Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm và những quy định pháp luật mới nhất

Tìm hiểu công ty hợp danh là gì, đặc điểm pháp lý, tư cách pháp nhân, quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh và góp vốn. Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chi tiết khi thành lập công ty hợp danh và lý do mô hình này ít phổ biến tại Việt Nam.

Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm và những quy định pháp luật mới nhất

NỘI DUNG

Giới thiệu

Khi bắt đầu khởi sự kinh doanh, việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp đóng vai trò quan trọng trong việc vận hành và phát triển bền vững. Trong số các mô hình doanh nghiệp tại Việt Nam, công ty hợp danh là loại hình ít phổ biến nhưng lại có những đặc thù pháp lý riêng biệt, phù hợp với các nhóm cá nhân có chuyên môn cao và sự tin tưởng lẫn nhau.
Vậy công ty hợp danh là gì, có những ưu – nhược điểm ra sao, quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp danh và góp vốn như thế nào, và thủ tục thành lập công ty hợp danh cần chuẩn bị những gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ thông tin pháp lý mới nhất theo Luật Doanh nghiệp 2020, giúp bạn hiểu rõ trước khi đưa ra quyết định lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp.

1. Công ty hợp danh là gì?

Theo quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 về công ty hợp danh như sau:
Điều 177. Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Vậy công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành viên là cá nhân, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh) và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với nghĩa vụ của công ty.
Bên cạnh thành viên hợp danh, công ty hợp danh còn có thể có thành viên góp vốn – là những người chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp đã cam kết.

2. Đặc điểm của công ty hợp danh là gì?

2.1. Thành viên hợp danh

Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh bắt buộc phải là cá nhân, không được là tổ chức. Họ có quyền và nghĩa vụ điều hành công ty, trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm vô hạn với toàn bộ tài sản cá nhân đối với nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.
Điều này đồng nghĩa, nếu công ty xảy ra rủi ro hoặc thua lỗ, thành viên hợp danh phải dùng tài sản riêng để bù đắp các khoản nợ của công ty. Chính vì vậy, uy tín và trách nhiệm cá nhân đóng vai trò rất lớn trong mô hình này.

2.2. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đều phải góp vốn đúng hạn, đầy đủ theo cam kết. Sau khi hoàn tất việc góp vốn, công ty sẽ cấp giấy chứng nhận phần vốn góp, trong đó ghi rõ:
  • Thông tin cá nhân của thành viên
  • Số tiền hoặc loại tài sản góp vốn
  • Tỷ lệ vốn góp trong tổng vốn điều lệ
Việc minh bạch vốn góp giúp đảm bảo quyền lợi của các thành viên và dễ dàng xử lý trong trường hợp chuyển nhượng, rút vốn hoặc giải thể công ty.
2.3. Tài sản của công ty hợp danh
Tài sản của công ty hợp danh bao gồm:
  • Vốn góp của các thành viên
  • Tài sản được tạo lập trong quá trình kinh doanh
  • Thu nhập, lợi nhuận hợp pháp của công ty
Tất cả tài sản này thuộc sở hữu chung hợp nhất của công ty, được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ tài chính và phát triển hoạt động kinh doanh.

2.4. Đại diện và điều hành

Điểm khác biệt lớn của công ty hợp danh là mọi thành viên hợp danh đều có quyền đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác được quy định trong điều lệ công ty.
Mỗi thành viên hợp danh có quyền trực tiếp điều hành, ký kết hợp đồng, ra quyết định liên quan đến hoạt động hằng ngày. Tuy nhiên, các quyết định quan trọng thường phải có sự đồng thuận hoặc biểu quyết từ các thành viên còn lại.

2.5. Cách thức góp vốn của công ty hợp danh

Cách thức góp vốn của công ty hợp danh là gì?
Thành viên công ty hợp danh có thể góp vốn bằng các hình thức như:
  • Tiền mặt
  • Tài sản hữu hình (như máy móc, thiết bị, văn phòng…)
  • Quyền tài sản (quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ…)
  • Công sức lao động, chất xám (tùy theo thỏa thuận trong điều lệ)
Đối với các tài sản không định giá được bằng tiền, các thành viên phải đồng thuận về giá trị để đảm bảo công bằng và rõ ràng.

2.6. Mô hình tổ chức quản lý của công ty hợp danh như thế nào?

Không giống như công ty TNHH có Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc/Tổng Giám đốc điều hành, công ty hợp danh vận hành theo nguyên tắc dân chủ nội bộ. Các thành viên hợp danh cùng nhau thảo luận và ra quyết định về các vấn đề trọng yếu.
Mô hình tổ chức quản lý của công ty hợp danh như thế nào? - Công ty hợp danh là gì?
Các đặc điểm chính trong mô hình tổ chức:
  • Mỗi thành viên có quyền biểu quyết ngang nhau, trừ khi điều lệ quy định theo tỷ lệ vốn góp
  • Quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số hoặc đồng thuận
  • Có thể cử một hoặc vài thành viên đại diện điều hành chính

3. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 về công ty hợp danh như sau:
Điều 177. Công ty hợp danh
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Như vậy, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tuy nhiên, công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, do đó không thể huy động vốn bằng cách chào bán cổ phần hay trái phiếu như công ty cổ phần. Đây cũng là một trong những hạn chế khiến hình thức này ít được lựa chọn trong các mô hình doanh nghiệp hiện nay.

4. Ưu nhược điểm của công ty hợp danh?

Tiêu chíƯu điểmNhược điểm
Tư cách pháp nhânCó tư cách pháp nhân nên được pháp luật công nhận, bảo vệ.Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, nên rủi ro cá nhân rất cao.
Tính minh bạch và uy tínDo thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản, nên công ty có độ tin cậy, uy tín cao.Rủi ro về tài chính cá nhân khiến nhiều người e ngại khi tham gia làm thành viên hợp danh.
Quản lý và điều hànhCác thành viên hợp danh trực tiếp điều hành nên có sự linh hoạt, chủ động trong hoạt động kinh doanh.Dễ phát sinh mâu thuẫn nội bộ do có nhiều người cùng điều hành, đặc biệt nếu không có thỏa thuận rõ ràng.
Mức độ ràng buộc giữa các thành viênQuan hệ giữa các thành viên dựa trên sự tin tưởng, hợp tác cao, thích hợp với ngành nghề chuyên môn như luật, kế toán.Mức độ ràng buộc cao, nên khó mở rộng quy mô hoặc kêu gọi đầu tư bên ngoài.
Khả năng huy động vốnCó thể huy động thêm thành viên góp vốn (chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn).Không được phát hành chứng khoán, khó huy động vốn từ công chúng hoặc nhà đầu tư lớn.
Chuyển nhượng phần vốn gópLinh hoạt đối với thành viên góp vốn (có thể chuyển nhượng).Thành viên hợp danh không dễ chuyển nhượng phần vốn nếu không có sự đồng ý của các thành viên còn lại.
Phù hợp ngành nghề chuyên biệtPhù hợp với lĩnh vực cần uy tín cá nhân như: luật, kiểm toán, tư vấn tài chính…Không phù hợp với mô hình sản xuất – kinh doanh lớn hoặc cần vốn đầu tư mạnh.
Bảng tổng hợp so sánh ưu và nhược điểm của công ty hợp danh

5. Quyền lợi của thành viên công ty hợp danh

5.1. Quyền lợi của thành viên hợp danh

Theo Khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về quyền của công ty hợp danh, cụ thể:
Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
  1. Thành viên hợp danh có quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;
b) Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;
c) Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;
d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó;
đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết;
e) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;
h) Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
i) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Như vậy, thành viên hợp danh không chỉ góp vốn mà còn trực tiếp điều hành công ty. Vì vậy, họ có các quyền quan trọng mang tính chất chủ sở hữu kiêm quản lý, cụ thể:
  • Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết các vấn đề của công ty; mỗi người có một phiếu biểu quyết (trừ khi điều lệ quy định khác).
  • Nhân danh công ty thực hiện giao dịch, ký kết hợp đồng, đại diện công ty trong kinh doanh.
  • Sử dụng tài sản công ty để kinh doanh; nếu ứng trước tiền thì được hoàn lại cả gốc và lãi theo lãi suất thị trường.
  • Yêu cầu công ty bồi thường thiệt hại nếu phát sinh từ nhiệm vụ được giao mà không do lỗi cá nhân.
  • Được cung cấp thông tin, kiểm tra sổ sách, báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận trong điều lệ công ty.
  • Được chia tài sản còn lại khi công ty giải thể, tương ứng với phần vốn góp.
  • Quyền thừa kế: Người thừa kế được nhận phần giá trị vốn góp và có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được chấp thuận.
  • Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ công ty.

5.2. Quyền lợi của thành viên góp vốn

Theo Khoản 1 Điều 187 Luật doanh nghiệp 2020, quyền lời của thành viên góp vốn bao gồm;
  • Tham gia họp và biểu quyết trong các nội dung liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của mình như: sửa đổi điều lệ, tổ chức lại, giải thể công ty.
  • Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp.
  • Yêu cầu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh; được xem sổ sách, hợp đồng và tài liệu liên quan.
  • Chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác, trừ khi điều lệ có quy định hạn chế.
  • Tự do kinh doanh ngành nghề giống công ty, nhân danh cá nhân hoặc người khác (không bị ràng buộc như thành viên hợp danh).
  • Định đoạt phần vốn góp (bán, tặng cho, thế chấp, để thừa kế...) theo quy định pháp luật và điều lệ.
  • Nhận lại giá trị tài sản tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.
  • Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật và điều lệ công ty.

6. Nghĩa vụ thành viên công ty hợp danh

6.1. Nghĩa vụ của thành viên hợp danh

Theo Khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về nghĩa vụ của thành viên hợp danh, như sau:
  • Quản lý trung thực, cẩn trọng: Hành động vì lợi ích chung của công ty, không được thiếu trách nhiệm hoặc trục lợi cá nhân.
  • Tuân thủ pháp luật, điều lệ và nghị quyết: Phải thực hiện đúng quy định của pháp luật, điều lệ công ty và các quyết định của Hội đồng thành viên; nếu vi phạm gây thiệt hại thì phải bồi thường.
  • Không sử dụng tài sản công ty để tư lợi: Nghiêm cấm sử dụng tài sản chung của công ty cho lợi ích cá nhân hoặc tổ chức khác.
  • Hoàn trả tài sản chiếm dụng: Nếu nhân danh công ty hoặc cá nhân để nhận tiền, tài sản mà không nộp lại công ty thì phải hoàn trả và bồi thường.
  • Liên đới chịu trách nhiệm trả nợ: Trường hợp công ty không đủ khả năng thanh toán, thành viên hợp danh phải dùng tài sản cá nhân để trả nợ thay công ty.
  • Chịu phần lỗ tương ứng: Khi công ty kinh doanh bị lỗ, thành viên phải gánh chịu phần lỗ theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo điều lệ.
  • Báo cáo kết quả kinh doanh: Phải báo cáo bằng văn bản hàng tháng về tình hình và kết quả kinh doanh của mình, cung cấp thông tin trung thực khi có yêu cầu.
  • Thực hiện nghĩa vụ khác: Các nghĩa vụ được quy định trong Luật Doanh nghiệp và điều lệ công ty.

6.2 Nghĩa vụ của thành viên góp vốn

Theo Khoản 2 Điều 187 Luật doanh nghiệp 2020, nghĩa vụ của thành viên góp vốn bao gồm:
Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
2. Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
b) Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
c) Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  • Góp đủ và đúng thời hạn cam kết
  • Không tham gia điều hành hoặc ký kết hợp đồng nhân danh công ty
  • Không làm lộ bí mật kinh doanh
7. Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục thành lập công ty hợp danh

7.1. Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ bao gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty hợp danh, có chữ ký của tất cả thành viên hợp danh.
  • Danh sách thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (nếu có), kèm theo:
    • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên.
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải người đại diện pháp luật).
  • Giấy tờ kèm theo khác (nếu có): hợp đồng thuê địa chỉ trụ sở, chứng từ chứng minh vốn góp (nếu góp bằng tài sản).

7.2. Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Thủ tục thành lập công ty hợp danh - công ty hợp danh là gì?

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ

Trước khi nộp hồ sơ thành lập công ty hợp danh, doanh nghiệp cần xác định đầy đủ các thông tin cơ bản như:
Sau đó, soạn đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần theo quy định như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể chọn 1 trong 2 hình thức:
    • Đăng nhập tài khoản;
    • Tải lên hồ sơ bản scan;
    • Ký điện tử bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh;
    • Gửi hồ sơ và nhận biên nhận điện tử.
  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
    • Nộp hồ sơ giấy kèm theo bản sao công chứng (nếu yêu cầu);
    • Nhận giấy biên nhận hồ sơ.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Thời gian xử lý hồ sơ: 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GPKD).
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn quy định.

Bước 4: Các thủ tục sau khi thành lập công ty

Sau khi có giấy phép, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:
  • Mở tài khoản ngân hàng đứng tên công ty.
  • Đăng ký chữ ký số điện tử để giao dịch thuế và kê khai online.
  • Đăng ký thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý.
  • Mua và phát hành hóa đơn điện tử theo quy định.
  • Treo bảng hiệu tại trụ sở chính và chuẩn bị hồ sơ pháp lý nội bộ (sổ thành viên, biên bản họp, nghị quyết...).

8. Tại sao hình thức công ty hợp danh ít được lựa chọn tại Việt Nam

Mặc dù được quy định trong Luật Doanh nghiệp, công ty hợp danh không phổ biến tại Việt Nam do các lý do sau:
  • Trách nhiệm vô hạn: Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với nghĩa vụ công ty, dẫn đến rủi ro pháp lý cao.
  • Khó huy động vốn: Không được phát hành chứng khoán nên hạn chế trong việc kêu gọi đầu tư và mở rộng quy mô kinh doanh.
  • Phụ thuộc vào uy tín cá nhân: Mô hình này gắn chặt với danh tiếng của thành viên hợp danh. Một cá nhân gặp rủi ro có thể ảnh hưởng đến cả công ty.
  • Không linh hoạt trong quản trị: Việc thêm thành viên hợp danh mới hoặc chuyển nhượng phần vốn góp phải có sự đồng thuận, gây khó khăn trong mở rộng đội ngũ.
  • Chỉ phù hợp với ngành nghề chuyên môn: Chủ yếu áp dụng cho lĩnh vực như luật, kiểm toán, tư vấn… không phù hợp với sản xuất, thương mại quy mô lớn.
  • Ít được tư vấn lựa chọn: Đa số cá nhân, tổ chức được khuyến khích thành lập công ty TNHH hoặc cổ phần do dễ quản lý, trách nhiệm hữu hạn và phổ biến hơn.
Công ty hợp danh phù hợp với nhóm người có chuyên môn cao, muốn cùng nhau hợp tác lâu dài, nhưng không phải mô hình tối ưu cho hầu hết doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam.

9. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại thành lập công ty giá rẻ

9.1. Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Thành lập công ty giá rẻ

STTChi tiết dịch vụ gói cước Thành lập doanh nghiệp trọn gói (CKS 18 tháng-1.300 Hoá đơn)Thời hạn gói cướcThành tiềnThời gian thực hiện
1Thủ tục làm giấy phép kinh doanh trọn gói1,600,0006 ngày
1.1Tư vấn loại hình doanh nghiệp cần thành lập -
1.2Soạn thảo hồ sơ thành lập và nộp hồ sơ đăng ký thành lập tại Sở KH&ĐT890,000
1.3Ra giấy phép kinh doanh và đăng bố cáo thành lập trên cổng thông tin Quốc gia và nộp lệ phí110,000
1.4Khắc dấu tròn công ty (loại tốt)400,000
1.5Bảng hiệu công ty (loại tốt)200,000
2Soạn và nộp hồ sơ khai báo thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp500,0003 ngày
3Mở tài khoản Ngân hàng -
4Trình ký và Bàn giao bản chính giấy phép, con dấu, bảng hiệu công ty, hồ sơ khai thuế tận nơi -
5Dịch vụ chữ ký số VNPT CA18 tháng462,0001 ngày
5.1Thiết bị USB token165,000
5.2Phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội dành cho công ty dưới 10 người -
61,300 hoá đơn điện tử không giới hạn thời gian sử dụng 10 năm429,0001 ngày
6.1Phí khởi tạo dịch vụ hoá đơn điện tử và thủ tục đăng ký hoá đơn với cơ quan thuế
6.2Phí thiết kế hoá đơn điện tử mẫu đơn giản theo chuẩn quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2021/NĐ-CP
6.3Phí truyền nhận hoá đơn lên cơ quan thuế để cấp mã hoá đơn
71 tên miền doanh nghiệp .biz.vn 2 năm - -
81 mẫu website tự chọn - - -
Tổng3,156,000 10 ngày
Số tiền thanh toán lần 1 sau khi ký hồ sơ ban đầu3,000,000
Số tiền thanh toán sau khi hoàn tất156,000
Bảng giá dịch vụ Thành lập doanh nghiệp tại Thành lập công ty giá rẻ

9.2. Quy trình tại Thành lập công ty giá rẻ có gì?

Thành lập công ty giá rẻ cung cấp dịch vụ mở công ty trọn gói với chi phí tối ưu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, tính pháp lý và thời gian hoàn thành chỉ từ 7 - 10 ngày làm việc.

9.2.1. Tư vấn thành lập công ty

  • Tư vấn các quy trình thành lập công ty online
  • Tư vấn lựa chọn tên công ty và hỗ trợ kiểm tra trùng tên công ty theo quy định.
  • Tư vấn chọn địa chỉ kinh doanh phù hợp
  • Tư vấn lựa chọn ngành nghề, vốn pháp định, chủ sở hữu và thông tin người đại điện

9.2.2. Khách hàng cần chuẩn bị

  • CCCD/Hộ chiếu (photo công chứng trong 6 tháng gần nhất).
  • Điền thông tin vào mẫu phiếu đăng ký thành lập doanh nghiệp do Thành lập công ty giá rẻ cung cấp.
Mẫu phiếu thu thập thông tin thành lập công ty giá rẻ

9.2.3. Thành lập công ty giá rẻ sẽ làm

Quy trình cung cấp dịch vụ tại Thành lập công ty giá rẻ - Công ty hợp danh là gì?

Bước 1: Soạn hồ sơ & đăng ký thành lập doanh nghiệp - 1 ngày

  • Chúng tôi sẽ soạn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh sau khi khách hàng cung cấp thông tin.
  • Đem hồ sơ đến tận nơi cho khách hàng ký.
  • Khách hàng đặt cọc 3.000.000 VNĐ, chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ lên Sở KHĐT.

Bước 2: Nhận giấy phép kinh doanh & con dấu - 4 đến 6 ngày

  • Sau khi nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và Đầu tư thành công chúng tôi sẽ gửi cho bạn biên nhận của Sở về thời gian trả kết quả.
Giấy Biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
  • Sau khi nộp hồ sơ thành công tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, khách hàng sẽ nhận được biên nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian dự kiến trả kết quả.
  • Thời gian xử lý hồ sơ: 3 – 5 ngày làm việc (không tính thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
  • Kết quả nhận được bao gồm:
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản cứng)
    • Con dấu tròn của công ty
    • Bảng hiệu công ty (nếu có đăng ký dịch vụ)
Mẫu thông báo trình diện của Sở KHĐT tại HCM - Công ty hợp danh là gì?
Lưu ý riêng đối với doanh nghiệp tại TP.HCM:
  • Trong hầu hết các trường hợp, sau 3 – 5 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM sẽ gửi thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Tuy nhiên, thực chất đây là yêu cầu doanh nghiệp lên trình diện để xác minh thông tin.
  • Việc trình diện nhằm:
    • Xác minh người đại diện theo pháp luật là đúng với thông tin đăng ký.
    • Tránh tình trạng sử dụng giấy tờ cá nhân giả hoặc trái phép để lập công ty ma.
  • Người trình diện cần mang theo:
    • CMND/CCCD bản gốc để đối chiếu.
    • Không cần mang theo hồ sơ giấy, vì hồ sơ đã được nộp trước đó.
  • Chuyên viên của Thành lập công ty giá rẻ sẽ đi cùng bạn đến Sở KH&ĐT để hỗ trợ toàn bộ quá trình này.

Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ thuế & tài khoản ngân hàng - 1 ngày

  • Thành lập doanh nghiệp giá rẻ tiếp tục chuẩn bị các hồ sơ sau để khách hàng ký:
    • Hồ sơ mở tài khoản ngân hàng (ACB, TPBank, Sacombank, tùy chọn).
    • Hồ sơ thuế ban đầu (soạn, nộp và liên hệ với cơ quan thuế).
    • Hồ sơ đăng ký chữ ký số (thời hạn 18 tháng, miễn phí token).
    • Hồ sơ đăng ký hóa đơn điện tử (1.300 hóa đơn, thời gian sử dụng 10 năm).

Bước 4: Hoàn tất & bàn giao tận nơi - 1 ngày

  • Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, chúng tôi sẽ:
    • Bàn giao giấy phép kinh doanh, con dấu, bảng hiệu công ty tại nhà.
    • Hướng dẫn sử dụng chữ ký số và hóa đơn điện tử.
    • Hướng dẫn kê khai thuế và nộp thuế trực tuyến.
Mặc dù không phổ biến như công ty TNHH hay công ty cổ phần, nhưng công ty hợp danh vẫn là lựa chọn phù hợp trong những trường hợp đặc thù, nhất là với các nhóm người cùng chuyên môn, có uy tín và mong muốn hợp tác kinh doanh bền vững.
Tuy nhiên, do tính chất chịu trách nhiệm vô hạn và hạn chế trong việc huy động vốn, mô hình này đòi hỏi sự tin tưởng tuyệt đối giữa các thành viên và cam kết rõ ràng trong điều hành. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về việc thành lập công ty hợp danh, hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để đucợ hỗ trợ nhé.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)