Hướng dẫn thay đổi giấy phép kinh doanh từ A đến Z mới nhất 2025

Hướng dẫn chi tiết thay đổi giấy phép kinh doanh 2025: cập nhật tên công ty, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, thành viên, đại diện pháp luật, loại hình doanh nghiệp. Hướng dẫn hồ sơ, quy trình nộp online và các lưu ý quan trọng.

Hướng dẫn thay đổi giấy phép kinh doanh từ A đến Z mới nhất 2025

NỘI DUNG

Giới thiệu

Thay đổi giấy phép kinh doanh là thủ tục bắt buộc khi doanh nghiệp có sự điều chỉnh về tên công ty, địa chỉ, ngành nghề, vốn, người đại diện pháp luật hay chủ sở hữu. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các thủ tục cần thiết, hồ sơ, cách nộp online và lưu ý quan trọng để bạn thực hiện đúng quy định và tiết kiệm thời gian.

1. Thay đổi giấy phép kinh doanh là gì? Các trường hợp cần phải thay đổi giấy phép kinh doanh

1.1 Thay đổi Giấy phép kinh doanh là gì?

Thay đổi giấy phép kinh doanh là thủ tục pháp lý mà doanh nghiệp thực hiện khi có bất kỳ điều chỉnh nào liên quan đến các nội dung đã được đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi này nhằm cập nhật lại thông tin chính thức của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh để đảm bảo hoạt động đúng pháp luật và hợp lệ.

1.2 Các trường hợp cần thay đổi giấy phép kinh doanh

Theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung trên giấy phép kinh doanh bao gồm:
Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
  1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến 4 nhóm thông tin trên đều bắt buộc phải làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh trong vòng 10 ngày làm việc, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định, cụ thể:
  • Thay đổi tên công ty
  • Thay đổi địa chỉ trụ sở chính
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Thay đổi vốn điều lệ
  • Bổ sung hoặc rút ngành nghề kinh doanh
  • Thay đổi thành viên công ty, cổ đông, chủ sở hữu
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp
  • Thay đổi thông tin cá nhân của người đại diện pháp luật hoặc chủ sở hữu

2. Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh

Dưới đây là chi tiết từng trường hợp thay đổi phổ biến, thủ tục thực hiện và những lưu ý bạn cần biết:

2.1 Thay đổi tên công ty

2.1.1 Khi nào cần thay đổi tên công ty?

Doanh nghiệp có thể thay đổi tên trong các trường hợp như:
  • Tên hiện tại gây nhầm lẫn hoặc không còn phù hợp với định hướng phát triển.
  • Công ty muốn tái định vị thương hiệu hoặc mở rộng ngành nghề.
  • Có sự thay đổi về mô hình kinh doanh, cổ đông hoặc đối tác chiến lược.

2.1.2 Quy định về đặt tên công ty mới

Tên công ty mới phải tuân theo Điều 37 – Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020:
  • Tên công ty gồm hai phần: loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Ví dụ: Công ty TNHH StartX.
  • Không được trùng tên hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký.
  • Không được sử dụng từ ngữ vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục hoặc từ ngữ bị cấm.
  • Tránh sử dụng các cụm từ như “Việt Nam”, “Hồ Chí Minh”... nếu không được cấp phép.
Lưu ý: Trước khi thay đổi tên, cần tra cứu tên dự kiến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc tìm hiểu thêm 10 cách đặt tên công ty hay và ý nghĩa cập nhật mới nhất 2025

2.1.3 Hồ sơ thay đổi tên công ty

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ thay đổi tên công ty gồm:
Hồ sơ chuẩn bịCông ty TNHH 1 thành viênCông ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty cổ phần
Thông báo mẫu dấu
Thông báo v/v thay đổi tên trên GPKD
Thông báo cập nhập số điện thoại, thông tin kế toán, phương pháp tính thuế (nếu chưa có thông tin)
Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên v/v đổi tên
Biên bản họp của hội đồng thành viên v/v đổi tên
Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục
Hồ sơ thay đổi tên công ty - Thay đổi giấy phép kinh doanh
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi tên công ty
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo 2 cách:
Bước 3: Nhận kết quả và cập nhật thông tin
  • Thời gian xử lý: 3 - 5 ngày làm việc.

2.1.4 Những việc cần làm sau khi thay đổi tên công ty

Khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp cần:
  • Cập nhật con dấu công ty (nếu có thay đổi).
  • Cập nhật thông tin với ngân hàng, đối tác, hóa đơn điện tử, chữ ký số.
  • Thông báo cho cơ quan thuế và các bên liên quan.

2.2 Thay đổi địa chỉ cùng quận

2.2.1 Khi nào cần thay đổi địa chỉ công ty cùng quận?

  • Doanh nghiệp chuyển văn phòng sang tòa nhà khác trong cùng một quận/huyện.
  • Địa chỉ hành chính thay đổi do sáp nhập địa giới (phường, xã, đường…).
  • Cập nhật lại địa chỉ chính xác trên giấy phép dù vị trí thực tế không đổi.
Lưu ý: Dù chỉ thay đổi nhỏ trong địa chỉ, doanh nghiệp vẫn bắt buộc phải cập nhật trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020.

2.2.2 Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: theo mẫu tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần.
  • Quyết định của chủ sở hữu hoặc hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ.
  • Giấy ủy quyền: nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật.
  • Bản sao CCCD/CMND của người đại diện pháp luật và người nộp hồ sơ.

2.2.3 Quy trình thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

Quy trình thay đổi địa chỉ công ty cùng quận - dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Soạn thảo đầy đủ giấy tờ như trên, scan bản mềm để nộp online hoặc in bản giấy nếu nộp trực tiếp
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh
Hiện có 2 cách để doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty cùng quận:
    • Đăng nhập bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số.
    • Chọn hình thức thay đổi địa chỉ doanh nghiệp → Nhập thông tin thay đổi → Tải lên hồ sơ PDF đã chuẩn bị.
    • Ký số và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp trực tuyến.
    • Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ ngay trên hệ thống và nhận kết quả online hoặc qua bưu điện.
  • Cách 2: Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
    • Địa điểm: Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới
    • Hồ sơ bản cứng được in, ký, đóng dấu đầy đủ, đựng trong bìa hồ sơ.
    • Người đi nộp cần mang theo giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD) bản gốc để đối chiếu.
    • Trong trường hợp ủy quyền, cần nộp kèm giấy ủy quyền và bản sao CCCD của người được ủy quyền.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới
Từ 03 đến 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với địa chỉ đã cập nhật theo đúng thông tin hành chính mới.

2.2.4 Những việc cần làm sau khi thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

  • Cập nhật chữ ký số: Thay đổi địa chỉ (nếu cần) trên token hoặc liên hệ nhà cung cấp chữ ký số.
  • Cập nhật hóa đơn điện tử: Gửi mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT đến cơ quan thuế.
  • Cập nhật tại ngân hàng: Thay đổi thông tin địa chỉ trên tài khoản doanh nghiệp.
  • Thông báo cho BHXH: Gửi công văn cập nhật địa chỉ.
  • Cập nhật bảng hiệu, website, fanpage, hợp đồng…

2.2.5 Lưu ý khi thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

  • Phải thực hiện thủ tục trong vòng 10 ngày kể từ ngày chuyển địa chỉ.
  • Nếu không cập nhật đúng hạn có thể bị xử phạt từ 3 – 10 triệu đồng theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
  • Nếu doanh nghiệp sử dụng địa chỉ ảo, địa chỉ không hợp lệ có thể bị từ chối cập nhật hoặc xử lý vi phạm.

2.3 Thay đổi địa chỉ công ty khác quận

2.3.1 Khi nào cần làm thủ tục thay đổi địa chỉ khác quận?

  • Khi doanh nghiệp chuyển văn phòng làm việc sang một địa điểm thuộc quận/huyện khác so với địa chỉ cũ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ quan thuế quản lý (nếu thuộc Chi cục Thuế), vì vậy cần thực hiện đầy đủ thủ tục để đảm bảo tính pháp lý và tránh bị xử phạt.

2.3.2 Các bước thực hiện thay đổi địa chỉ công ty khác quận

Quy trình thay đổi địa chỉ công ty khác quận - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Bước 1: Hoàn tất nghĩa vụ thuế tại cơ quan thuế quận cũ
  • Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp có doanh thu hay chưa, sẽ áp dụng một trong hai thủ tục:
    • Trường hợp có doanh thu: Doanh nghiệp cần thực hiện quyết toán thuế tại cơ quan thuế cũ.
    • Trường hợp chưa có doanh thu: Chỉ cần thực hiện chốt thuế.
  • Lưu ý:
    • Tại TP.HCM: Tất cả doanh nghiệp đều phải quyết toán thuế.
    • Tại Hà Nội: Nếu chưa phát sinh doanh thu, chỉ cần chốt thuế.
  • Hồ sơ chuyển địa điểm tại Chi cục Thuế quận cũ:
    • Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế (Mẫu 08-MST).
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Giấy ủy quyền (nếu có).
    • Bản sao CMND/CCCD của người nộp hồ sơ.
  • Thời gian giải quyết thường rơi vào khoản 10-15 ngày
  • Sau khi hoàn tất, cơ quan thuế sẽ cấp Thông báo chuyển địa điểm kinh doanh (Mẫu 09-MST).
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Sau khi hoàn tất thủ tục tại cơ quan thuế, doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT nơi đặt trụ sở mới.
  • Hồ sơ bao gồm:
    • Tương tự, thay đổi địa chỉ công ty cùng quận, hồ sơ nộp thay đổi địa chỉ công ty khác quận bao gồm:
    • Giấy đề nghị thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
    • Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) về việc thay đổi địa chỉ trụ sở.
    • Quyết định của chủ sở hữu công ty: đối với công ty TNHH 1 thành viên.
    • Giấy ủy quyền (nếu không phải người đại diện pháp luật trực tiếp thực hiện thủ tục).
  • Hình thức nộp:
  • Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc.
  • Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới ghi địa chỉ mới.
Bước 3: Cập nhật thông tin tại cơ quan thuế quận mới
  • Sau khi có Giấy phép đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp cần cập nhật thông tin tại Chi cục Thuế quận mới. Hồ sơ bao gồm:
    • Mẫu 09-MST (do Chi cục Thuế quận cũ cấp).
    • Bản sao Giấy phép đăng ký doanh nghiệp mới.
  • Thời gian xử lý: 3 - 5 ngày làm việc.
  • Một số tỉnh thành không yêu cầu mẫu 09-MST. Doanh nghiệp nên liên hệ trước với Chi cục Thuế quận mới để biết thủ tục cụ thể.

2.3.3 Sau khi thay đổi địa chỉ công ty khác quận, cần làm gì?

  • Cập nhật chữ ký số: Liên hệ đơn vị cung cấp để thay đổi thông tin.
  • Cập nhật hóa đơn điện tử: Thay đổi địa chỉ trên hệ thống phát hành hóa đơn.
  • Cập nhật tại ngân hàng: Điều chỉnh địa chỉ đăng ký trên tài khoản ngân hàng.
  • Thông báo cho đối tác: Gửi email/thông báo chính thức đến khách hàng, nhà cung cấp.
  • Sửa đổi bảng hiệu, website, tài liệu công ty cho phù hợp.
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty 2025 – Nhanh chóng, tiết kiệm, không cần ra khỏi nhà để biết thêm thông tin chi tiết.

2.4 Bổ sung ngành nghề kinh doanh

2.4.1 Khi nào cần bổ sung ngành nghề kinh doanh?

Doanh nghiệp cần bổ sung ngành nghề khi:
  • Triển khai lĩnh vực kinh doanh mới chưa có trong đăng ký hiện tại.
  • Tham gia dự án đầu tư, gói thầu yêu cầu ngành nghề phù hợp.
  • Mở rộng quy mô hoạt động theo chiến lược kinh doanh.
Lưu ý: Việc kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký có thể bị xử phạt theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

2.4.2 Các bước thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh

Bước 1: Xác định mã ngành nghề cần bổ sung
  • Tra cứu ngành nghề theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Quyết định 27/2018/QĐ-TTg).
  • Nếu ngành nghề có điều kiện, cần chuẩn bị giấy phép con hoặc đáp ứng điều kiện pháp lý kèm theo (vốn, chứng chỉ, trụ sở...).
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục).
Bước 3: Nộp hồ sơ
Có 2 hình thức nộp:
Thời gian xử lý: 2 – 3 ngày làm việc. Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cập nhật ngành nghề mới.

2.4.3 Sau khi bổ sung ngành nghề cần làm gì?

  • Cập nhật ngành nghề mới trên website, bảng hiệu, tài liệu công ty (nếu cần).
  • Thông báo đến đối tác, khách hàng nếu ngành nghề mới liên quan đến hợp đồng, dự án.
  • Với ngành nghề có điều kiện:
    • Xin cấp giấy phép con (nếu chưa có).
    • Kê khai thuế GTGT, TNCN, TNDN nếu phát sinh thêm nghĩa vụ.

2.4.5 Lưu ý quan trọng

  • Không nên đăng ký ngành nghề không kinh doanh → có thể bị truy thu thuế hoặc rủi ro pháp lý.
  • Một số ngành nghề cấm hoặc hạn chế (như: mại dâm, pháo nổ, vũ khí…) không được đăng ký.
  • Ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng đủ điều kiện trước khi hoạt động.
Banj có thể tham khảo thêm Quy định về mã ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty mới nhất để biết thêm thông tin.

2.5 Tăng, giảm vốn điều lệ

2.5.1 Khi nào doanh nghiệp cần thay đổi vốn điều lệ?

  • Tăng vốn điều lệ khi:
    • Doanh nghiệp mở rộng quy mô, cần nâng cao năng lực tài chính.
    • Cần đủ điều kiện pháp lý để tham gia dự án, ngành nghề yêu cầu vốn tối thiểu.
    • Tiếp nhận thêm thành viên góp vốn, cổ đông mới.
  • Giảm vốn điều lệ khi:
    • Vốn góp chưa thanh toán hết, cần điều chỉnh lại theo thực tế.
    • Muốn rút vốn trong phạm vi pháp luật cho phép.
    • Tái cấu trúc công ty, giảm rủi ro tài chính.

2.5.2 Thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ

Thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục).
Bước 2: Nộp hồ sơ
  • Có 2 hình thức nộp:
    • Tải file PDF hồ sơ, ký số và gửi đi.
    • Theo dõi kết quả xử lý và nhận thông báo qua email.
  • Nộp trực tiếp: Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả
  • Thời gian xử lý: 2 – 3 ngày làm việc.
  • Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Lưu ý:
  • Góp vốn đủ trong 90 ngày kể từ ngày đăng ký tăng vốn.
  • Nếu có thay đổi thuế môn bài, cần nộp Tờ khai lệ phí môn bài mẫu 01/LPMB trong vòng 30 ngày kể từ khi thay đổi.

2.5.3 Lưu ý khi tăng, giảm vốn điều lệ

  • Tăng vốn điều lệ có thể làm tăng uy tín công ty, dễ tiếp cận nhà đầu tư, ngân hàng.
  • Giảm vốn cần cẩn trọng, tránh ảnh hưởng đến quyền lợi cổ đông hoặc gây hiểu lầm về tài chính.
  • Với ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, không được giảm thấp hơn mức quy định.
  • Sau khi thay đổi vốn, nên cập nhật thông tin với:
    • Ngân hàng
    • Đối tác, khách hàng
    • Hóa đơn điện tử, chữ ký số (nếu hiển thị vốn)
Bạn có thể tham khảo thêm Vốn điều lệ là gì? Những điều cần lưu ý khi đăng ký vốn điều lệ để biết thêm thông tin chi tiết.

2.6 Thay đổi thành viên công ty, chủ sở hữu

2.6.1 Các trường hợp cần thay đổi thành viên, chủ sở hữu

  • Chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
  • Chuyển đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.
  • Thay đổi cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần (trong một số trường hợp đặc biệt).
  • Bổ sung hoặc rút thành viên trong công ty hợp danh.

2.6.2 Thủ tục thay đổi thành viên công ty, chủ sở hữu

Thủ tục thay đổi thành viên công ty, chủ sở hữu - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Mẫu II-1 – Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên.
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc tài liệu chứng minh việc thừa kế, tặng cho, góp thêm vốn.
  • Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của thành viên mới.
  • Danh sách thành viên mới: Mẫu Phụ lục I-6
  • Giấy ủy quyền: nếu không phải người đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
  • Có 2 hình thức nộp:
    • Tải file PDF hồ sơ, ký số và gửi đi.
    • Theo dõi kết quả xử lý và nhận thông báo qua email.
  • Nộp trực tiếp: Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả
  • Thời gian xử lý: 2 – 3 ngày làm việc.
  • Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

2.6.3 Lưu ý quan trọng

  • Việc chuyển nhượng vốn góp có thể phải nộp thuế TNCN hoặc thuế TNDN, doanh nghiệp cần xác nhận nghĩa vụ thuế tại cơ quan thuế (nếu có yêu cầu).
  • Sau khi thay đổi, cần cập nhật thông tin với:
    • Ngân hàng (nếu người cũ là chủ tài khoản).
    • Cơ quan thuế, bảo hiểm, hóa đơn điện tử, chữ ký số.
  • Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, cần đảm bảo người sở hữu mới đáp ứng điều kiện theo luật (nếu luật yêu cầu).

2.7 Thay đổi người đại diện pháp luật

2.7.1 Khi nào cần thay đổi người đại diện pháp luật?

  • Thay đổi cơ cấu quản trị doanh nghiệp.
  • Người cũ nghỉ việc, chuyển công tác hoặc không đủ năng lực điều hành.
  • Chuyển giao quyền điều hành cho cổ đông, thành viên khác.
  • Chuyển nhượng công ty, thay đổi chủ sở hữu.
Quy trình thay đổi người đại diện pháp luật - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Mẫu II-1 – Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện pháp luật
  • Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật
  • Giấy ủy quyền: nếu không phải người đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
  • Có 2 hình thức nộp:
    • Tải file PDF hồ sơ, ký số và gửi đi.
    • Theo dõi kết quả xử lý và nhận thông báo qua email.
  • Nộp trực tiếp: Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả
  • Thời gian xử lý: 2 – 3 ngày làm việc.
  • Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

2.7.2 Lưu ý khi thay đổi người đại diện pháp luật

  • Cập nhật thông tin sau thay đổi:
    • Ngân hàng, hóa đơn điện tử, chữ ký số, bảo hiểm xã hội, cơ quan thuế…
    • Các đối tác, khách hàng, hợp đồng kinh doanh.
  • Trường hợp thay đổi người đại diện pháp luật cùng với thay đổi tên công ty hoặc địa chỉ trụ sở, cần thực hiện đồng thời trong một bộ hồ sơ.
  • Trong trường hợp công ty có nhiều người đại diện pháp luật, phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của từng người.

2.8 Thay đổi loại hình doanh nghiệp

2.8.1 Khi nào cần thay đổi loại hình doanh nghiệp?

  • Khi muốn huy động vốn từ nhiều cổ đông (chuyển từ TNHH sang cổ phần)
  • Khi muốn tách biệt tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp (từ hộ kinh doanh hoặc DNTN sang công ty TNHH)
  • Khi doanh nghiệp mở rộng quy mô và cần thay đổi cấu trúc pháp lý

2.8.2 Hồ sơ thay đổi loại hình doanh nghiệp

Tùy vào loại hình chuyển đổi, hồ sơ có thể thay đổi nhẹ. Dưới đây là bộ hồ sơ phổ biến khi chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo loại hình mới
  • Điều lệ công ty mới
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập theo mẫu
  • Biên bản họp và Quyết định về việc thay đổi loại hình (của chủ sở hữu, HĐTV hoặc Đại hội đồng cổ đông)
  • Giấy tờ cá nhân của thành viên góp vốn, cổ đông (CMND/CCCD/hộ chiếu)
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (bản gốc)
  • Giấy ủy quyền nếu không phải người đại diện pháp luật trực tiếp đi nộp hồ sơ

2.8.3 Thủ tục thực hiện

Quy trình thay đổi loại hình doanh nghiệp - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị và ký hồ sơ
  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ nêu trên
  • Soạn thảo điều lệ và danh sách thành viên/cổ đông đúng mẫu
  • Ký tên và đóng dấu theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Có 2 hình thức:
Bước 3: Nhận kết quả
Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với loại hình đã thay đổi sau 3 – 5 ngày làm việc.

2.8.4 Lời khuyên chung khi thực hiện thay đổi giấy phép kinh doanh

  • Chủ động tra cứu thông tin và điều kiện pháp lý trước khi thay đổi.
  • Nên tham khảo luật sư hoặc chuyên viên pháp lý nếu không nắm rõ thủ tục.
  • Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn (10 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi) để tránh bị phạt.
  • Đồng bộ thông tin trên mọi nền tảng: hóa đơn điện tử, ngân hàng, chữ ký số, website, hợp đồng,...
  • Lưu lại toàn bộ giấy tờ thay đổi để đối chiếu khi kiểm tra thuế hoặc có tranh chấp sau này.

2.9 Thay đổi thông tin của người đại diện pháp luật, chủ sở hữu

2.9.1 Trường hợp áp dụng

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục này khi có thay đổi liên quan đến thông tin cá nhân của:
  • Người đại diện theo pháp luật
  • Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên) hoặc thành viên/cổ đông (đối với công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần)

2.9.2 Các thông tin thường thay đổi:

  • Số CMND/CCCD mới
  • Ngày cấp, nơi cấp CMND/CCCD
  • Quốc tịch
  • Địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc
  • Thay đổi hộ chiếu đối với người nước ngoài

2.9.3 Thủ tục thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bộ hồ sơ gồm:
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu II-1 ban hành theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Bản sao giấy tờ tùy thân mới (CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực, thể hiện thông tin đã thay đổi)
  • Giấy ủy quyền (nếu không phải người đại diện pháp luật trực tiếp đi nộp)
  • Bản sao CCCD/CMND của người được ủy quyền
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bước 3: Nhận kết quả
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới ghi nhận thông tin thay đổi.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở KH&ĐT sẽ gửi thông báo để doanh nghiệp chỉnh sửa và nộp lại trong vòng 3 ngày làm việc.

2.9.4 Lưu ý quan trọng:

  • Không phải thay đổi người đại diện pháp luật mà chỉ cập nhật thông tin cá nhân → thủ tục đơn giản hơn, không cần biên bản họp hay quyết định.
  • Doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi để tránh bị xử phạt hành chính.
  • Sau khi thay đổi, cần cập nhật thông tin tại các nơi liên quan: ngân hàng, thuế, bảo hiểm, chữ ký số, hóa đơn điện tử...

3. Hướng dẫn nộp hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách:

Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

  • Địa điểm: Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Hồ sơ bản cứng được in, ký, đóng dấu đầy đủ, đựng trong bìa hồ sơ.
  • Người đi nộp cần mang theo giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD) bản gốc để đối chiếu.
  • Trong trường hợp ủy quyền, cần nộp kèm giấy ủy quyền và bản sao CCCD của người được ủy quyền.

Cách 2: Nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Đăng nhập hệ thống

Giao diện đăng nhập tài khoản đăng ký kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Bước 2: Chọn Phương thức nộp hồ sơ

Tùy từng trường hợp cụ thể, người nộp hồ sơ chọn một trong các phương thức sau:
  • Sử dụng chữ ký số công cộng
  • Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
Cách 1: Thay đổi giấy phép kinh doanh bằng chữ ký số công cộng
Doanh nghiệp cần cắm chữ ký số vào máy, chọn mục Nộp hồ sơ sử dụng chữ ký số công cộng rồi bấm Tiếp theo.
Chọn nộp hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh bằng chữ ký số - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Lúc này bạn cần chọn Kết nối cữ ký số vào tài khoản rôi bấm Tiếp theo.
Phương thức nộp hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Sau khi chọn Kết nối chữ ký số, doanh nghiệp cần còn Tiếp tục thưc hiện đăng ký doanh nghiệp để tiếp tục.
Liên kết chữ ký số để thực hiện thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Cách 2: Thay đổi giấy phép kinh doanh bằng tài khoản đăng ký kinh doanh
Nếu nộp hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp bấm chọn Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh rồi bấm Tiếp tục.
Nộp hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh bằng tài khoản đăng ký kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Bước 3: Đăng ký thay đổi doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc

Doanh nghiệp chọn Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh/đơn vị trực thuộc rồi bấm tiếp theo để chọn loại đăng ký trực tuyến.
Chọn loại đăng ký trực tuyến để thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Sau đó nhập mã số doanh nghiệp/mã số nội bộ trong Hệ thống để tìm kiếm doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc, để hiện thông tin doanh nghiệp bấm Tìm kiếm rồi bấm Tiếp theo.
Giao diện tìm kiếm doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Lưu ý:
  • Chỉ cần nhập mã số doanh nghiệp hoặc mã số nội bộ trong Hệ thống rồi ấn Tìm kiếm để tìm kiếm (không cần nhập cả 2 loại mã số).
  • Nếu tạo hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: cần nhập mã số của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh 8 doanh (không nhập mã số của doanh nghiệp).
Nhập thông tin về Người đại diện pháp luật/ Người đứng đầu đơn vị trực thuộc chọn Tiết theo để tiếp tục đăng ký.
  • Nếu người nộp hồ sơ là người được ủy quyền, chọn người ủy quyền rồi bấm tiếp theo để tiếp tục.
  • Nếu người nộp hồ sơ là người có thẩm quyền ký Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, chọn người có thẩm quyền ký Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp rồi bấm tiếp theo để tiếp tục.
Chọn vai trò người nộp hồ sơ để thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Chọn loại đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp rồi bấm tiếp theo.
Chọn loại đăng ký thay đổi để thực hiện thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Sau khi chọn xong loại đăng ký thay đổi, hệ thống sẽ hiện thông tin doanh nghiệp để bạn kiểm tra lại thông tin doanh nghiệp.
Màn hình kiểm tra thông tin - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Bước 4: Kê khai thông tin trong hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ qua mạng điện tử

Sau khi xác nhận thông tin đã chính xác, bạn nhấn nút "Bắt đầu" để chuyển sang bước tiếp theo.
Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị các khối thông tin tương ứng với từng phần trong giấy phép kinh doanh, như: tên công ty, địa chỉ trụ sở, người đại diện pháp luật, ngành nghề, vốn điều lệ...
Bạn muốn thay đổi nội dung nào thì chỉ cần nhấn vào khối dữ liệu đó, sau đó nhập thông tin mới theo yêu cầu.
Ví dụ: Nếu bạn muốn thay đổi địa chỉ công ty, hãy chọn vào phần Địa chỉ trụ sở chính.
Tiếp theo, nhấn vào dòng địa chỉ cần sửa, nhập địa chỉ mới rồi nhấn Lưu.
Sau khi lưu xong, bạn có thể tiếp tục chọn các phần thông tin khác (nếu cần thay đổi thêm) và nhập thông tin mới tương ứng. Khi hoàn tất, nhấn Tiếp tục để sang bước tiếp theo.

Giao diện nhập thông tin thay đổi địa chỉ kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Sau khi bạn đã nhập các thông tin thay đôi xong. Bạn hãy nhấn Lưu đối với những thông tin sửa đổi, bổ sung (tương ứng với Giấy đề nghị). Sau đó bạn chọn bản đính kèm để đính kèm hồ sơ liên quan.

Bước 5: Đính kèm hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Khi nộp hồ sơ đăng ký điện tử, người dùng cần tải lên đầy đủ các giấy tờ theo quy định về thành phần hồ sơ (giống như hồ sơ bản giấy)
Lưu ý đối với hồ sơ:
  • Được tạo trực tuyến hoặc được quét (scan) từ văn bản giấy
  • Có định dạng “.doc”, “.docx” hoặc “.pdf”
  • Thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy (đã được ký tên theo quy định)
  • Thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy (đã được ký tên theo quy định)
  • Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy
  • Có dung lượng không quá 15Mb
Cách tải tài liệu đính kèm lên
  • Nhấn chọn vào tài liệu đính kèm và tiến hành tải các tài liệu theo các mục tương ứng
  • Sau khi tải lên tài liệu đính kèm, người sử dụng nhấn vào mục Loại tài liệu đính kèm và lựa chọn trong các loại tài liệu có sẵn
  • Hệ thống chấp nhận cả 2 loại tài liệu đính kèm:
    • Tài liệu đính kèm thông thường được scan (có đủ chữ ký theo yêu cầu)
    • Tài liệu đính kèm có đầy đủ chữ ký số theo quy định dưới dạng bản điện tử.
Giao diện đính kèm hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Bước 6: Kiểm tra thông tin và xác nhận

Sau khi đính kèm hồ sơ, bạn cần bấm vào Kiểm tra thông tin để kiểm tra xem các thông tin cần nhập đã đầy đủ và đúng theo yêu cầu.
Hệ thống sẽ hiển thị các cảnh báo lỗi nếu thông tin đã nhập chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác để bạn chỉnh sửa.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ thông tin theo quy định, nhấn nút Xác nhận để hoàn thành bước chuẩn bị hồ sơ.
Giao diện xác nhận hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Bước 7: Ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

Sau khi xác nhận hoàn tất hồ sơ, bạn cần chọn ký số. Việc chỉ định người ký số/xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại bước kê khai thông tin trong bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Giao diện xác nhận hoàn tất hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
Lưu ý: Người nộp hồ sơ chỉ có thể nộp hồ sơ khi tất cả người ký hồ sơ đã ký vào hồ sơ

Bước 8: Thanh toán và hoàn tất quy trình thay đổi GPKD

Sau khi thực hiện ký số để xác thực, doanh nghiệp cần thanh toán để hoàn tất quy trình thay giấy phép kinh doanh.
Sau khi nhấn nút Thanh toán, màn hình sẽ hiển thị đơn hàng yêu cầu thành toán
  • Click vào Thanh toán để thực hiện thanh toán hoặc Đóng để quay lại màn hình trước.
  • Người nộp hồ sơ kiểm tra/chỉnh sửa các thông tin phát hành biên lai điện tử
  • Tích vào ô Tôi đồng ý với Điều khoản và Điều kiện sử dụng để xác nhận thông tin
  • Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp
  • Nhấn Tiếp tục để lưu thông tin và tiếp tục thực hiện thanh toán hoặc Hủy thanh toán để trở về màn hình trước.
Lưu ý: Lưu ý: Các thông tin gắn dấu * là trường thông tin ghi trên BIÊN LAI ĐIỆN TỬ và phục vụ cho việc gửi, nhận biên lai điện tử. Người nộp hồ sơ vui lòng nhập ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁC thông tin và CHỊU TRÁCH NHIỆM về những thông tin đó.

Bước 9: Theo dõi tình trạng hồ sơ và nhận kết quả

Sau khi hồ sơ được lưu trên ứng dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, người nộp hồ sơ có thể tìm kiếm hồ sơ tại bất kỳ thời điểm nào.
Người nộp hồ sơ đăng nhập vào tài khoản, chọn Danh sách hồ sơ đăng ký => Tìm kiếm hồ sơ theo các tiêu chí có sẵn như tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; số tham chiếu của hồ sơ.
Tại danh sách hồ sơ, người sử dụng có thể nhìn thấy tình trạng xử lý bộ hồ sơ đã đăng ký
Giao diện theo dõi tình trạng hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh - Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

4. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh tại Thành lập công ty giá rẻ có gì?

4.1 Giá dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Bảng giá dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh tại Thành lập công ty giá rẻ:
STTDịch vụGói cướcThời gian thực hiện
1Thay đổi địa chỉ công ty cùng quậnChỉ từ 1.000.000đ3-5 ngày
2Thay đổi địa chỉ công ty khác quậnChỉ từ 1.600.000đ15-20 ngày
3Thay đổi tên công tyChỉ từ 1.200.000đ3-5 ngày
4Thay đổi số điện thoại + email công tyChỉ 1.000.000đ3-5 ngày
5Thay đổi người đại diện pháp luậtChỉ 1.000.000đ3-5 ngày
6Thay đổi vốn điều lệ công tyChỉ 1.000.000đ3-5 ngày
7Thay đổi ngành nghề kinh doanhChỉ 1.000.000đ3-5 ngày
Bảng giá dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh tại Thành lập công ty giá rẻ
Lưu ý:
  • Chi phí trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, không phát sinh thêm.
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí trước khi thực hiện.
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ online nhanh chóng và tiện lợi.

4.2 Chuyên viên đi cùng – Hỗ trợ tận nơi

  • Có chuyên viên trực tiếp đi cùng khách hàng đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (áp dụng tại TP.HCM).
  • Hướng dẫn chi tiết, hỗ trợ từng bước, không chỉ tư vấn qua điện thoại.
  • Đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đúng và đầy đủ ngay từ lần nộp đầu tiên, tránh mất thời gian chỉnh sửa và đi lại nhiều lần.

4.3 Chi phí trọn gói – Không phát sinh phí ẩn

  • Chỉ từ 1.000.000 VNĐ là bạn đã được hỗ trợ toàn bộ thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh.
  • Chi phí bao gồm đầy đủ: cập nhật giấy phép, thay đổi con dấu, bảng hiệu (nếu cần), chữ ký số, hóa đơn điện tử, thông báo đến cơ quan thuế, ngân hàng…
  • Cam kết không thu thêm phí phát sinh ngoài báo giá ban đầu.

4.4 Xử lý nhanh – Nhận giấy phép chỉ từ 3-5 ngày

  • Sau khi khách hàng ký hồ sơ, chúng tôi nộp ngay trong ngày.
  • Thời gian xử lý trung bình:
    • 3-5 ngày làm việc: có giấy phép kinh doanh mới
    • 1–2 ngày tiếp theo: hoàn tất cập nhật con dấu, chữ ký số, tài khoản ngân hàng, kê khai thuế nếu có thay đổi.
  • Giao tận tay kết quả cho khách hàng.

4.5 Đảm bảo pháp lý – Tránh rủi ro

  • Hồ sơ được soạn thảo đúng chuẩn quy định, hạn chế tối đa khả năng bị trả về hoặc yêu cầu chỉnh sửa.
  • Tư vấn ngành nghề phù hợp với lĩnh vực hoạt động.
  • Hướng dẫn chuẩn bị hoặc hỗ trợ xin giấy phép con nếu thuộc ngành nghề có điều kiện.
  • Nhắc nhở và hỗ trợ thực hiện các nghĩa vụ sau khi thay đổi:
    • Không cập nhật bảng hiệu → Có thể bị phạt từ 10 đến 50 triệu đồng.
    • Không khai báo thuế sau thay đổi → Có thể bị khóa tài khoản ngân hàng.

4.6 Hỗ trợ toàn diện sau thay đổi

  • Tư vấn miễn phí trọn đời trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động.
  • Hỗ trợ các thủ tục liên quan: kê khai thuế, hóa đơn điện tử, bảo hiểm xã hội...
  • Cung cấp thêm các gói dịch vụ kế toán, pháp lý, tài chính trọn gói cho doanh nghiệp nếu có nhu cầu.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Thay đổi địa chỉ công ty có cần thay đổi con dấu không?

Nếu con dấu có khắc địa chỉ quận, khi chuyển trụ sở sang quận khác, bạn nên làm lại con dấu để tránh sai lệch thông tin. Nếu con dấu không có địa chỉ, thì không cần đổi.

5.2 Sau khi thay đổi thông tin, có cần thông báo cho ngân hàng không?

Có. Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới để không bị lỗi khi giao dịch.

5.3 Không thay đổi giấy phép kinh doanh kịp thời có bị phạt không?

Có. Nếu doanh nghiệp không thay đổi giấy phép kinh doanh đúng thời hạn (trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi), sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Mức phạt có thể từ 3 triệu đến 30 triệu đồng, tùy vào số ngày chậm và nội dung vi phạm.

5.4 Tôi có thể thay đổi nhiều nội dung cùng lúc không?

Có. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể thay đổi nhiều nội dung trên giấy phép kinh doanh cùng một lúc (ví dụ: tên công ty, địa chỉ, ngành nghề, đại diện pháp luật…). Việc này giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và chỉ cần nộp một bộ hồ sơ cho tất cả nội dung cần thay đổi.
Thay đổi giấy phép kinh doanh là thủ tục quan trọng giúp doanh nghiệp cập nhật thông tin kịp thời và đúng quy định pháp luật. Việc thực hiện đúng quy trình không chỉ giúp tránh bị xử phạt mà còn tạo uy tín trong mắt đối tác, cơ quan chức năng. Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian và tránh sai sót, Thành lập công ty giá rẻ sẽ đồng hành cùng bạn với dịch vụ chuyên nghiệp và minh bạch.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)