Giới thiệu
Bảo hiểm xã hội là một trong những chính sách trụ cột nhằm đảm bảo an sinh cho người lao động. Việc nắm rõ các quy định về luật đóng bảo hiểm xã hội giúp doanh nghiệp và người lao động thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ của mình. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết những thông tin quan trọng cần biết về luật đóng bảo hiểm xã hội tại Việt Nam.
1. Bảo hiểm xã hội là gì?
1.1 Định nghĩa bảo hiểm xã hội là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người tham gia bảo hiểm xã hội khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, khi nghỉ hưu hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội hoặc do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Bảo hiểm xã hội là một hình thức bảo hiểm do Nhà nước tổ chức nhằm hỗ trợ người lao động bù đắp thu nhập khi gặp các rủi ro như ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, mất việc hoặc hết tuổi lao động. Đây là quyền lợi đồng thời cũng là nghĩa vụ bắt buộc đối với một số nhóm lao động theo luật định.
1.2 Sổ bảo hiểm xã hội là gì?
Sổ bảo hiểm xã hội là tài liệu ghi nhận quá trình tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động. Hiện nay, theo hướng dẫn mới nhất, dữ liệu sổ BHXH đã được tích hợp vào ứng dụng VNeID, cho phép người lao động tra cứu và quản lý thông tin dễ dàng thông qua nền tảng điện tử. Cụ thể, theo
Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 quy định về sổ bảo hiểm xã hội:
Điều 25. Sổ bảo hiểm xã hội
1. Sổ bảo hiểm xã hội được cấp cho từng người lao động, trong đó chứa đựng thông tin cơ bản về nhân thân, ghi nhận việc đóng, hưởng, giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội và các thông tin cần thiết khác có liên quan.
2. Sổ bảo hiểm xã hội được cấp bằng bản điện tử, bản giấy và có giá trị pháp lý như nhau.
Chậm nhất là ngày 01 tháng 01 năm 2026, thực hiện cấp sổ bảo hiểm xã hội bằng bản điện tử; sổ bảo hiểm xã hội bằng bản giấy được cấp khi người tham gia bảo hiểm xã hội yêu cầu.
3. Dữ liệu về sổ bảo hiểm xã hội được cập nhật chính xác, kịp thời, đối chiếu thông tin và quản lý theo quy định.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
2. Các luật đóng bảo hiểm xã hội tại Việt Nam
Các luật đóng bảo hiểm xã hội tại Việt Nam
Việc tham gia và thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội tại Việt Nam hiện nay được điều chỉnh bởi hệ thống các văn bản pháp luật chuyên biệt, đảm bảo quyền lợi của người lao động và nghĩa vụ của người sử dụng lao động. Các quy định chính liên quan đến luật đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (Luật số 58/2014/QH13): Đây là văn bản nền tảng quy định về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện, quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cùng các tổ chức liên quan. Luật này sẽ được thay thế bởi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 từ ngày 01/7/2025 với nhiều cập nhật mới nhằm tăng quyền lợi cho người tham gia.
Nghị định 115/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm đối tượng tham gia, mức đóng, phương thức đóng và các chế độ hưởng.
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn chi tiết về cách tính mức lương, phụ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và các thủ tục liên quan đến việc giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội.
Ngoài ra, các quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế liên quan cũng được điều chỉnh bởi các văn bản như Nghị định 134/2015/NĐ-CP, Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH và các hướng dẫn mới từ Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Việc tuân thủ đúng luật đóng bảo hiểm xã hội không chỉ bảo vệ quyền lợi an sinh cho người lao động mà còn giúp doanh nghiệp vận hành đúng pháp luật, tránh rủi ro về tài chính và hành chính trong quá trình hoạt động.
3. Đối tượng tham gia trong luật đóng bảo hiểm xã hội
Theo luật đóng bảo hiểm xã hội hiện hành, các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội được chia thành hai nhóm chính: tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
3.1 Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
3.1.1 Người lao động là công dân Việt Nam
Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng mùa vụ hoặc theo công việc nhất định từ đủ 01 tháng trở lên.
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân.
Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân, học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
Dân quân thường trực.
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Người quản lý doanh nghiệp, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát có hưởng lương trong doanh nghiệp, hợp tác xã.
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Chủ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh theo quy định của Chính phủ.
Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước, người quản lý hợp tác xã không hưởng tiền lương (nếu có tham gia).
3.1.2 Người lao động là công dân nước ngoài
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam cũng thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi:
Làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng trở lên.
Có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
Không thuộc diện di chuyển nội bộ doanh nghiệp hoặc không đủ tuổi nghỉ hưu tại thời điểm ký hợp đồng.
3.1.3 Người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức và cá nhân có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc - Luật đóng bảo hiểm xã hội
3.2 Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không có thỏa thuận đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian tạm hoãn.
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ tự đóng mức phí dựa trên thu nhập lựa chọn và được hưởng các chế độ hưu trí, tử tuất theo quy định.
4. Các chế độ được quy định trong luật đóng bảo hiểm xã hội
Điều 4. Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
4.1 Các chế độ trong bảo hiểm xã hội bắt buộc
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng các chế độ sau:
Ốm đau: Được chi trả trợ cấp khi người lao động ốm đau, phải nghỉ việc để điều trị.
Thai sản: Được hưởng chế độ thai sản trong thời gian mang thai, sinh con, nhận nuôi con nuôi hoặc thực hiện biện pháp tránh thai.
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Được hưởng chế độ trợ cấp, bồi thường khi bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
Hưu trí: Được hưởng lương hưu hàng tháng khi đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
Tử tuất: Thân nhân của người lao động được hưởng chế độ tử tuất khi người lao động tử vong.
4.2 Các chế độ trong bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng các chế độ:
4.3 Các chế độ bảo hiểm khác liên quan
Ngoài bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện, người lao động còn có thể được hưởng:
Bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của Luật Việc làm, hỗ trợ người lao động mất việc làm.
Bảo hiểm hưu trí bổ sung: Theo quy định riêng của Chính phủ, nhằm tăng cường nguồn thu nhập cho người về hưu.
5. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia trong luật đóng bảo hiểm xã hội
Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024, người lao động và người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội sẽ có những quyền và nghĩa vụ rõ ràng nhằm đảm bảo quyền lợi an sinh xã hội và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
5.1 Quyền của người lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng các quyền lợi sau:
Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội ghi nhận quá trình đóng và hưởng bảo hiểm xã hội.
Hưởng đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.
Được cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội định kỳ 6 tháng/lần từ người sử dụng lao động.
Được tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nhận các chế độ bảo hiểm xã hội.
Được hỗ trợ giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội kịp thời, đúng quyền lợi.
Có quyền khiếu nại, tố cáo và khởi kiện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Được bảo đảm tính bảo mật thông tin cá nhân liên quan đến việc tham gia bảo hiểm xã hội.
5.2 Nghĩa vụ của người lao động
Người lao động có trách nhiệm:
Tham gia bảo hiểm xã hội đúng quy định của pháp luật.
Đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, đúng mức từ tiền lương, tiền công theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
Cung cấp thông tin trung thực, chính xác khi tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp.
5.3 Quyền của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động có các quyền sau:
Được từ chối thực hiện các yêu cầu không phù hợp với quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Được cung cấp thông tin và hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội.
Được khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về các quyết định hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội khi quyền lợi bị ảnh hưởng.
5.4 Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động ngay khi ký kết hợp đồng lao động.
Thực hiện trích nộp bảo hiểm xã hội đầy đủ, đúng thời hạn, cả phần của người lao động và phần của người sử dụng lao động.
Cung cấp thông tin định kỳ về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Lập hồ sơ và phối hợp giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động.
Chịu trách nhiệm về tính xác thực thông tin cung cấp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
6. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội tại Việt Nam
6.1 Hưởng chế độ ốm đau
Người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ ốm đau khi bị bệnh, tai nạn không phải tai nạn lao động hoặc nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm. Mức hưởng và thời gian nghỉ việc phụ thuộc vào thời gian đã đóng BHXH và loại hình lao động.
6.2 Hưởng chế độ thai sản
Người lao động nữ sinh con, nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi hoặc người lao động nam có vợ sinh con được hưởng chế độ thai sản nếu đáp ứng đủ điều kiện đóng BHXH. Quyền lợi bao gồm nghỉ thai sản có hưởng trợ cấp và hỗ trợ chi phí sinh nở.
6.3 Hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Người lao động bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng các chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng, hỗ trợ chi phí y tế, phục hồi chức năng, và trợ cấp phục vụ nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
6.4 Hưởng chế độ hưu trí
Khi đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng BHXH, người lao động được hưởng lương hưu hằng tháng. Việc tham gia bảo hiểm xã hội tạo ra nguồn thu nhập ổn định khi về già, giúp đảm bảo cuộc sống và an sinh lâu dài.
6.5 Hưởng chế độ tử tuất
Thân nhân của người tham gia BHXH khi qua đời được nhận các khoản trợ cấp như mai táng phí và trợ cấp tuất một lần hoặc hằng tháng tùy theo điều kiện cụ thể. Đây là chế độ hỗ trợ tài chính thiết thực cho gia đình người lao động.
6.6 Lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người tham gia BHXH tự nguyện được lựa chọn mức đóng linh hoạt theo khả năng tài chính và được hưởng chế độ hưu trí, tử tuất. Ngoài ra, sau khi nghỉ hưu, người tham gia BHXH tự nguyện còn được cấp thẻ bảo hiểm y tế với mức hưởng 95% chi phí khám chữa bệnh.
6.7 Lợi ích khi đóng bảo hiểm xã hội đủ 5 năm liên tục
Người lao động tham gia BHXH đủ 5 năm liên tục được hưởng những quyền lợi đặc biệt:
7. Các mức đóng bảo hiểm xã hội
Việc nắm rõ các mức đóng bảo hiểm xã hội là yêu cầu quan trọng đối với cả người lao động và người sử dụng lao động nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và quyền lợi về an sinh xã hội. Từ ngày 1/7/2024, theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở và tỷ lệ đóng BHXH đã có sự điều chỉnh. Dưới đây là chi tiết các mức đóng mới nhất.
7.1 Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024
7.1.1 Đối với người lao động
Người lao động sẽ đóng bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ trên mức lương tháng như sau:
8% vào quỹ hưu trí và tử tuất
1,5% vào quỹ bảo hiểm y tế
1% vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Tổng cộng mức đóng của người lao động: 10,5% mức lương tháng.
7.1.2 Đối với người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động đóng trên tổng quỹ lương phải trả như sau:
14% vào quỹ hưu trí và tử tuất
3% vào quỹ bảo hiểm y tế
1% vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp
0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Tổng cộng mức đóng của người sử dụng lao động: 18,5% mức lương tháng.
Lưu ý: Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện an toàn lao động có thể được giảm mức đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 0,5% xuống 0,3% theo quy định của Chính phủ.
7.2 Mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
Theo quy định mới:
Mức lương tối thiểu:
Áp dụng theo vùng, cụ thể:
Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng
Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng
Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng
Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng
Mức lương tối đa:
Bằng 20 lần mức lương cơ sở, tức 46.800.000 đồng/tháng.
7.3 Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2024
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ đóng:
Giới hạn mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện:
Ngoài ra, Nhà nước có chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho các đối tượng như hộ nghèo, hộ cận nghèo và một số nhóm đặc thù theo quy định.
8. Thời điểm kê khai và đóng bảo hiểm xã hội
8.1 Thời hạn kê khai tham gia bảo hiểm xã hội
Theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024:
Đối với người sử dụng lao động:
Phải kê khai tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc.
Đối với người tham gia BHXH tự nguyện:
Phải kê khai trong vòng 30 ngày kể từ ngày đủ điều kiện tham gia.
Việc kê khai phải thực hiện đầy đủ các thông tin về nhân thân, mức lương làm căn cứ đóng BHXH và các dữ liệu liên quan khác.
8.2 Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội
Theo Khoản 4 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024:
Điều 34. Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
4. Phương thức, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động được quy định như sau:
a) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với phương thức đóng hằng tháng;
b) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.
Người sử dụng lao động phải thực hiện đóng bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc tháng làm việc của người lao động.
Điểm mới nổi bật là thời gian đóng BHXH đã được kéo dài thêm một tháng so với quy định cũ, giúp doanh nghiệp có thêm thời gian sắp xếp nguồn tài chính mà vẫn bảo đảm quyền lợi của người lao động.
8.3 Phương thức kê khai và đóng bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp và người lao động có thể thực hiện kê khai, đóng BHXH theo hình thức giao dịch điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký tham gia, điều chỉnh, đóng BHXH được nộp trực tuyến, giảm thiểu thủ tục hành chính và tiết kiệm thời gian
9. Những câu hỏi thường gặp về luật đóng bảo hiểm xã hội
9.1 Ai bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội?
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024, các đối tượng bắt buộc phải tham gia BHXH bao gồm:
Người lao động ký hợp đồng lao động từ 01 tháng trở lên.
Người sử dụng lao động thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng.
9.2 Có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Có. Người lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc có quyền tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện để được hưởng các chế độ hưu trí và tử tuất.
9.3 Đóng bảo hiểm xã hội một lần để hưởng lương hưu được không?
Được. Trường hợp người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ số năm đóng BHXH theo quy định, có thể lựa chọn đóng một lần cho số năm còn thiếu để hưởng lương hưu ngay.
9.4 Có thể tra cứu sổ bảo hiểm xã hội online không?
Có. Hiện nay, người lao động có thể tra cứu thông tin sổ BHXH qua:
Kết luận
Việc tuân thủ đầy đủ quy định của luật đóng bảo hiểm xã hội không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người lao động mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp.
Thành lập công ty giá rẻ luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc tư vấn và triển khai các nghĩa vụ pháp lý, giúp bạn tối ưu vận hành và phát triển bền vững.