Luật thuế doanh nghiệp mới nhất: Quy định, mức thuế và văn bản hướng dẫn
Luật thuế doanh nghiệp mới nhất (Luật số 67/2025/QH15) quy định thu nhập chịu thuế, miễn thuế, thuế suất, cách tính thuế TNDN và thời hạn kê khai, áp dụng từ 01/10/2025 cùng các văn bản hướng dẫn chi tiết kèm theo.
Thanhlapcongtygiare - 13/07/2025
NỘI DUNG
Luật thuế doanh nghiệp là một trong những trụ cột quan trọng của hệ thống pháp luật thuế tại Việt Nam, trực tiếp điều chỉnh nghĩa vụ tài chính của các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh. Với việc Quốc hội thông qua Luật số 67/2025/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/10/2025, các quy định về thuế suất, thu nhập chịu thuế, miễn thuế, cũng như phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đã được cập nhật toàn diện. Việc nắm rõ luật thuế doanh nghiệp mới nhất là yêu cầu bắt buộc giúp doanh nghiệp chủ động tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa chiến lược tài chính.
1. Luật thuế doanh nghiệp là gì?
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, số 67/2025/QH15 là văn bản pháp luật mới nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Việt Nam. Luật này đã được Quốc hội thông qua vào ngày 14 tháng 6 năm 2025 và sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2025, áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2025.
Phạm vi điều chỉnh của Luật bao gồm các quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Luật này thay thế Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và các luật sửa đổi, bổ sung liên quan trước đây.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng luật thuế doanh nghiệp
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, quy định về đối tượng áp dụng luật thuế doanh nghiệp, như sau:
Điều 2. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam; b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam;
e) Nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Người nộp thuế là các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam
Người nộp thuế là các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam. Bao gồm:
Doanh nghiệp trong nước: thành lập theo pháp luật Việt Nam
Doanh nghiệp nước ngoài, có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã
Đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổ chức khác có hoạt động tạo ra thu nhập chịu thuế
3. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, quy định về mức thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, như sau:
Điều 10. Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:
a) Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí từ 25% đến 50%. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí;
b) Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.
Mức thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện nay được chia thành các nhóm sau:
3.1. Thuế suất phổ thông
Mức thuế suất phổ thông áp dụng cho đa số doanh nghiệp là 20%, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 10, hoặc được hưởng ưu đãi theo Điều 13 của Luật.
3.2. Thuế suất ưu đãi theo quy mô doanh thu
Thuế suất 15%: áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng.
Thuế suất 17%: áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 3 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
Doanh thu để xác định mức thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp ngay trước năm tính thuế, được xác định theo quy định của Chính phủ.
3.3. Thuế suất đặc thù đối với ngành tài nguyên
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí: áp dụng thuế suất từ 25% đến 50%, mức cụ thể do Thủ tướng Chính phủ quyết định tùy theo điều kiện mỏ và vị trí địa lý.
Hoạt động khai thác tài nguyên quý hiếm (gồm vàng, bạc, bạch kim, thiếc, wonfram, đất hiếm...): áp dụng thuế suất 50%. Trường hợp mỏ có từ 70% diện tích tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất được giảm xuống còn 40%.
4. Các khoản thu nhập chịu thuế và không chịu thuế
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ là nguồn thu chủ yếu chịu thuế của doanh nghiệp.
Thu nhập khác bao gồm:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán, bất động sản, dự án đầu tư.
Lợi nhuận từ cho thuê, thanh lý tài sản, bán ngoại tệ, lãi tiền gửi, lãi cho vay.
Các khoản tài trợ, tặng cho, khoản nợ xóa nay đòi được, hoặc chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Thu nhập từ hợp tác kinh doanh, hoạt động ở nước ngoài, cho thuê tài sản công.
Các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài không phụ thuộc vào địa điểm hoạt động.
4.2. Các khoản thu nhập được miễn thuế
Theo Điều 4 – Luật số 76/2025/QH15, các khoản sau không phải nộp thuế TNDN:
Thu nhập từ hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, diêm nghiệp tại vùng khó khăn.
Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (miễn thuế tối đa 3 năm).
Thu nhập từ hoạt động của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động yếu thế, như người khuyết tật, người nhiễm HIV.
Thu nhập từ giáo dục nghề nghiệp dành cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
Thu nhập từ góp vốn, chia cổ tức sau thuế, từ các doanh nghiệp trong nước.
Khoản tài trợ hợp pháp, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ đầu tư công.
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản trong cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
Thu nhập từ chuyển nhượng tín chỉ các-bon, trái phiếu xanh, phát sinh lần đầu.
Thu nhập của ngân hàng chính sách, quỹ nhà nước hoạt động không vì lợi nhuận.
Thu nhập không chia của cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế.
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ ưu tiên tại địa bàn đặc biệt khó khăn.
Thu nhập từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tại các địa bàn đặc biệt khó khăn.
5. Cách tính thuế TNDN theo quy định mới
Theo Luật thuế doanh nghiệp 2025, có hiệu lực từ ngày 01/10/2025, doanh nghiệp tính thuế TNDN theo hai phương pháp:
Điều 11. Phương pháp tính thuế
1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chính phủ quy định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này; đối tượng thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, thời điểm và cách xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam;
b) Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này trong trường hợp xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 2 của Luật này có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
5.1. Phương pháp tính theo thu nhập tính thuế
Công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển.
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + Thu nhập khác (bao gồm cả thu nhập ở nước ngoài).
Nếu có nhiều hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp được bù trừ lỗ (trừ một số khoản như chuyển nhượng BĐS, dự án khoáng sản…).
5.2. Phương pháp tính theo tỷ lệ trên doanh thu
Áp dụng cho các trường hợp không xác định được đầy đủ chi phí, gồm:
Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Doanh nghiệp siêu nhỏ (doanh thu dưới 3 tỷ đồng) không xác định được chi phí.
Hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác có doanh thu nhưng không xác định được chi phí.
Tỷ lệ % cụ thể do Chính phủ quy định tùy loại hình kinh doanh.
6. Thời hạn kê khai, nộp thuế và quyết toán
6.1. Thời hạn kê khai và tạm nộp thuế TNDN theo quý
Doanh nghiệp phải kê khai và tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý. Cụ thể:
Thời hạn nộp tờ khai và tạm nộp thuế quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Ví dụ: thuế quý 1/2025 phải nộp chậm nhất ngày 30/4/2025. Nếu trùng vào ngày nghỉ thì được gia hạn đến ngày làm việc tiếp theo.
Gia hạn nộp thuế TNDN quý: Theo Nghị định 82/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp thuộc diện ưu đãi có thể được gia hạn thêm 5 tháng. Ví dụ: thuế quý 1/2025 được gia hạn đến 30/9/2025.
6.2. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm: Chậm nhất ngày cuối tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nếu kết thúc năm vào 31/12/2024 thì hạn quyết toán là 31/3/2025.
Thời hạn nộp thuế quyết toán: Trùng với thời hạn nộp hồ sơ. Nếu tổng số tạm nộp trong 4 quý dưới 80% số thuế quyết toán, doanh nghiệp phải nộp bổ sung phần chênh lệch và bị tính tiền chậm nộp kể từ ngày quá hạn của quý 4.
6.3. Lưu ý quan trọng
Tổng thuế TNDN tạm nộp 4 quý phải đạt tối thiểu 80% số thuế quyết toán năm.
Thiếu số thuế sẽ bị truy thu và tính tiền phạt chậm nộp.
Doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật quy định mới để đảm bảo tuân thủ đúng hạn.
Hiệu lực: Từ ngày 01/10/2025, áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2025 trở đi.
Nội dung: Quy định chi tiết về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, ưu đãi thuế và các trường hợp đặc biệt.
7.2 Nghị định hướng dẫn thi hành
Nghị định 218/2013/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN về các nội dung: người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, miễn thuế, xác định thu nhập tính thuế, doanh thu, chi phí được trừ, thuế suất, phương pháp tính thuế, ưu đãi thuế. Nghị định này vẫn còn hiệu lực và được áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế.
Nghị định 57/2021/NĐ-CP: Bổ sung ưu đãi thuế TNDN đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
Nghị định 82/2025/NĐ-CP: Quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN năm 2025 cho một số đối tượng doanh nghiệp, thời gian gia hạn tối đa 5 tháng đối với thuế tạm nộp quý I và II năm 2025.
7.3 Thông tư hướng dẫn
Thông tư 78/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN, bao gồm các quy định về chi phí được trừ, thu nhập chịu thuế, miễn giảm thuế, ưu đãi thuế, chuyển lỗ, chuyển nhượng vốn, bất động sản, v.v..
Thông tư 96/2015/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC về chi phí được trừ, thu nhập chịu thuế, ưu đãi thuế.
Các thông tư, công văn mới nhất của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế: Hướng dẫn chi tiết các trường hợp đặc biệt, ưu đãi, miễn giảm thuế, chuyển đổi số, chuyển nhượng vốn, trái phiếu xanh, tín chỉ các-bon.
7.4 Bảng tổng hợp các văn bản hướng dẫn chính
Văn bản
Nội dung chính
Hiệu lực
Luật số 67/2025/QH15
Luật Thuế TNDN mới nhất, quy định tổng thể
1/10/2025
Nghị định 218/2013/NĐ-CP
Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế TNDN
Còn hiệu lực
Nghị định 12/2015/NĐ-CP
Sửa đổi, bổ sung Nghị định 218
Còn hiệu lực
Nghị định 57/2021/NĐ-CP
Bổ sung ưu đãi thuế TNDN
Còn hiệu lực
Nghị định 82/2025/NĐ-CP
Gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN năm 2025
2025
Thông tư 78/2014/TT-BTC
Hướng dẫn chi tiết Nghị định 218
Còn hiệu lực
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Sửa đổi, bổ sung Thông tư 78
Còn hiệu lực
7.5 Lưu ý khi áp dụng
Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các nghị định, thông tư mới nhất để đảm bảo tuân thủ đúng quy định về thuế TNDN.
Một số quy định về ưu đãi, miễn giảm thuế, chuyển đổi số, chuyển nhượng vốn, trái phiếu xanh, tín chỉ các-bon có thể được hướng dẫn chi tiết qua các thông tư, công văn hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
Tất cả các văn bản trên đều là nguồn pháp lý chính thức, đảm bảo tính chính xác và đang có hiệu lực thi hành tại Việt Nam hiện nay
Kết luận
Luật thuế doanh nghiệp mới nhất không chỉ là căn cứ pháp lý quan trọng để xác định nghĩa vụ thuế mà còn tạo hành lang minh bạch, ổn định cho hoạt động đầu tư và phát triển kinh doanh tại Việt Nam. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các văn bản luật, nghị định, thông tư hướng dẫn để đảm bảo thực hiện đúng quy định về kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN. Việc tuân thủ đúng luật thuế doanh nghiệp không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý mà còn là nền tảng xây dựng uy tín và phát triển bền vững trong môi trường kinh tế ngày càng minh bạch và hội nhập.