Giới thiệu
1. Công ty hợp danh là gì?
Điều 177. Công ty hợp danh1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Đặc điểm của công ty hợp danh là gì?
2.1. Thành viên hợp danh
2.2. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Thông tin cá nhân của thành viên
- Số tiền hoặc loại tài sản góp vốn
- Tỷ lệ vốn góp trong tổng vốn điều lệ
- Vốn góp của các thành viên
- Tài sản được tạo lập trong quá trình kinh doanh
- Thu nhập, lợi nhuận hợp pháp của công ty
2.4. Đại diện và điều hành
2.5. Cách thức góp vốn của công ty hợp danh

- Tiền mặt
- Tài sản hữu hình (như máy móc, thiết bị, văn phòng…)
- Quyền tài sản (quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ…)
- Công sức lao động, chất xám (tùy theo thỏa thuận trong điều lệ)
2.6. Mô hình tổ chức quản lý của công ty hợp danh như thế nào?

- Mỗi thành viên có quyền biểu quyết ngang nhau, trừ khi điều lệ quy định theo tỷ lệ vốn góp
- Quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số hoặc đồng thuận
- Có thể cử một hoặc vài thành viên đại diện điều hành chính
3. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?
Điều 177. Công ty hợp danh2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
4. Ưu nhược điểm của công ty hợp danh?
Tiêu chí | Ưu điểm | Nhược điểm |
Tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân nên được pháp luật công nhận, bảo vệ. | Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, nên rủi ro cá nhân rất cao. |
Tính minh bạch và uy tín | Do thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản, nên công ty có độ tin cậy, uy tín cao. | Rủi ro về tài chính cá nhân khiến nhiều người e ngại khi tham gia làm thành viên hợp danh. |
Quản lý và điều hành | Các thành viên hợp danh trực tiếp điều hành nên có sự linh hoạt, chủ động trong hoạt động kinh doanh. | Dễ phát sinh mâu thuẫn nội bộ do có nhiều người cùng điều hành, đặc biệt nếu không có thỏa thuận rõ ràng. |
Mức độ ràng buộc giữa các thành viên | Quan hệ giữa các thành viên dựa trên sự tin tưởng, hợp tác cao, thích hợp với ngành nghề chuyên môn như luật, kế toán. | Mức độ ràng buộc cao, nên khó mở rộng quy mô hoặc kêu gọi đầu tư bên ngoài. |
Khả năng huy động vốn | Có thể huy động thêm thành viên góp vốn (chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn). | Không được phát hành chứng khoán, khó huy động vốn từ công chúng hoặc nhà đầu tư lớn. |
Chuyển nhượng phần vốn góp | Linh hoạt đối với thành viên góp vốn (có thể chuyển nhượng). | Thành viên hợp danh không dễ chuyển nhượng phần vốn nếu không có sự đồng ý của các thành viên còn lại. |
Phù hợp ngành nghề chuyên biệt | Phù hợp với lĩnh vực cần uy tín cá nhân như: luật, kiểm toán, tư vấn tài chính… | Không phù hợp với mô hình sản xuất – kinh doanh lớn hoặc cần vốn đầu tư mạnh. |
5. Quyền lợi của thành viên công ty hợp danh
5.1. Quyền lợi của thành viên hợp danh
Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Thành viên hợp danh có quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;b) Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;c) Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó;đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết;e) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;h) Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;i) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
- Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết các vấn đề của công ty; mỗi người có một phiếu biểu quyết (trừ khi điều lệ quy định khác).
- Nhân danh công ty thực hiện giao dịch, ký kết hợp đồng, đại diện công ty trong kinh doanh.
- Sử dụng tài sản công ty để kinh doanh; nếu ứng trước tiền thì được hoàn lại cả gốc và lãi theo lãi suất thị trường.
- Yêu cầu công ty bồi thường thiệt hại nếu phát sinh từ nhiệm vụ được giao mà không do lỗi cá nhân.
- Được cung cấp thông tin, kiểm tra sổ sách, báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty.
- Hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận trong điều lệ công ty.
- Được chia tài sản còn lại khi công ty giải thể, tương ứng với phần vốn góp.
- Quyền thừa kế: Người thừa kế được nhận phần giá trị vốn góp và có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được chấp thuận.
- Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ công ty.
5.2. Quyền lợi của thành viên góp vốn
- Tham gia họp và biểu quyết trong các nội dung liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của mình như: sửa đổi điều lệ, tổ chức lại, giải thể công ty.
- Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp.
- Yêu cầu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh; được xem sổ sách, hợp đồng và tài liệu liên quan.
- Chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác, trừ khi điều lệ có quy định hạn chế.
- Tự do kinh doanh ngành nghề giống công ty, nhân danh cá nhân hoặc người khác (không bị ràng buộc như thành viên hợp danh).
- Định đoạt phần vốn góp (bán, tặng cho, thế chấp, để thừa kế...) theo quy định pháp luật và điều lệ.
- Nhận lại giá trị tài sản tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.
- Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật và điều lệ công ty.
6. Nghĩa vụ thành viên công ty hợp danh
6.1. Nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Quản lý trung thực, cẩn trọng: Hành động vì lợi ích chung của công ty, không được thiếu trách nhiệm hoặc trục lợi cá nhân.
- Tuân thủ pháp luật, điều lệ và nghị quyết: Phải thực hiện đúng quy định của pháp luật, điều lệ công ty và các quyết định của Hội đồng thành viên; nếu vi phạm gây thiệt hại thì phải bồi thường.
- Không sử dụng tài sản công ty để tư lợi: Nghiêm cấm sử dụng tài sản chung của công ty cho lợi ích cá nhân hoặc tổ chức khác.
- Hoàn trả tài sản chiếm dụng: Nếu nhân danh công ty hoặc cá nhân để nhận tiền, tài sản mà không nộp lại công ty thì phải hoàn trả và bồi thường.
- Liên đới chịu trách nhiệm trả nợ: Trường hợp công ty không đủ khả năng thanh toán, thành viên hợp danh phải dùng tài sản cá nhân để trả nợ thay công ty.
- Chịu phần lỗ tương ứng: Khi công ty kinh doanh bị lỗ, thành viên phải gánh chịu phần lỗ theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo điều lệ.
- Báo cáo kết quả kinh doanh: Phải báo cáo bằng văn bản hàng tháng về tình hình và kết quả kinh doanh của mình, cung cấp thông tin trung thực khi có yêu cầu.
- Thực hiện nghĩa vụ khác: Các nghĩa vụ được quy định trong Luật Doanh nghiệp và điều lệ công ty.
6.2 Nghĩa vụ của thành viên góp vốn
Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn2. Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;b) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;c) Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;d) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
- Góp đủ và đúng thời hạn cam kết
- Không tham gia điều hành hoặc ký kết hợp đồng nhân danh công ty
- Không làm lộ bí mật kinh doanh
7.1. Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty hợp danh, có chữ ký của tất cả thành viên hợp danh.
- Danh sách thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (nếu có), kèm theo:
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải người đại diện pháp luật).
- Giấy tờ kèm theo khác (nếu có): hợp đồng thuê địa chỉ trụ sở, chứng từ chứng minh vốn góp (nếu góp bằng tài sản).
7.2. Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ
- Tên công ty: Đảm bảo tên công ty không trùng lặp, không vi phạm quy định.
- Ngành nghề kinh doanh: Chọn theo mã ngành quy định.
- Vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn của từng cổ đông sáng lập
- Người đại diện theo pháp luật: Chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền.
- Địa chỉ trụ sở chính hợp pháp
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Nộp hồ sơ online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Đăng nhập tài khoản;
- Tải lên hồ sơ bản scan;
- Ký điện tử bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh;
- Gửi hồ sơ và nhận biên nhận điện tử.
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- Nộp hồ sơ giấy kèm theo bản sao công chứng (nếu yêu cầu);
- Nhận giấy biên nhận hồ sơ.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Thời gian xử lý hồ sơ: 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GPKD).
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn quy định.
Bước 4: Các thủ tục sau khi thành lập công ty
- Mở tài khoản ngân hàng đứng tên công ty.
- Đăng ký chữ ký số điện tử để giao dịch thuế và kê khai online.
- Đăng ký thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý.
- Mua và phát hành hóa đơn điện tử theo quy định.
- Treo bảng hiệu tại trụ sở chính và chuẩn bị hồ sơ pháp lý nội bộ (sổ thành viên, biên bản họp, nghị quyết...).
8. Tại sao hình thức công ty hợp danh ít được lựa chọn tại Việt Nam
- Trách nhiệm vô hạn: Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với nghĩa vụ công ty, dẫn đến rủi ro pháp lý cao.
- Khó huy động vốn: Không được phát hành chứng khoán nên hạn chế trong việc kêu gọi đầu tư và mở rộng quy mô kinh doanh.
- Phụ thuộc vào uy tín cá nhân: Mô hình này gắn chặt với danh tiếng của thành viên hợp danh. Một cá nhân gặp rủi ro có thể ảnh hưởng đến cả công ty.
- Không linh hoạt trong quản trị: Việc thêm thành viên hợp danh mới hoặc chuyển nhượng phần vốn góp phải có sự đồng thuận, gây khó khăn trong mở rộng đội ngũ.
- Chỉ phù hợp với ngành nghề chuyên môn: Chủ yếu áp dụng cho lĩnh vực như luật, kiểm toán, tư vấn… không phù hợp với sản xuất, thương mại quy mô lớn.
- Ít được tư vấn lựa chọn: Đa số cá nhân, tổ chức được khuyến khích thành lập công ty TNHH hoặc cổ phần do dễ quản lý, trách nhiệm hữu hạn và phổ biến hơn.
9. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại thành lập công ty giá rẻ
9.1. Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Thành lập công ty giá rẻ
STT | Chi tiết dịch vụ gói cước Thành lập doanh nghiệp trọn gói (CKS 18 tháng-1.300 Hoá đơn) | Thời hạn gói cước | Thành tiền | Thời gian thực hiện |
1 | Thủ tục làm giấy phép kinh doanh trọn gói | 1,600,000 | 6 ngày | |
1.1 | Tư vấn loại hình doanh nghiệp cần thành lập | - | ||
1.2 | Soạn thảo hồ sơ thành lập và nộp hồ sơ đăng ký thành lập tại Sở KH&ĐT | 890,000 | ||
1.3 | Ra giấy phép kinh doanh và đăng bố cáo thành lập trên cổng thông tin Quốc gia và nộp lệ phí | 110,000 | ||
1.4 | Khắc dấu tròn công ty (loại tốt) | 400,000 | ||
1.5 | Bảng hiệu công ty (loại tốt) | 200,000 | ||
2 | Soạn và nộp hồ sơ khai báo thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp | 500,000 | 3 ngày | |
3 | Mở tài khoản Ngân hàng | - | ||
4 | Trình ký và Bàn giao bản chính giấy phép, con dấu, bảng hiệu công ty, hồ sơ khai thuế tận nơi | - | ||
5 | Dịch vụ chữ ký số VNPT CA | 18 tháng | 462,000 | 1 ngày |
5.1 | Thiết bị USB token | 165,000 | ||
5.2 | Phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội dành cho công ty dưới 10 người | - | ||
6 | 1,300 hoá đơn điện tử không giới hạn thời gian sử dụng | 10 năm | 429,000 | 1 ngày |
6.1 | Phí khởi tạo dịch vụ hoá đơn điện tử và thủ tục đăng ký hoá đơn với cơ quan thuế | |||
6.2 | Phí thiết kế hoá đơn điện tử mẫu đơn giản theo chuẩn quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2021/NĐ-CP | |||
6.3 | Phí truyền nhận hoá đơn lên cơ quan thuế để cấp mã hoá đơn | |||
7 | 1 tên miền doanh nghiệp .biz.vn | 2 năm | - | - |
8 | 1 mẫu website tự chọn | - | - | - |
Tổng | 3,156,000 | 10 ngày | ||
Số tiền thanh toán lần 1 sau khi ký hồ sơ ban đầu | 3,000,000 | |||
Số tiền thanh toán sau khi hoàn tất | 156,000 |
9.2. Quy trình tại Thành lập công ty giá rẻ có gì?
9.2.1. Tư vấn thành lập công ty
- Tư vấn các quy trình thành lập công ty online
- Tư vấn lựa chọn tên công ty và hỗ trợ kiểm tra trùng tên công ty theo quy định.
- Tư vấn chọn địa chỉ kinh doanh phù hợp
- Tư vấn lựa chọn ngành nghề, vốn pháp định, chủ sở hữu và thông tin người đại điện
9.2.2. Khách hàng cần chuẩn bị
- CCCD/Hộ chiếu (photo công chứng trong 6 tháng gần nhất).
- Điền thông tin vào mẫu phiếu đăng ký thành lập doanh nghiệp do Thành lập công ty giá rẻ cung cấp.

9.2.3. Thành lập công ty giá rẻ sẽ làm

Bước 1: Soạn hồ sơ & đăng ký thành lập doanh nghiệp - 1 ngày
- Chúng tôi sẽ soạn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh sau khi khách hàng cung cấp thông tin.
- Đem hồ sơ đến tận nơi cho khách hàng ký.
- Khách hàng đặt cọc 3.000.000 VNĐ, chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ lên Sở KHĐT.
Bước 2: Nhận giấy phép kinh doanh & con dấu - 4 đến 6 ngày
- Sau khi nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và Đầu tư thành công chúng tôi sẽ gửi cho bạn biên nhận của Sở về thời gian trả kết quả.

- Sau khi nộp hồ sơ thành công tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, khách hàng sẽ nhận được biên nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian dự kiến trả kết quả.
- Thời gian xử lý hồ sơ: 3 – 5 ngày làm việc (không tính thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
- Kết quả nhận được bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản cứng)
- Con dấu tròn của công ty
- Bảng hiệu công ty (nếu có đăng ký dịch vụ)

- Trong hầu hết các trường hợp, sau 3 – 5 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM sẽ gửi thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Tuy nhiên, thực chất đây là yêu cầu doanh nghiệp lên trình diện để xác minh thông tin.
- Việc trình diện nhằm:
- Xác minh người đại diện theo pháp luật là đúng với thông tin đăng ký.
- Tránh tình trạng sử dụng giấy tờ cá nhân giả hoặc trái phép để lập công ty ma.
- Người trình diện cần mang theo:
- CMND/CCCD bản gốc để đối chiếu.
- Không cần mang theo hồ sơ giấy, vì hồ sơ đã được nộp trước đó.
- Chuyên viên của Thành lập công ty giá rẻ sẽ đi cùng bạn đến Sở KH&ĐT để hỗ trợ toàn bộ quá trình này.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ thuế & tài khoản ngân hàng - 1 ngày
- Thành lập doanh nghiệp giá rẻ tiếp tục chuẩn bị các hồ sơ sau để khách hàng ký:
- Hồ sơ mở tài khoản ngân hàng (ACB, TPBank, Sacombank, tùy chọn).
- Hồ sơ thuế ban đầu (soạn, nộp và liên hệ với cơ quan thuế).
- Hồ sơ đăng ký chữ ký số (thời hạn 18 tháng, miễn phí token).
- Hồ sơ đăng ký hóa đơn điện tử (1.300 hóa đơn, thời gian sử dụng 10 năm).
Bước 4: Hoàn tất & bàn giao tận nơi - 1 ngày
- Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, chúng tôi sẽ:
- Bàn giao giấy phép kinh doanh, con dấu, bảng hiệu công ty tại nhà.
- Hướng dẫn sử dụng chữ ký số và hóa đơn điện tử.
- Hướng dẫn kê khai thuế và nộp thuế trực tuyến.