Giới thiệu
1.Hoá đơn điện tử là gì
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
2.Các loại hoá đơn điện từ theo Nghị định 70
a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.b) Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.
2.1. Hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:
2.2.Hoá đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế:
2.3.Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền:
3.Đối tượng phải sử dụng hoá đơn điện từ
4.Hộ, cá nhân kinh doanh có bắt buộc dùng hoá đơn điện tử không?
Điều 91. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật này và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
- Có đăng ký mã số thuế;
- Có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
- Có nghĩa vụ khai, nộp thuế và sử dụng hoá đơn theo quy định pháp luật.
- Hoá đơn bán lẻ: Áp dụng cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, không thuộc đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Đây là loại hoá đơn đơn giản, ghi nhận giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế.
- Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT): Dành cho các cá nhân, hộ kinh doanh thuộc diện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trên hoá đơn phải thể hiện rõ giá chưa thuế, thuế suất và số thuế GTGT.
5.Hướng dẫn cách tra cứu hoá đơn điện từ
- Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: https://hoadondientu.gdt.gov.vn
- Bước 2: Tại giao diện chính, chọn mục "Tra cứu hoá đơn".
- Bước 3: Nhập đầy đủ các thông tin cần thiết như:
- Mã số thuế người bán;
- Số hoá đơn hoặc ký hiệu hoá đơn;
- Ngày lập hoá đơn hoặc giá trị hóa đơn (tuỳ chọn).
- Bước 4: Nhấn nút "Tra cứu" để hiển thị kết quả.
6.Quy định về thời điểm lập hoá đơn
6.1. Quy định chung
- Đối với hoạt động bán hàng hoá, thời điểm lập hoá đơn là khi hoàn tất việc giao hàng, hoặc khi hàng hoá được xuất khỏi kho giao cho bên mua.
- Đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu), thời điểm lập hóa đơn do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày thông quan.
- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc khi có xác nhận từng phần (nếu chia giai đoạn).
6.2. Một số ngành nghề đặc thù:
- Xây dựng: lập hoá đơn theo từng đợt nghiệm thu, bàn giao công trình.
- Bán lẻ, siêu thị: lập hoá đơn tại thời điểm thanh toán.
- Vận tải hành khách: lập hoá đơn tại thời điểm kết thúc hành trình hoặc thanh toán tiền vé.
- Giáo dục, đào tạo: lập hoá đơn theo từng kỳ học hoặc lần đóng học phí.
- Bảo hiểm: lập hoá đơn tại thời điểm ghi nhận doanh thu bảo hiểm.
- Xổ số: lập hoá đơn sau khi thu hồi vé không tiêu thụ hết và trước kỳ mở thưởng tiếp theo.
- Casino và trò chơi điện tử có thưởng: lập hoá đơn trong vòng 01 ngày kể từ thời điểm kết thúc ngày xác định doanh thu.
- Cho vay: lập hoá đơn theo kỳ hạn thu lãi, trừ khi không thu được tiền.
- Đại lý đổi ngoại tệ, chi trả ngoại tệ: lập hoá đơn tại thời điểm hoàn thành giao dịch.
- Bất động sản: nếu chưa giao quyền sở hữu thì lập hoá đơn theo tiến độ thu tiền; nếu đã chuyển giao thì lập như hoạt động bán hàng.
- Thương mại điện tử: lập hoá đơn sau khi đối soát dữ liệu nhưng không quá ngày 07 tháng sau tháng phát sinh.
- Viễn thông: thời điểm lập hoá đơn là sau khi hoàn thành đối soát dữ liệu giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ, nhưng không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước giữa các bên. Trường hợp bán thẻ trả trước, thu cước hoà mạng mà khách hàng không yêu cầu hóa đơn hoặc không cung cấp thông tin, cơ sở kinh doanh lập hoá đơn tổng hợp cuối ngày hoặc theo định kỳ trong tháng, ghi nhận doanh thu theo từng dịch vụ không lấy hóa đơn.
- Điện lực: lập hoá đơn theo đối soát với các bên theo quy định của Bộ Công Thương.
- Bán lẻ xăng dầu: lập hoá đơn tại thời điểm kết thúc mỗi lần bán.
- Dịch vụ y tế: lập hoá đơn cuối ngày nếu khách hàng không lấy hoá đơn, nếu có yêu cầu thì lập ngay.
- Taxi công nghệ: lập hoá đơn tại thời điểm kết thúc chuyến đi; nếu khách hàng cung cấp thông tin thì lập và gửi hoá đơn điện tử.
- Dịch vụ ngân hàng, ví điện tử: lập hoá đơn tổng cuối ngày hoặc cuối tháng; nếu khách yêu cầu thì lập theo từng giao dịch.
- Thu phí điện tử không dừng: lập hoá đơn theo từng lượt hoặc tổng hợp cuối tháng.
7.Những nội dung phải có trên hoá đơn điện tử
7.2. Những nội dung băt buộc
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu có);
- Tên hàng hóa, dịch vụ;
- Đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền chưa có thuế GTGT;
- Thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán;
- Thời điểm lập hóa đơn;
- Chữ ký số của người bán (trừ trường hợp sử dụng máy tính tiền);
- Mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn có mã);
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn (theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 32/2025/TT-BTC);
- Số hóa đơn theo thứ tự;
- Đồng tiền thể hiện (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ theo quy định);
- Trường hợp đặc thù có thể có hoặc không có các chỉ tiêu như tên người mua, chữ ký điện tử người bán, hoặc bổ sung các thông tin khác như biển số xe, thông tin cước vận chuyển, hành trình, tên hàng hóa cụ thể...
7.2. Bảng so sánh nội dung bắt buộc giữa hai loại hoá đơn điện tử:
Tiêu chí | Hóa đơn điện tử thường | Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền |
Tên, địa chỉ, MST người bán | Bắt buộc | Bắt buộc |
Tên, địa chỉ, MST/SĐT người mua | Bắt buộc nếu có | Theo yêu cầu của người mua |
Tên hàng hóa, dịch vụ | Bắt buộc | Bắt buộc |
Đơn vị tính, số lượng, đơn giá | Bắt buộc | Bắt buộc |
Giá trị chưa thuế, thuế suất, tiền thuế, tổng thanh toán | Bắt buộc | Bắt buộc nếu nộp thuế theo phương pháp khấu trừ |
Thời điểm lập hóa đơn | Bắt buộc | Bắt buộc |
Mã cơ quan thuế hoặc mã QR | Có (đối với hóa đơn có mã) | Bắt buộc |
Chữ ký số của người bán | Bắt buộc | Không bắt buộc |
Ký hiệu mẫu số và ký hiệu hóa đơn | Bắt buộc (theo Điều 5 Thông tư 32/2025/TT-BTC) | Không yêu cầu |
Đồng tiền, chữ số | Theo quy định | Theo quy định |
Đối tượng áp dụng | Mọi loại hình DN | Bán lẻ, dịch vụ trực tiếp |
Hình thức phát hành | Từ phần mềm | Từ máy tính tiền chuyên dụng |
Truy xuất dữ liệu | Gửi hoặc tải lên Cổng thuế | QR code, đường dẫn hoặc gửi điện tử |
8.Cách xử lý hóa đơn có sai sót
8.1. Các trường hợp sai sót hoá đơn
- Trường hợp hóa đơn sai tên, địa chỉ người mua nhưng không sai mã số thuế: không phải lập lại hóa đơn, chỉ cần thông báo cho người mua và gửi Mẫu 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế.
- Trường hợp sai mã số thuế, số tiền, thuế suất, tiền thuế, hàng hóa không đúng: có 2 lựa chọn:
- Lập hóa đơn điều chỉnh (phải ghi rõ thông tin hóa đơn cần điều chỉnh).
- Lập hóa đơn thay thế (ghi rõ thông tin hóa đơn được thay thế).
- Với người mua là doanh nghiệp/tổ chức/hộ/cá nhân kinh doanh: cần có văn bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai trước khi điều chỉnh hoặc thay thế.
- Với người mua là cá nhân: người bán thông báo cho người mua hoặc thông báo công khai trên website.
- Cơ quan thuế phát hiện sai sót: sẽ gửi Mẫu 01/TB-RSĐT thông báo để người bán rà soát và phản hồi bằng Mẫu 04/SS-HĐĐT.
- Có thể lập 01 hóa đơn điều chỉnh/thay thế cho nhiều hóa đơn sai trong cùng tháng và cùng 01 người mua.
8.2. Một số trường hợp đặc biệt có thể lập hóa đơn điều chỉnh như sau:
- Thay đổi giá trị, khối lượng sau thanh toán hoặc quyết toán có căn cứ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền: lập hóa đơn phản ánh chênh lệch (ghi âm nếu giảm, ghi dương nếu tăng).
- Chiết khấu thương mại sau bán hàng: điều chỉnh trên hóa đơn lần cuối hoặc lập hóa đơn riêng kèm bảng kê hóa đơn điều chỉnh.
- Trả lại hàng hóa hoặc hủy/chấm dứt dịch vụ sau khi đã thu tiền: người bán lập hóa đơn điều chỉnh, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận người mua lập.
- Tài sản phải đăng ký quyền sở hữu: nếu trả lại, người mua phải lập hóa đơn trả lại nếu sử dụng hóa đơn điện tử.
- Giảm phí bảo hiểm hoặc hoàn phí: người bán lập hóa đơn điều chỉnh kèm biên bản hoặc thỏa thuận với khách hàng.
- Ngành hàng không: hóa đơn hoàn/đổi vé được coi là hóa đơn điều chỉnh, không cần ghi rõ thông tin điều chỉnh.
- Ngành tài chính (thanh toán không dùng tiền mặt): hóa đơn hoàn phí không cần thông tin điều chỉnh cụ thể.
- Ngành viễn thông: khách hàng dùng thẻ trả trước để thanh toán dịch vụ khác được lập hóa đơn điều chỉnh theo bảng kê.
8.3. Về kê khai thuế với hóa đơn điều chỉnh:
- Hóa đơn điều chỉnh/thay thế theo điểm b khoản 1: người bán và người mua khai bổ sung vào kỳ phát sinh hóa đơn gốc.
- Hóa đơn điều chỉnh tại khoản 4: người bán kê khai vào kỳ lập hóa đơn điều chỉnh, người mua kê khai vào kỳ nhận được hóa đơn điều chỉnh.
8.4. Có được hủy hóa đơn điện tử không?
1.8. Thay thế, điều chỉnh hóa đơn điện tử (Điều 19)(i) Bỏ quy định hủy hóa đơn đã lập saiHiện hành: Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót thì người bán hủy hóa đơn đã lập sai và lập hóa đơn mới.(ii) Bổ sung quy định trước khi điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn điện tử đã lập sai, đối với người mua là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: người bán, người mua phải có văn bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai; trường hợp người mua là cá nhân thì người bán thông báo cho người mua hoặc thông báo trên website của người bán;Hiện hành: Nghị định số 123/2020/NĐ-CP không bắt buộc có văn bản thỏa thuận về việc điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn điện tử lập sai.
- Nếu người mua là doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh, hai bên phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai trước khi điều chỉnh hoặc thay thế.
- Nếu người mua là cá nhân tiêu dùng, người bán có thể thông báo trực tiếp hoặc đăng công khai trên website sau thi thực hiện thay đổi hoá đơn.
- Doanh nghiệp có thể lập 01 hóa đơn để thay thế hoặc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn đã lập sai trong cùng tháng của cùng 01 người mua.
9.Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền là gì?
9.1. Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền là gì?
Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế (sau đây gọi là hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền) là hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc dữ liệu điện tử để người mua có thể truy xuất, kê khai thông tin hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập từ hệ thống tính tiền, dữ liệu được chuyển đến cơ quan thuế theo định dạng được quy định tại Điều 12 Nghị định này.
9.2 Máy tính tiền là gì?
d) Máy tính tiền là hệ thống tính tiền bao gồm một thiết bị điện tử đồng bộ hoặc một hệ thống gồm nhiều thiết bị điện tử được kết hợp với nhau bằng giải pháp công nghệ thông tin có chức năng chung như: tính tiền, lưu trữ các giao dịch bán hàng, số liệu bán hàng.
- Máy POS (máy thanh toán quẹt thẻ): thường thấy ở siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi. Máy này được kết nối với phần mềm bán hàng và có thể in hóa đơn cho khách hàng. Khi in xong, dữ liệu hóa đơn sẽ được gửi tự động đến hệ thống của Tổng cục Thuế.
- Ứng dụng (App) tính tiền trên điện thoại di động hoặc máy tính bảng: phù hợp với cửa hàng nhỏ, xe đẩy bán hàng hoặc hộ kinh doanh cá thể. Ứng dụng này cho phép người bán tính tiền, lưu thông tin giao dịch và truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế qua internet.
9.3 Những đặc điểm nhận dạng hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền?
Điều 11. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:a) Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;b) Không bắt buộc có chữ ký số;c) Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.
- Có thể không cần ký số.
- Có mã của cơ quan thuế hoặc mã truy xuất dữ liệu điện tử.
- Dữ liệu hóa đơn được truyền tự động đến cơ quan thuế ngay khi xuất hóa đơn.
- Người mua có thể tra cứu hóa đơn thông qua mã QR, tin nhắn hoặc đường dẫn.
- Không có ký hiệu mẫu số/ký hiệu hóa đơn như hóa đơn điện tử thông thường, thay vào đó là mã máy tính tiền và mã cơ quan thuế.
- Khoản chi có sử dụng hóa đơn này được chấp nhận là hợp pháp khi kê khai thuế nếu có hóa đơn bản sao, bản in hoặc truy xuất từ Cổng thông tin của Tổng cục Thuế.
9.4 Đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền?
Điều 11. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 51 có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, khoản 2 Điều 90, khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trong đó có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 51, khoản 2 Điều 90 và khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
- Doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng trong các lĩnh vực như:
- Trung tâm thương mại, siêu thị
- Cửa hàng bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
- Dịch vụ ăn uống, nhà hàng
- Khách sạn, lưu trú
- Dịch vụ vận tải hành khách
- Dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
- Dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, chiếu phim
- Dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
9.5 Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền khác hoá đơn thông thường như thế nào?
Tiêu chí | Hóa đơn điện tử thường | Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền |
Hình thức lập | Qua phần mềm hóa đơn chuyên dụng, có quy trình lập và ký số | Trực tiếp từ máy tính tiền, ứng dụng tính tiền di động |
Đối tượng sử dụng | Doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh thuộc nhiều lĩnh vực | Bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng, dịch vụ ăn uống nhà hàng |
Kết nối dữ liệu với cơ quan thuế | Sau khi lập và ký số, mới gửi dữ liệu đến cơ quan thuế cấp mã và gửi cho người mua | Tự động gửi dữ liệu ngay khi xuất hóa đơn từ máy tính tiền |
Có mã của cơ quan thuế | Có thể có hoặc không (tuỳ đối tượng) | Có mã cơ quan thuế bắt buộc từ máy tính tiền |
Ký hiệu hóa đơn | Gồm mẫu số, ký hiệu hóa đơn theo chuẩn định dạng của cơ quan thuế | Không có mẫu số/ký hiệu, thay vào đó là mã máy tính tiền và mã cơ quan thuế |
Nội dung hóa đơn | Thông tin chi tiết: tên, mã số thuế, tên hàng, đơn giá, thuế... | Thông tin cơ bản: tên hàng, số lượng, giá, có thể không có chi tiết thuế |
Ký hiệu hoá đơn | Ký tự thứ 5 trong ký hiệu hoá đơn là T, D, L, N, B, G, H, X Ví dụ: 1C25TAA | Ký tự thứ 5 trong ký hiệu hoá đơn là chữ M Ví dụ: 1C25MAA |
Quy định về mã cơ quan thuế | Là mã tự sinh do cơ quan thuế cấp đối với từng hoá đơn | Dải mã 23 kỹ tự với ký tự đầu tiên là chữ M và ký từ thứ 3,4 là năm xuất hoá đơn Ví dụ: hoá đơn điện tử xuất từ máy tính tiền năm 2025 sẽ là M2-25-A1B2C-00123456789 |
Thiết bị sử dụng | Máy tính có phần mềm hóa đơn chuyên dụng | Máy POS, ứng dụng trên điện thoại/máy tính bảng kết nối mạng |
Chữ ký số của người bán | Bắt buộc phải có chữ ký số của người bán | Không cần có chữ ký số |
10.Quy định xử phạt về lập hoá đơn
Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ;b) Lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn và chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) và tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn;c) Lập sai loại hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.b) Không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều này;b) Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm b khoản 1 Điều này;c) Lập hóa đơn ghi ngày trên hóa đơn trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế;d) Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm c khoản 1 Điều này;đ) Lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp thuận của cơ quan thuế hoặc trước ngày cơ quan thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế;e) Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh;g) Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua theo quy định, trừ hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
- Cảnh cáo:
- Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ.
- Lập sai loại hóa đơn nhưng phát hiện và xử lý kịp thời trước khi bị thanh tra.
- Phạt tiền từ 500.000 – 1.500.000 đồng:
- Không lập hóa đơn tổng hợp.
- Không lập hóa đơn cho hàng khuyến mãi, cho tặng, mẫu, trả thay lương...
- Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng:
- Lập hóa đơn sai thời điểm nhưng không ảnh hưởng nghĩa vụ thuế (không thuộc trường hợp cảnh cáo).
- Phạt tiền từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng:
- Lập hóa đơn sai thời điểm.
- Lập không theo thứ tự.
- Lập sai loại hóa đơn.
- Lập hóa đơn trong thời gian tạm ngừng hoạt động (trừ trường hợp hợp đồng cũ).
- Lập hóa đơn khi chưa được cơ quan thuế chấp thuận.
- Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền nhưng không kết nối với cơ quan thuế.
- Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng:
- Không lập hóa đơn khi bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định.
11.Dịch vụ hoá đơn điện tử VNPT
11.1. Hồ sơ cần khi đăng ký hoá đơn điện tử VNPT
STT | Tên tài liệu | Mô tả chi tiết |
1 | Giấy phép đăng ký kinh doanh (GPKD) | Ảnh chụp bản gốc hoặc bản sao công chứng còn hiệu lực (dưới 6 tháng) |
2 | Căn cước công dân/CMND/Passport của người đại diện pháp luật | Ảnh chụp rõ mặt trước và sau. Nếu không phải người đại diện ký hợp đồng thì cần giấy ủy quyền |
3 | Giấy ủy quyền (nếu có) | Kèm theo ảnh chụp CCCD của người được ủy quyền |
4 | Email doanh nghiệp | Nhận thông báo kích hoạt tài khoản và nhận hóa đơn điện tử |
5 | Số điện thoại liên hệ | Để VNPT xác minh thông tin và hỗ trợ kỹ thuật |
6 | Logo doanh nghiệp (nếu có) | File ảnh PNG/JPG để thiết kế mẫu hóa đơn điện tử |
- Các tài liệu gửi qua email cần rõ ràng, đầy đủ thông tin, ưu tiên file scan hoặc ảnh chụp sắc nét.
- Trường hợp doanh nghiệp chưa có logo, vẫn có thể đăng ký mẫu hóa đơn cơ bản theo định dạng chuẩn của VNPT.
- Sau khi cung cấp đầy đủ hồ sơ, VNPT sẽ gửi hợp đồng dịch vụ (bản giấy hoặc điện tử) để doanh nghiệp ký và thanh toán.
11.2.Bảng giá hoá đơn điện tử VNPT

11.3 Bảng giá hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền VNPT
