Giới thiệu
Thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là một lựa chọn phổ biến đối với nhóm cá nhân hoặc tổ chức cùng hợp tác kinh doanh. Để đảm bảo đúng pháp lý, người thành lập cần nắm rõ thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên theo quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp 2025 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước, từ điều kiện thành lập, hồ sơ, quy trình nộp hồ sơ đến các nghĩa vụ sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký. Đây là tài liệu hữu ích cho các nhà đầu tư lần đầu khởi sự doanh nghiệp tại Việt Nam.
1. Công ty TNHH 2 thành viên là gì?
1.1 Khái niệm
Theo
Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp. Cụ thể:
Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
1.2 So sánh với công ty TNHH 1 thành viên và công ty cổ phần:
Tiêu chí | Công ty TNHH 2 thành viên | Công ty TNHH 1 thành viên | Công ty cổ phần |
Số lượng thành viên | Từ 2 đến 50 thành viên | 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức | Từ 3 cổ đông trở lên, không giới hạn |
Tư cách pháp nhân | Có | Có | Có |
Chế độ chịu trách nhiệm | Hữu hạn trong phạm vi vốn góp | Hữu hạn trong phạm vi vốn góp | Hữu hạn trong phạm vi cổ phần sở hữu |
Chuyển nhượng vốn | Hạn chế, phải chào bán cho thành viên trước | Không được chuyển nhượng trừ trường hợp đặc biệt | Tự do chuyển nhượng trừ cổ đông sáng lập trong 3 năm |
Cơ cấu tổ chức | Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc | Chủ sở hữu, Giám đốc/Tổng giám đốc | Đại hội đồng cổ đông, HĐQT, Ban kiểm soát (tùy vốn) |
Khả năng huy động vốn | Hạn chế (không phát hành cổ phần) | Rất hạn chế | Cao, có thể phát hành cổ phần, trái phiếu |
Quy mô phù hợp | Doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhiều người góp vốn | Doanh nghiệp nhỏ, đơn lẻ | Doanh nghiệp quy mô lớn, cần huy động vốn |
Ví dụ cụ thể | Công ty TNHH XYZ gồm 3 anh em góp vốn sản xuất nước mắm | Công ty TNHH ABC do 1 người sở hữu kinh doanh quán cà phê | CTCP DEF với 10 cổ đông sáng lập mở nhà máy sản xuất pin năng lượng mặt trời |
2. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên
2.1 Số lượng thành viên góp vốn
Công ty TNHH 2 thành viên là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 2 và không quá 50 thành viên.
Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức, không bắt buộc phải có quốc tịch hoặc trụ sở tại Việt Nam, nhưng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự hoặc tư cách pháp lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp đã cam kết, theo Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2025.
2.2 Ngành, nghề đăng ký kinh doanh hợp pháp
Theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2025, doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong tất cả các
ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
2.3 Vốn điều lệ
Là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên và được ghi rõ trong điều lệ công ty.
Không có mức
vốn điều lệ tối thiểu bắt buộc (trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).
Nếu không góp đủ, công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ và các thành viên sẽ chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn chưa góp.
Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
2.4 Địa chỉ trụ sở chính hợp pháp
Trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư, nhà ở xã hội, nhà tập thể không có chức năng kinh doanh (theo Luật Nhà ở, Luật Xây dựng).
Trường hợp doanh nghiệp thuê trụ sở trong tòa nhà văn phòng hoặc nhà dân phải có hợp đồng thuê hợp lệ và được phép đăng ký kinh doanh tại địa chỉ đó.
2.5 Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc người khác do công ty bổ nhiệm.
Người này phải thường trú tại Việt Nam, hoặc ủy quyền cho người khác có năng lực thay thế khi vắng mặt.
Trường hợp người đại diện bị mất tích, hạn chế năng lực hoặc vướng lao lý, thì Hội đồng thành viên phải bổ nhiệm người thay thế trong vòng 10 ngày làm việc.
3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên gồm những gì?
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên gồm những gì?
Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có)
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3.1 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
3.2 Điều lệ công ty
Điều 24. Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
Ghi rõ: tên, địa chỉ công ty, ngành nghề, vốn điều lệ, phần vốn góp, cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên.
Có chữ ký của tất cả thành viên hoặc người đại diện được ủy quyền.
3.3 Danh sách thành viên góp vốn
3.4 Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân góp vốn
Là Chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Trường hợp người góp vốn đã có số định danh cá nhân và đồng ý khai thác từ CSDL quốc gia về dân cư, thì không cần nộp bản sao giấy tờ, chỉ cần kê khai thông tin cá nhân và số định danh.
3.5 Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn (nếu có)
3.6 Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có)
3.7 Bản kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi (nếu thuộc diện quy định)
Lưu ý quan trọng theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP
Từ 01/7/2025, không bắt buộc nộp bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân nếu đã kê khai số định danh cá nhân và xác thực điện tử (Điều 11).
Hồ sơ nộp online phải có chữ ký số hoặc ký xác thực bằng tài khoản định danh điện tử VNeID.
Bản sao giấy tờ pháp lý nếu nộp bản giấy phải có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật về công chứng.
4. Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Người thành lập cần soạn thảo hồ sơ theo đúng hướng dẫn tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP, gồm các tài liệu như giấy đề nghị đăng ký, điều lệ công ty, danh sách thành viên, giấy tờ cá nhân hoặc tổ chức góp vốn.
Hồ sơ cần được scan bản PDF để nộp trực tuyến. Trường hợp cá nhân có số định danh và đồng ý chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu dân cư thì không cần nộp bản sao CCCD/hộ chiếu.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng
Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp
Trong vòng 3 đến 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp bị từ chối, hệ thống sẽ phản hồi lý do cụ thể và yêu cầu điều chỉnh.
Bước 4: Khắc dấu, công bố thông tin và mở tài khoản ngân hàng
Khắc dấu tròn của doanh nghiệp và dấu chức danh (nếu cần).
Thông báo mẫu dấu trên Cổng đăng ký doanh nghiệp.
Thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định, nộp lệ phí 100.000 đồng.
Mở tài khoản ngân hàng, lấy giấy xác nhận và thực hiện thông báo tài khoản với cơ quan thuế thông qua Cổng thông tin thuế điện tử.
5. Lệ phí đăng ký và thời gian xử lý hồ sơ
Lệ phí đăng ký: 50.000 đồng/hồ sơ theo Thông tư 47/2019/TT-BTC
Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần
Thời gian xử lý: Trung bình 3–5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ
6. Một số lưu ý sau khi thành lập
Treo
bảng tên công ty: Tại trụ sở chính theo đúng quy định về thông tin doanh nghiệp.
Nộp tờ khai và l
ệ phí môn bài: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày cấp GCN hoặc bắt đầu hoạt động.
Kết luận
Nắm vững thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên là bước quan trọng giúp doanh nghiệp mới đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tránh các rủi ro không đáng có. Từ việc chuẩn bị hồ sơ, thực hiện đăng ký trực tuyến đến các nghĩa vụ thuế và công bố thông tin sau thành lập đều phải được thực hiện đúng quy trình. Với sự hỗ trợ từ các quy định mới như tích hợp dữ liệu dân cư và chữ ký số, việc thành lập doanh nghiệp ngày càng thuận tiện và minh bạch. Doanh nghiệp cần theo dõi kỹ các cập nhật pháp lý để vận hành hiệu quả và bền vững. Muốn biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ ngay nhé.