Hóa đơn điện tử là gì? Quy định về hoá đơn mới nhất theo NĐ 70/2025/NĐ-CP

Hoá đơn điện tử là loại hóa đơn được lập, gửi, nhận và lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện từ. Bài viết phân tích chi tiết các loại hoá đơn, đối tượng và cách tra cứu theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Hóa đơn điện tử là gì? Quy định về hoá đơn mới nhất theo NĐ 70/2025/NĐ-CP

Giới thiệu

Hoá đơn điện từ đang trở thành bắt buộc trong hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Việc ban hành Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Thông tư 32/2025/TT-BTC đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong chính sách thuế điện tử ở Việt Nam. Nhờ việc áp dụng đồng bộ hoá đơn điện từ, nhiều hộ kinh doanh cá nhân đã chủ động hơn trong việc kê khai, nộp thuế và quản lý doanh thu. Xu thế sắp tới sẽ hướng đến môi trường kinh doanh minh bạch, số hoá toàn diện và tiến tới một hệ sinh thái thuế điện tử thông suốt. Bài viết này sẽ giúc bạn hiểu rõ hoá đơn điện từ là gì, đối tượng sử dụng và cách tra cứu nhanh chóng.

1.Hoá đơn điện tử là gì

Theo Khoản 2 điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có định nghĩa về hoá đơn điện tử:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
  1. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Như vậy hoá đơn điện tử là chứng từ kế toán được lập dưới dạng dữ liệu điện tử bởi tổ chức, cá nhân bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Điểm đặc biệt là hóa đơn này không còn tồn tại dưới dạng giấy, mà được thể hiện, lưu trữ, và truyền tải hoàn toàn qua phương tiện điện tử.
So với hoá đơn giấy, hoá đơn điện tử không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí in ấn, vận chuyển, mà còn rút ngắn thời gian xử lý, giảm thiểu rủi ro gian lận, mất mát. Nó cũng cho phép tra cứu, xác minh nhanh chóng qua mạng, tăng tính minh bạch và thuận tiện trong quản lý thuế.

2.Các loại hoá đơn điện từ theo Nghị định 70

Theo Khoản 2 điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có định nghĩa về loại hoá đơn:
a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
b) Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.
Như vậy có thể hiểu được có 3 loại hoá đơn bao gồm:

2.1. Hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:

Đây là loại hoá đơn mà trước khi gửi cho người mua, người bán phải gửi nội dung hoá đơn lên cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp một mã xác nhận. Mã này giống như “con dấu điện tử” của cơ quan thuế để xác nhận hoá đơn đó là hợp lệ. Thường áp dụng cho các đơn vị mới, đơn vị nhỏ hoặc những nơi cần kiểm soát chặt chẽ hơn.

2.2.Hoá đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế:

Với loại này, người bán có thể lập hoá đơn và gửi trực tiếp cho người mua mà không cần xin mã từ cơ quan thuế. Điều này chỉ được áp dụng với những doanh nghiệp đã được cơ quan thuế đánh giá là hoạt động ổn định, đáng tin cậy và có hệ thống quản lý kế toán tốt. Các ngành nghề thường được áp dụng bao gồm: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, điện lực, viễn thông, xăng dầu và các tập đoàn lớn phân phối hàng tiêu dùng nhanh.

2.3.Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền:

Loại này thường dùng trong các cửa hàng bán lẻ, siêu thị, nơi dùng máy tính tiền. Khi thanh toán, máy tính tiền sẽ tự động tạo hoá đơn và gửi thông tin sang cơ quan thuế. Đây là hình thức phổ biến cho các hoạt động bán hàng trực tiếp tại quầy. Những đối tượng sử dụng hoá đơn điẹn tử khởi tạo từ máy tính tiến bao gồm 1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, doanh nghiệp bán hàng hoá địch vụ như: trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ ; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ cá nhân.

3.Đối tượng phải sử dụng hoá đơn điện từ

Theo quy định tại Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh hay cá nhân kinh doanh nào đã đăng ký mã số thuế và phát sinh giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thì đều bắt buộc phải sử dụng hoá đơn điện từ.
Điều này có nghĩa là: dù bạn là doanh nghiệp lớn, cửa hàng nhỏ hay cá nhân kinh doanh tự do nhưng có đăng ký thuế và có phát sinh giao dịch, bạn đều phải sử dụng hóa đơn điện tử. Không còn phân biệt quy mô hay ngành nghề – miễn là có hoạt động kinh doanh và đăng ký thuế thì phải áp dụng. Đây là một bước tiến lớn giúp Nhà nước quản lý thuế minh bạch, đồng thời thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện trong môi trường kinh doanh.

4.Hộ, cá nhân kinh doanh có bắt buộc dùng hoá đơn điện tử không?

Điều 91. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật này và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
  2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
Bên cạnh đó, Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP) quy định rõ trách nhiệm sử dụng hoá đơn điện tử của hộ, cá nhân kinh doanh theo hướng: nếu thuộc diện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc có sử dụng hoá đơn thì phải đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử theo mẫu quy định.
Như vậy, việc bắt buộc sử dụng hoá đơn điện tử đối với hộ, cá nhân kinh doanh được căn cứ vào:
  • Có đăng ký mã số thuế;
  • Có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
  • Có nghĩa vụ khai, nộp thuế và sử dụng hoá đơn theo quy định pháp luật.
Đây là bước quan trọng trong việc minh bạch hoá hoạt động kinh doanh, tạo thuận lợi cho công tác quản lý thuế và thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính công.
Các loại hoá đơn mà hộ, cá nhân kinh doanh thường sử dụng bao gồm:
  • Hoá đơn bán lẻ: Áp dụng cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, không thuộc đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Đây là loại hoá đơn đơn giản, ghi nhận giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế.
  • Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT): Dành cho các cá nhân, hộ kinh doanh thuộc diện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trên hoá đơn phải thể hiện rõ giá chưa thuế, thuế suất và số thuế GTGT.

5.Hướng dẫn cách tra cứu hoá đơn điện từ

Để tra cứu hoá đơn điện tử, người nộp thuế thực hiện theo các bước sau:
  • Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: https://hoadondientu.gdt.gov.vn
  • Bước 2: Tại giao diện chính, chọn mục "Tra cứu hoá đơn".
  • Bước 3: Nhập đầy đủ các thông tin cần thiết như:
    • Mã số thuế người bán;
    • Số hoá đơn hoặc ký hiệu hoá đơn;
    • Ngày lập hoá đơn hoặc giá trị hóa đơn (tuỳ chọn).
  • Bước 4: Nhấn nút "Tra cứu" để hiển thị kết quả.
Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn, bao gồm tình trạng hóa đơn (hợp lệ, đã bị huỷ, thay thế…), nội dung hoá đơn, và mã xác thực của cơ quan thuế. Đây là cách giúp người mua, kế toán, cơ quan quản lý hoặc khách hàng kiểm tra tính hợp lệ và minh bạch của giao dịch mua bán.

6.Quy định về thời điểm lập hoá đơn

6.1. Quy định chung

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 70/2025/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 123/2020/NĐ-CP), thời điểm lập hóa đơn là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Cụ thể:
  • Đối với hoạt động bán hàng hoá, thời điểm lập hoá đơn là khi hoàn tất việc giao hàng, hoặc khi hàng hoá được xuất khỏi kho giao cho bên mua.
  • Đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu), thời điểm lập hóa đơn do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày thông quan.
  • Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc khi có xác nhận từng phần (nếu chia giai đoạn).

6.2. Một số ngành nghề đặc thù:

  • Xây dựng: lập hoá đơn theo từng đợt nghiệm thu, bàn giao công trình.
  • Bán lẻ, siêu thị: lập hoá đơn tại thời điểm thanh toán.
  • Vận tải hành khách: lập hoá đơn tại thời điểm kết thúc hành trình hoặc thanh toán tiền vé.
  • Giáo dục, đào tạo: lập hoá đơn theo từng kỳ học hoặc lần đóng học phí.
  • Bảo hiểm: lập hoá đơn tại thời điểm ghi nhận doanh thu bảo hiểm.
  • Xổ số: lập hoá đơn sau khi thu hồi vé không tiêu thụ hết và trước kỳ mở thưởng tiếp theo.
  • Casino và trò chơi điện tử có thưởng: lập hoá đơn trong vòng 01 ngày kể từ thời điểm kết thúc ngày xác định doanh thu.
  • Cho vay: lập hoá đơn theo kỳ hạn thu lãi, trừ khi không thu được tiền.
  • Đại lý đổi ngoại tệ, chi trả ngoại tệ: lập hoá đơn tại thời điểm hoàn thành giao dịch.
  • Bất động sản: nếu chưa giao quyền sở hữu thì lập hoá đơn theo tiến độ thu tiền; nếu đã chuyển giao thì lập như hoạt động bán hàng.
  • Thương mại điện tử: lập hoá đơn sau khi đối soát dữ liệu nhưng không quá ngày 07 tháng sau tháng phát sinh.
  • Viễn thông: thời điểm lập hoá đơn là sau khi hoàn thành đối soát dữ liệu giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ, nhưng không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước giữa các bên. Trường hợp bán thẻ trả trước, thu cước hoà mạng mà khách hàng không yêu cầu hóa đơn hoặc không cung cấp thông tin, cơ sở kinh doanh lập hoá đơn tổng hợp cuối ngày hoặc theo định kỳ trong tháng, ghi nhận doanh thu theo từng dịch vụ không lấy hóa đơn.
  • Điện lực: lập hoá đơn theo đối soát với các bên theo quy định của Bộ Công Thương.
  • Bán lẻ xăng dầu: lập hoá đơn tại thời điểm kết thúc mỗi lần bán.
  • Dịch vụ y tế: lập hoá đơn cuối ngày nếu khách hàng không lấy hoá đơn, nếu có yêu cầu thì lập ngay.
  • Taxi công nghệ: lập hoá đơn tại thời điểm kết thúc chuyến đi; nếu khách hàng cung cấp thông tin thì lập và gửi hoá đơn điện tử.
  • Dịch vụ ngân hàng, ví điện tử: lập hoá đơn tổng cuối ngày hoặc cuối tháng; nếu khách yêu cầu thì lập theo từng giao dịch.
  • Thu phí điện tử không dừng: lập hoá đơn theo từng lượt hoặc tổng hợp cuối tháng.
Việc xác định đúng thời điểm lập hoá đơn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp và cá nhân tránh sai sót khi kê khai thuế, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

7.Những nội dung phải có trên hoá đơn điện tử

7.2. Những nội dung băt buộc

Theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, một hoá đơn điện tử hợp lệ cần có các nội dung sau:
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu có);
  • Tên hàng hóa, dịch vụ;
  • Đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền chưa có thuế GTGT;
  • Thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán;
  • Thời điểm lập hóa đơn;
  • Chữ ký số của người bán (trừ trường hợp sử dụng máy tính tiền);
  • Mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn có mã);
  • Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn (theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 32/2025/TT-BTC);
  • Số hóa đơn theo thứ tự;
  • Đồng tiền thể hiện (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ theo quy định);
  • Trường hợp đặc thù có thể có hoặc không có các chỉ tiêu như tên người mua, chữ ký điện tử người bán, hoặc bổ sung các thông tin khác như biển số xe, thông tin cước vận chuyển, hành trình, tên hàng hóa cụ thể...

7.2. Bảng so sánh nội dung bắt buộc giữa hai loại hoá đơn điện tử:

Tiêu chíHóa đơn điện tử thườngHóa đơn điện tử từ máy tính tiền
Tên, địa chỉ, MST người bánBắt buộcBắt buộc
Tên, địa chỉ, MST/SĐT người muaBắt buộc nếu cóTheo yêu cầu của người mua
Tên hàng hóa, dịch vụBắt buộcBắt buộc
Đơn vị tính, số lượng, đơn giáBắt buộcBắt buộc
Giá trị chưa thuế, thuế suất, tiền thuế, tổng thanh toánBắt buộcBắt buộc nếu nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Thời điểm lập hóa đơnBắt buộcBắt buộc
Mã cơ quan thuế hoặc mã QRCó (đối với hóa đơn có mã)Bắt buộc
Chữ ký số của người bánBắt buộcKhông bắt buộc
Ký hiệu mẫu số và ký hiệu hóa đơnBắt buộc (theo Điều 5 Thông tư 32/2025/TT-BTC)Không yêu cầu
Đồng tiền, chữ sốTheo quy địnhTheo quy định
Đối tượng áp dụngMọi loại hình DNBán lẻ, dịch vụ trực tiếp
Hình thức phát hànhTừ phần mềmTừ máy tính tiền chuyên dụng
Truy xuất dữ liệuGửi hoặc tải lên Cổng thuếQR code, đường dẫn hoặc gửi điện tử

8.Cách xử lý hóa đơn có sai sót

8.1. Các trường hợp sai sót hoá đơn

Theo Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và cập nhật tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP hướng dẫn các cách xử lý hoá đơn sai sót như sau:
  • Trường hợp hóa đơn sai tên, địa chỉ người mua nhưng không sai mã số thuế: không phải lập lại hóa đơn, chỉ cần thông báo cho người mua và gửi Mẫu 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế.
  • Trường hợp sai mã số thuế, số tiền, thuế suất, tiền thuế, hàng hóa không đúng: có 2 lựa chọn:
    • Lập hóa đơn điều chỉnh (phải ghi rõ thông tin hóa đơn cần điều chỉnh).
    • Lập hóa đơn thay thế (ghi rõ thông tin hóa đơn được thay thế).
  • Với người mua là doanh nghiệp/tổ chức/hộ/cá nhân kinh doanh: cần có văn bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai trước khi điều chỉnh hoặc thay thế.
  • Với người mua là cá nhân: người bán thông báo cho người mua hoặc thông báo công khai trên website.
  • Cơ quan thuế phát hiện sai sót: sẽ gửi Mẫu 01/TB-RSĐT thông báo để người bán rà soát và phản hồi bằng Mẫu 04/SS-HĐĐT.
  • Có thể lập 01 hóa đơn điều chỉnh/thay thế cho nhiều hóa đơn sai trong cùng tháng và cùng 01 người mua.

8.2. Một số trường hợp đặc biệt có thể lập hóa đơn điều chỉnh như sau:

  • Thay đổi giá trị, khối lượng sau thanh toán hoặc quyết toán có căn cứ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền: lập hóa đơn phản ánh chênh lệch (ghi âm nếu giảm, ghi dương nếu tăng).
  • Chiết khấu thương mại sau bán hàng: điều chỉnh trên hóa đơn lần cuối hoặc lập hóa đơn riêng kèm bảng kê hóa đơn điều chỉnh.
  • Trả lại hàng hóa hoặc hủy/chấm dứt dịch vụ sau khi đã thu tiền: người bán lập hóa đơn điều chỉnh, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận người mua lập.
  • Tài sản phải đăng ký quyền sở hữu: nếu trả lại, người mua phải lập hóa đơn trả lại nếu sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Giảm phí bảo hiểm hoặc hoàn phí: người bán lập hóa đơn điều chỉnh kèm biên bản hoặc thỏa thuận với khách hàng.
  • Ngành hàng không: hóa đơn hoàn/đổi vé được coi là hóa đơn điều chỉnh, không cần ghi rõ thông tin điều chỉnh.
  • Ngành tài chính (thanh toán không dùng tiền mặt): hóa đơn hoàn phí không cần thông tin điều chỉnh cụ thể.
  • Ngành viễn thông: khách hàng dùng thẻ trả trước để thanh toán dịch vụ khác được lập hóa đơn điều chỉnh theo bảng kê.

8.3. Về kê khai thuế với hóa đơn điều chỉnh:

  • Hóa đơn điều chỉnh/thay thế theo điểm b khoản 1: người bán và người mua khai bổ sung vào kỳ phát sinh hóa đơn gốc.
  • Hóa đơn điều chỉnh tại khoản 4: người bán kê khai vào kỳ lập hóa đơn điều chỉnh, người mua kê khai vào kỳ nhận được hóa đơn điều chỉnh.
Các quy định chi tiết giúp đảm bảo minh bạch, dễ tra soát và đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ thực tế của từng ngành.

8.4. Có được hủy hóa đơn điện tử không?

Theo quy định mới tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP, cũng như hướng dẫn tại Công văn 348/CT-CS của Bộ tài chính có đề cập:
1.8. Thay thế, điều chỉnh hóa đơn điện tử (Điều 19)
(i) Bỏ quy định hủy hóa đơn đã lập sai
Hiện hành: Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót thì người bán hủy hóa đơn đã lập sai và lập hóa đơn mới.
(ii) Bổ sung quy định trước khi điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn điện tử đã lập sai, đối với người mua là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: người bán, người mua phải có văn bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai; trường hợp người mua là cá nhân thì người bán thông báo cho người mua hoặc thông báo trên website của người bán;
Hiện hành: Nghị định số 123/2020/NĐ-CP không bắt buộc có văn bản thỏa thuận về việc điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn điện tử lập sai.
Như vậy người bán không được hủy hóa đơn điện tử đã lập sai như quy định trước đây, nếu hóa đơn đã gửi cho người mua hoặc đã gửi dữ liệu đến cơ quan thuế.
Thay vào đó, người bán phải xử lý hóa đơn sai bằng cách lập hóa đơn điều chỉnh hoặc hóa đơn thay thế. Việc lựa chọn hình thức điều chỉnh hay thay thế phụ thuộc vào mức độ sai sót và thỏa thuận giữa hai bên.
Trình tự thực hiện khi phát sinh hoá đơn sai:
  • Nếu người mua là doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh, hai bên phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai trước khi điều chỉnh hoặc thay thế.
  • Nếu người mua là cá nhân tiêu dùng, người bán có thể thông báo trực tiếp hoặc đăng công khai trên website sau thi thực hiện thay đổi hoá đơn.
  • Doanh nghiệp có thể lập 01 hóa đơn để thay thế hoặc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn đã lập sai trong cùng tháng của cùng 01 người mua.

9.Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền là gì?

9.1. Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền là gì?

Theo quy định mới tại Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có quy định
Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế (sau đây gọi là hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền) là hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc dữ liệu điện tử để người mua có thể truy xuất, kê khai thông tin hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập từ hệ thống tính tiền, dữ liệu được chuyển đến cơ quan thuế theo định dạng được quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Như vậy có thể hiểu đơn giản Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền là loại hóa đơn được in ra trực tiếp từ máy tính tiền tại cửa hàng, quầy thu ngân, nhưng có một điểm đặc biệt: máy này được kết nối với cơ quan thuế để gửi dữ liệu ngay lập tức.

9.2 Máy tính tiền là gì?

Theo quy định mới tại Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có quy định:
d) Máy tính tiền là hệ thống tính tiền bao gồm một thiết bị điện tử đồng bộ hoặc một hệ thống gồm nhiều thiết bị điện tử được kết hợp với nhau bằng giải pháp công nghệ thông tin có chức năng chung như: tính tiền, lưu trữ các giao dịch bán hàng, số liệu bán hàng.
Máy tính tiền ở đây không chỉ là một chiếc máy tính bình thường mà là một hệ thống thiết bị điện tử có chức năng tính tiền, lưu trữ giao dịch và gửi dữ liệu đến cơ quan thuế. Ví dụ cụ thể như:
  • Máy POS (máy thanh toán quẹt thẻ): thường thấy ở siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi. Máy này được kết nối với phần mềm bán hàng và có thể in hóa đơn cho khách hàng. Khi in xong, dữ liệu hóa đơn sẽ được gửi tự động đến hệ thống của Tổng cục Thuế.
  • Ứng dụng (App) tính tiền trên điện thoại di động hoặc máy tính bảng: phù hợp với cửa hàng nhỏ, xe đẩy bán hàng hoặc hộ kinh doanh cá thể. Ứng dụng này cho phép người bán tính tiền, lưu thông tin giao dịch và truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế qua internet.

9.3 Những đặc điểm nhận dạng hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền?

Theo Điều 11 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 11. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
  1. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:
a) Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;
b) Không bắt buộc có chữ ký số;
c) Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.
Như vậy hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có những đặc điểm chính như sau:
  • Có thể không cần ký số.
  • Có mã của cơ quan thuế hoặc mã truy xuất dữ liệu điện tử.
  • Dữ liệu hóa đơn được truyền tự động đến cơ quan thuế ngay khi xuất hóa đơn.
  • Người mua có thể tra cứu hóa đơn thông qua mã QR, tin nhắn hoặc đường dẫn.
  • Không có ký hiệu mẫu số/ký hiệu hóa đơn như hóa đơn điện tử thông thường, thay vào đó là mã máy tính tiền và mã cơ quan thuế.
  • Khoản chi có sử dụng hóa đơn này được chấp nhận là hợp pháp khi kê khai thuế nếu có hóa đơn bản sao, bản in hoặc truy xuất từ Cổng thông tin của Tổng cục Thuế.

9.4 Đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền?

Theo Điều 11 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có quy định về đối tượng áp dụng như sau:
Điều 11. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 51 có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, khoản 2 Điều 90, khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trong đó có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Như vậy có thể hiểu được từ ngày 01/06/2025 các đối tượng sau bắt buộc phải sử dụng hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền:
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 51, khoản 2 Điều 90 và khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
  • Doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng trong các lĩnh vực như:
    • Trung tâm thương mại, siêu thị
    • Cửa hàng bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
    • Dịch vụ ăn uống, nhà hàng
    • Khách sạn, lưu trú
    • Dịch vụ vận tải hành khách
    • Dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
    • Dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, chiếu phim
    • Dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

9.5 Hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền khác hoá đơn thông thường như thế nào?

Tiêu chíHóa đơn điện tử thườngHóa đơn điện tử từ máy tính tiền
Hình thức lậpQua phần mềm hóa đơn chuyên dụng, có quy trình lập và ký sốTrực tiếp từ máy tính tiền, ứng dụng tính tiền di động
Đối tượng sử dụngDoanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh thuộc nhiều lĩnh vựcBán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng, dịch vụ ăn uống nhà hàng
Kết nối dữ liệu với cơ quan thuếSau khi lập và ký số, mới gửi dữ liệu đến cơ quan thuế cấp mã và gửi cho người muaTự động gửi dữ liệu ngay khi xuất hóa đơn từ máy tính tiền
Có mã của cơ quan thuếCó thể có hoặc không (tuỳ đối tượng)Có mã cơ quan thuế bắt buộc từ máy tính tiền
Ký hiệu hóa đơnGồm mẫu số, ký hiệu hóa đơn theo chuẩn định dạng của cơ quan thuếKhông có mẫu số/ký hiệu, thay vào đó là mã máy tính tiền và mã cơ quan thuế
Nội dung hóa đơnThông tin chi tiết: tên, mã số thuế, tên hàng, đơn giá, thuế...Thông tin cơ bản: tên hàng, số lượng, giá, có thể không có chi tiết thuế
Ký hiệu hoá đơnKý tự thứ 5 trong ký hiệu hoá đơn là T, D, L, N, B, G, H, X
Ví dụ: 1C25TAA
Ký tự thứ 5 trong ký hiệu hoá đơn là chữ M
Ví dụ: 1C25MAA
Quy định về mã cơ quan thuếLà mã tự sinh do cơ quan thuế cấp đối với từng hoá đơnDải mã 23 kỹ tự với ký tự đầu tiên là chữ M và ký từ thứ 3,4 là năm xuất hoá đơn
Ví dụ: hoá đơn điện tử xuất từ máy tính tiền năm 2025 sẽ là
M2-25-A1B2C-00123456789
Thiết bị sử dụngMáy tính có phần mềm hóa đơn chuyên dụngMáy POS, ứng dụng trên điện thoại/máy tính bảng kết nối mạng
Chữ ký số của người bánBắt buộc phải có chữ ký số của người bánKhông cần có chữ ký số

10.Quy định xử phạt về lập hoá đơn

Theo quy định tại điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về vi phạm khi lập hoá đơn như sau:
Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
  1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ;
b) Lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn và chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) và tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn;
c) Lập sai loại hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
  1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
b) Không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất.
  1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều này;
b) Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm b khoản 1 Điều này;
c) Lập hóa đơn ghi ngày trên hóa đơn trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế;
d) Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm c khoản 1 Điều này;
đ) Lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp thuận của cơ quan thuế hoặc trước ngày cơ quan thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế;
e) Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh;
g) Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
  1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua theo quy định, trừ hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Theo đó mức phạt sẽ là:
  • Cảnh cáo:
    • Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ.
    • Lập sai loại hóa đơn nhưng phát hiện và xử lý kịp thời trước khi bị thanh tra.
  • Phạt tiền từ 500.000 – 1.500.000 đồng:
    • Không lập hóa đơn tổng hợp.
    • Không lập hóa đơn cho hàng khuyến mãi, cho tặng, mẫu, trả thay lương...
  • Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng:
    • Lập hóa đơn sai thời điểm nhưng không ảnh hưởng nghĩa vụ thuế (không thuộc trường hợp cảnh cáo).
  • Phạt tiền từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng:
    • Lập hóa đơn sai thời điểm.
    • Lập không theo thứ tự.
    • Lập sai loại hóa đơn.
    • Lập hóa đơn trong thời gian tạm ngừng hoạt động (trừ trường hợp hợp đồng cũ).
    • Lập hóa đơn khi chưa được cơ quan thuế chấp thuận.
    • Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền nhưng không kết nối với cơ quan thuế.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng:
    • Không lập hóa đơn khi bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định.

11.Dịch vụ hoá đơn điện tử VNPT

11.1. Hồ sơ cần khi đăng ký hoá đơn điện tử VNPT

Dưới đây là danh sách hồ sơ cần khi đăng ký hóa đơn điện tử VNPT dành cho doanh nghiệp, được chuẩn hóa theo quy trình thực tế từ nhà cung cấp dịch vụ:
STTTên tài liệuMô tả chi tiết
1Giấy phép đăng ký kinh doanh (GPKD)Ảnh chụp bản gốc hoặc bản sao công chứng còn hiệu lực (dưới 6 tháng)
2Căn cước công dân/CMND/Passport của người đại diện pháp luậtẢnh chụp rõ mặt trước và sau. Nếu không phải người đại diện ký hợp đồng thì cần giấy ủy quyền
3Giấy ủy quyền (nếu có)Kèm theo ảnh chụp CCCD của người được ủy quyền
4Email doanh nghiệpNhận thông báo kích hoạt tài khoản và nhận hóa đơn điện tử
5Số điện thoại liên hệĐể VNPT xác minh thông tin và hỗ trợ kỹ thuật
6Logo doanh nghiệp (nếu có)File ảnh PNG/JPG để thiết kế mẫu hóa đơn điện tử
Lưu ý:
  • Các tài liệu gửi qua email cần rõ ràng, đầy đủ thông tin, ưu tiên file scan hoặc ảnh chụp sắc nét.
  • Trường hợp doanh nghiệp chưa có logo, vẫn có thể đăng ký mẫu hóa đơn cơ bản theo định dạng chuẩn của VNPT.
  • Sau khi cung cấp đầy đủ hồ sơ, VNPT sẽ gửi hợp đồng dịch vụ (bản giấy hoặc điện tử) để doanh nghiệp ký và thanh toán.

11.2.Bảng giá hoá đơn điện tử VNPT

Dưới đây là bảng giá dịch vụ hóa đơn điện tửdo VNPT cung cấp:
Bảng giá hóa đơn điện tử VNPT
Bảng giá hóa đơn điện tử VNPT

11.3 Bảng giá hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền VNPT

Dưới đây là bảng giá dịch vụ hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền do VNPT cung cấp, được thiết kế linh hoạt theo số lượng hóa đơn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh:

Bảng báo giá Hóa đơn điện tử máy tính tiền VNPT
Bảng báo giá Hóa đơn điện tử máy tính tiền VNPT
Tác giả: TN

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)