Giới thiệu
Doanh nghiệp là một trong những chủ thể kinh tế cơ bản nhất trong nền kinh tế thị trường. Việc hiểu rõ khái niệm doanh nghiệp là gì không chỉ giúp cá nhân, tổ chức định hình hoạt động kinh doanh mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật khi khởi nghiệp. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ doanh nghiệp với các hình thức kinh doanh khác, nắm bắt các đặc điểm pháp lý, lựa chọn loại hình phù hợp, đồng thời cập nhật quy trình thành lập doanh nghiệp và các quy định pháp lý mới nhất theo Luật Doanh nghiệp 2025.
1. Doanh nghiệp là gì?
1.1 Định nghĩa
Theo
Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
10. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
1.2 Phân biệt doanh nghiệp với các chủ thể khác
1.2.1 Tổ chức kinh tế
Đây là khái niệm chung bao gồm các loại hình như doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Trong đó, doanh nghiệp là tổ chức có quy mô và tính pháp lý cao hơn. Theo quy định tại Điều 3
Luật Đầu tư năm 2020, quy định:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
21. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
1.2.2 Hộ kinh doanh
Là hình thức kinh doanh đơn giản do một cá nhân hoặc một nhóm người thuộc cùng một hộ gia đình làm chủ. Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân, không được phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trừ khi đăng ký theo chế độ kế toán. Theo
Khoản 1 Điều 79, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh cụ thể:
Điều 79. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Ví dụ: Một quán cà phê nhỏ do cá nhân mở ra và hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
1.2.3 Hợp tác xã
Là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, được thành lập bởi ít nhất 07 thành viên tự nguyện hợp tác để phát triển sản xuất, tạo việc làm và lợi ích chung. Theo quy định tại
Điều 3 Luật Hợp tác xã năm 2012 quy định:
Điều 3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Ví dụ: Hợp tác xã nông nghiệp do nông dân góp vốn và cùng khai thác sản phẩm như trồng rau hữu cơ, cung cấp ra thị trường.
2. Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp
Có tên riêng, trụ sở giao dịch, con dấu và tài khoản ngân hàng riêng: Đây là điều kiện để doanh nghiệp có thể giao dịch độc lập với bên thứ ba, đảm bảo tính minh bạch và pháp lý trong mọi hoạt động kinh doanh.
Tự do kinh doanh ngành nghề mà pháp luật không cấm: Theo Điều 7, doanh nghiệp được quyền chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh, điều chỉnh quy mô và phương thức hoạt động phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
Chịu trách nhiệm pháp lý độc lập: Mọi nghĩa vụ tài chính, hợp đồng, thuế và lao động phát sinh trong quá trình hoạt động đều do doanh nghiệp đứng ra thực hiện và chịu trách nhiệm.
Được pháp luật bảo hộ: Theo Điều 5, Nhà nước bảo vệ tài sản, quyền lợi hợp pháp và sự phát triển bền vững của mọi loại hình doanh nghiệp, không phân biệt sở hữu.
Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp
1. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảo đảm bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; công nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
2. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp.
3. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trường hợp thật cần thiết, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản của doanh nghiệp thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc thanh toán, bồi thường phải bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.
3. Các loại hình doanh nghiệp hiện nay
Các loại hình doanh nghiệp hiện nay
Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Không có tư cách pháp nhân. Ví dụ: Một nhà hàng do một người đứng tên, chịu mọi trách nhiệm và không chia sẻ vốn với ai khác.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp. Ví dụ: Một công ty sản xuất nội thất do một cá nhân bỏ vốn 3 tỷ đồng và làm chủ duy nhất.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, trách nhiệm hữu hạn theo tỷ lệ vốn góp. Ví dụ: Một công ty thiết kế xây dựng có 4 cổ đông góp vốn, mỗi người góp 25% vốn điều lệ.
Công ty cổ phần: Có từ 3 cổ đông trở lên, vốn được chia thành cổ phần, có thể chuyển nhượng. Là loại hình có khả năng huy động vốn lớn và có tư cách pháp nhân. Ví dụ: Một công ty công nghệ có 10 cổ đông sáng lập và phát hành cổ phiếu ra thị trường để gọi vốn.
Công ty hợp danh: Có ít nhất 2 thành viên hợp danh cùng chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới, ngoài ra có thể có thành viên góp vốn. Ví dụ: Một văn phòng luật sư do 3 luật sư cùng đứng tên là thành viên hợp danh, chia sẻ trách nhiệm và lợi nhuận.
4. Sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
4.1 Về chủ sở hữu
Doanh nghiệp tư nhân: do một cá nhân duy nhất làm chủ.
Công ty TNHH: có thể do một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu (1 thành viên), hoặc từ 2 đến 50 thành viên góp vốn (2 thành viên trở lên).
Công ty cổ phần: có ít nhất 3 cổ đông, không giới hạn số lượng tối đa.
Công ty hợp danh: có ít nhất 2 thành viên hợp danh cùng điều hành và chịu trách nhiệm vô hạn.
4.2 Về chế độ chịu trách nhiệm
Doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
Công ty TNHH và công ty cổ phần: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp hoặc cổ phần.
Công ty hợp danh: thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới; thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
4.3 Về khả năng huy động vốn
Công ty cổ phần: dễ dàng huy động vốn qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng.
Công ty TNHH: hạn chế trong việc huy động vốn, không được phát hành cổ phiếu.
Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh: chủ yếu huy động vốn qua các mối quan hệ cá nhân.
4.4 Về tư cách pháp nhân
Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
4.5 Ví dụ cụ thể
Một công ty cổ phần công nghệ như FPT có thể gọi vốn hàng trăm tỷ đồng nhờ phát hành cổ phiếu.
Một cửa hàng kinh doanh nhỏ chỉ do một cá nhân sở hữu và đứng tên đăng ký dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân.
Một công ty xây dựng do 4 người thành lập góp vốn như công ty TNHH 2 thành viên, cùng chia lợi nhuận và chịu trách nhiệm trong phần vốn góp.
Văn phòng luật sư ABC có 3 luật sư hợp danh cùng điều hành, chịu trách nhiệm chung các rủi ro nghề nghiệp.
5. Quy trình thành lập doanh nghiệp năm 2025
Quy trình thành lập doanh nghiệp năm 2025
Bước 1: Chuẩn bị thông tin cơ bản
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp mẫu mới ban hành theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.
Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của tất cả thành viên.
Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có)
Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức góp vốn (CCCD, CMND, Hộ chiếu, Giấy CNĐKDN…).
Văn bản ủy quyền nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp được phép hoạt động và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý ban đầu.
Bước 5: Thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
6. Những lưu ý pháp lý khi vận hành doanh nghiệp
Trong quá trình vận hành doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý sau để tránh bị xử phạt:
6.1 Ký kết hợp đồng lao động với người lao động
Theo
Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp bắt buộc phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động làm việc trên 1 tháng.
Điều 13. Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Ví dụ: Một công ty dịch vụ có 5 nhân viên làm việc cố định phải lập hợp đồng, ghi rõ thời gian làm việc, mức lương, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
6.2 Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội:
Theo
Luật Bảo hiểm xã hội 2014, doanh nghiệp có sử dụng lao động phải đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu làm việc.
Điều 28. Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Ví dụ: Một công ty công nghệ tuyển dụng 10 nhân viên lập trình phải đóng BHXH cho toàn bộ nhân viên theo mức lương ghi trong hợp đồng.
6.3 Treo biển hiệu tại trụ sở
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2025, doanh nghiệp phải có biển hiệu ghi rõ tên doanh nghiệp, mã số thuế và địa chỉ đặt tại trụ sở.
Điều 37. Tên doanh nghiệp
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
6.4 Kê khai và nộp thuế đúng hạn
6.5 Sử dụng hóa đơn điện tử
6.6 Báo cáo tài chính đúng hạn
6.7 Gia hạn, điều chỉnh ngành nghề, vốn, địa điểm nếu có thay đổi:
7. Doanh nghiệp có bắt buộc phải đăng ký không?
Theo
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp
1. Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà nước bảo hộ.
2. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Việc đăng ký không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là điều kiện cần để doanh nghiệp được công nhận tư cách pháp nhân, được phép hoạt động hợp pháp.
Nếu không đăng ký:
Doanh nghiệp không có mã số thuế, không được xuất hóa đơn.
Không được pháp luật công nhận trong các quan hệ dân sự, thương mại.
Có thể bị xử phạt hành chính từ 30.000.000 đến 50.000.000 đồng theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP nếu hoạt động không phép.
Ví dụ thực tế:
Một cá nhân mở cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm online nhưng không đăng ký hộ kinh doanh. Khi bị cơ quan chức năng kiểm tra, có thể bị xử phạt hành chính và buộc phải dừng hoạt động đến khi hoàn tất thủ tục đăng ký hợp pháp.
Một nhóm bạn thành lập công ty thiết kế đồ họa nhưng không đăng ký doanh nghiệp, khi ký hợp đồng với khách hàng lớn, bên đối tác từ chối ký vì không có tư cách pháp nhân.
Lưu ý: Ngay cả khi là hộ kinh doanh, người kinh doanh cũng phải đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại UBND cấp huyện theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Bnaj có thể tham khảo thêm bài viết Bán hàng online có cần đăng ký kinh doanh không? để biết thêm thông tin chi tiết nhé.
Kết luận
Việc nắm vững khái niệm doanh nghiệp là gì, các loại hình doanh nghiệp và đặc điểm pháp lý theo luật mới là điều kiện cần để hoạt động kinh doanh hiệu quả và đúng pháp luật. Đăng ký doanh nghiệp không chỉ là thủ tục hành chính bắt buộc mà còn là bước khởi đầu để được pháp luật công nhận và bảo hộ quyền lợi kinh doanh. Nếu bạn đang có ý định thành lập công ty, đừng ngần ngại liên hệ với Thành lập công ty giá rẻ để được hỗ trợ trọn gói, chính xác và tiết kiệm thời gian nhất.