Giới thiệu
Thành lập công ty TNHH là bước khởi đầu phổ biến nhất đối với các cá nhân, startup tại Việt Nam nhờ tính linh hoạt, thủ tục đơn giản và khả năng kiểm soát vốn cao. Tuy nhiên, một trong những câu hỏi lớn khiến nhiều người do dự là: thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện, giúp bạn hiểu rõ các loại vốn, quy định pháp lý và lựa chọn mức vốn phù hợp cho doanh nghiệp.
1. Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?
Theo quy định hiện hành, Luật Doanh nghiệp không bắt buộc mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty TNHH, trừ khi bạn đăng ký ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ. Điều đó có nghĩa là bạn có thể đăng ký mức vốn điều lệ từ vài triệu đồng tùy khả năng và chiến lược kinh doanh.
Tuy nhiên, vốn điều lệ không chỉ là con số trên giấy – nó ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp, khả năng đấu thầu, vay vốn và trách nhiệm pháp lý. Vì vậy, việc lựa chọn số vốn phù hợp là điều cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Bạn nên lựa chọn mức vốn phù hợp với:
Ngành nghề kinh doanh
Quy mô hoạt động
Năng lực tài chính thực tế
Độ uy tín khi làm việc với đối tác, ngân hàng, cơ quan nhà nước
Lưu ý: Vốn điều lệ càng cao, mức trách nhiệm của chủ sở hữu đối với hoạt động công ty càng lớn.
2. Vốn thành lập công ty là gì?
Vốn thành lập công ty là toàn bộ tài sản mà thành viên hoặc cổ đông cam kết góp vào doanh nghiệp trong một thời gian nhất định để đảm bảo hoạt động kinh doanh. Đây là căn cứ để xác định tỷ lệ sở hữu, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng thành viên trong công ty.
Tùy theo loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh, vốn thành lập công ty có thể bao gồm:
3. Vốn thành lập công ty gồm những loại nào?
Vốn thành lập công ty bao gồm gì? - Thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn?
3.1 Vốn điều lệ
Là tổng giá trị tài sản do thành viên cam kết góp vào công ty và ghi trong điều lệ công ty cụ thể được quy định tại
Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Đối với công ty TNHH, luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, trừ trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề có điều kiện yêu cầu vốn pháp định.
Theo
Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, thành viên có thể góp vốn bằng nhiều hình thức như: tiền mặt, chuyển khoản, tài sản hữu hình, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật…
Theo
Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, việc góp vốn phải hoàn tất trong vòng 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, doanh nghiệp buộc phải điều chỉnh vốn điều lệ và thành viên có thể phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn chưa góp.
3.2 Vốn pháp định
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
7. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
Như vậy, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu bắt buộc phải có theo quy định pháp luật đối với một số ngành nghề đặc biệt.
3.3 Vốn ký quỹ
Vốn ký quỹ là một loại vốn đặc thù, được áp dụng đối với các ngành nghề có điều kiện nhằm đảm bảo doanh nghiệp có năng lực tài chính thực tế trước khi hoạt động. Khác với vốn điều lệ, vốn ký quỹ là khoản tiền doanh nghiệp bắt buộc phải nộp vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng thương mại theo đúng mức quy định của pháp luật.
Tùy theo ngành nghề, mức ký quỹ có thể dao động từ vài trăm triệu đến hàng tỷ đồng. Ví dụ:
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: ký quỹ 2 tỷ đồng
Dịch vụ cho thuê lại lao động: ký quỹ 2 tỷ đồng
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: ký quỹ từ 100 đến 500 triệu đồng, tùy theo thị trường
Doanh nghiệp phải hoàn tất ký quỹ trước khi xin giấy phép. Khoản tiền này không được sử dụng trong kinh doanh thường xuyên và chỉ được rút khi chấm dứt ngành nghề tương ứng.
Không thực hiện ký quỹ đúng quy định có thể bị từ chối cấp phép hoặc xử phạt hành chính.
3.4 Vốn đầu tư nước ngoài
Vốn đầu tư nước ngoài là khoản vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp vào doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng khi tỷ lệ góp vốn từ 1% trở lên.
Khác với vốn điều lệ trong nước, loại vốn này phải đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư trước khi thành lập công ty hoặc góp vốn.
Nhà đầu tư cần:
Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (FDI) tại ngân hàng thương mại
Thực hiện tất cả giao dịch góp vốn, chia lợi nhuận, chuyển vốn qua tài khoản này
Tuân thủ quy định về giới hạn tỷ lệ sở hữu trong một số ngành nghề
Có thể bị yêu cầu chứng minh năng lực tài chính hoặc chịu thẩm tra đầu tư
Đây là hình thức góp vốn được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
4. Cách thức tính và quy định về góp vốn thành lập công ty
4.1. Hình thức góp vốn
Điều 34. Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Như vậy, thành viên có thể góp vốn bằng:
Tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng
Tài sản hợp pháp có thể định giá được bằng tiền, bao gồm bất động sản, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
Quyền sở hữu trí tuệ như quyền tác giả, sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp
Công nghệ và bí quyết kỹ thuật nếu có thể định lượng và định giá hợp pháp
Lưu ý: Doanh nghiệp không được thực hiện góp vốn bằng tiền mặt, mà phải thực hiện qua tài khoản ngân hàng.
4.2. Thời hạn góp vốn
Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
1. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
2. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
3. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.
Các thành viên phải góp đủ phần vốn đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời gian này:
Thành viên có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn đã cam kết góp
Nếu không góp đủ, doanh nghiệp phải điều chỉnh vốn điều lệ và thành viên chưa góp đủ phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản tương ứng
Thời hạn góp vốn - Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?
4.3. Định giá tài sản góp vốn
Trường hợp tài sản được định giá cao hơn giá trị thực tế, các thành viên sáng lập phải liên đới chịu trách nhiệm đối với phần chênh lệch gây thiệt hại.
4.4. Quy định theo từng đối tượng góp vốn
Cá nhân góp vốn:
Có thể góp vốn bằng tiền hoặc tài sản hợp pháp
Tỷ lệ góp vốn sẽ xác định quyền biểu quyết, chia lợi nhuận và trách nhiệm
Ví dụ: Nếu hai cá nhân cùng góp vốn 100 triệu đồng, trong đó A góp 60 triệu (60%) và B góp 40 triệu (40%), thì A sẽ có quyền quyết định tương ứng 60% tại các cuộc họp và chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp.
Công ty (pháp nhân) góp vốn:
Phải có nghị quyết hoặc hợp đồng góp vốn được thông qua theo quy định nội bộ
Có thể góp bằng tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty như thiết bị, thương hiệu, quyền sử dụng đất...
Cần chỉ định người đại diện phần vốn góp, người này thay mặt công ty tham gia điều hành hoặc quyết định tại doanh nghiệp nhận vốn
5. Một số ngành nghề quy định góp vốn bắt buộc
Dưới đây là một số ngành nghề có quy định bắt buộc về vốn pháp định:
Mã ngành | Ngành nghề | Mức vốn pháp định | Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực an ninh trật tự |
8010 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam) | Ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) | Nghị định 96/2016/NĐ-CP |
Lĩnh vực công thương |
4799 | Bán lẻ theo phương thức đa cấp | 10 tỷ đồng | Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
6619 | Sở Giao dịch hàng hóa | 150 tỷ đồng | Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
6619 | Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa | 5 tỷ đồng |
6619 | Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa | 75 tỷ đồng |
4690 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng | Ký quỹ 7 tỷ đồng | Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
4690 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
4690 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | Ký quỹ 10 tỷ đồng |
Lĩnh vực giáo dục |
8532 | Thành lập trường đại học tư thục | 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường). | Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
8532 | Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục | 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu) |
8532 | Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục | 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất) |
8532 | Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục | 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất) |
8510 | Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài | 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | Nghị định 86/2018/NĐ-CP |
8520 | Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài | 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng |
8559 | Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài | 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
8542 | Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài | 1000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
8542 | Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động | Ít nhất đạt 70% các mức quy định tại các mục 13, 14, 15, 16 |
8542 | Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài | 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
5110 | Vận chuyển hàng không quốc tế | Đến 10 tàu bay | 700 tỷ đồng | Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
5110 | Từ 11 đến 30 tàu bay | 1.000 tỷ đồng |
5110 | Trên 30 tàu bay | 1.300 tỷ đồng |
5110 | Vận chuyển hàng không nội địa | Đến 10 tàu bay | 300 tỷ đồng |
5110 | Từ 11 đến 30 tàu bay | 600 tỷ đồng |
5110 | Trên 30 tàu bay | 700 tỷ đồng |
5223 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế | 200 tỷ đồng |
5223 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa | 100 tỷ đồng |
5223 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng |
5223 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa |
5223 | Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay |
5110 | Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng |
5012 | Kinh doanh vận tải biển quốc tế | Có bảo lãnh với mức tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên | Nghị định 147/2018/NĐ-CP |
Lĩnh vực lao động |
7830 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động | Ký quỹ 02 tỷ đồng | Nghị định 145/2020/NĐ-CP |
7810 | Kinh doanh dịch vụ việc làm | Ký quỹ 300 triệu đồng | Nghị định 23/2021/NĐ-CP |
8541 | Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 05 tỷ đồng | Nghị định 143/2016/NĐ-CP |
8541 | Thành lập trường trung cấp | 50 tỷ đồng |
8542 | Thành lập trường cao đẳng | 100 tỷ đồng |
7830 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng | Nghị định 38/2020/NĐ-CP |
Lĩnh vực ngân hàng |
6419 | Ngân hàng thương mại | 3.000 tỷ đồng | Nghị định 86/2019/NĐ-CP |
6419 | Ngân hàng chính sách | 5.000 tỷ đồng |
6419 | Ngân hàng hợp tác xã | 3.000 tỷ đồng |
6419 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu đô la Mỹ (USD) |
6492 | Công ty tài chính | 500 tỷ đồng |
6492 | Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ đồng |
6492 | Tổ chức tài chính vi mô | 05 tỷ đồng |
6492 | Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn | 0,5 tỷ đồng |
6492 | Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường | 01 tỷ đồng |
6619 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán | 50 tỷ đồng | Nghị định 101/2012/NĐ-CP |
4662 | Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng | 100 tỷ đồng | Nghị định 24/2012/NĐ-CP |
4662 | Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng | 3.000 tỷ đồng |
Lĩnh vực tài chính |
6512 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
6512 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 200 tỷ đồng |
6512 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng |
6512 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 250 tỷ đồng |
6512 | Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng |
6512 | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 300 tỷ đồng |
6511 | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng |
6511 | Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ) | 800 tỷ đồng |
6511 | Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí(Bảo hiểm nhân thọ) | 1000 tỷ đồng |
6512 | Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng |
6512 | Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài) | Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam |
6512 | Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài) | Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam |
6512 | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng |
6511 | Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng |
6511 | Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 1100 tỷ đồng |
6622 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 04 tỷ đồng |
6622 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 08 tỷ đồng |
6512 | Tổ chức bảo hiểm tương hỗ | 10 tỷ đồng | Nghị định 18/2005/NĐ-CP |
9200 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | - 500 tỷ đồng- Năm tài chính liền kề trước năm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh có lãi | Nghị định 121/2021/NĐ-CP |
6619 | Môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
6619 | Tự doanh chứng khoán | 50 tỷ đồng |
6619 | Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 165 tỷ đồng |
6619 | Tư vấn đầu tư chứng khoán | 10 tỷ đồng |
6630 | Quản lý quỹ | 25 tỷ đồng |
6619 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp | - 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)- 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán | Nghị định 158/2020/NĐ-CP |
6619 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung | - 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);- 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán). |
6619 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán | - 900 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ trực tiếp);- 1.200 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ chung) |
6619 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại | 5.000 tỷ đồng |
6619 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 1.000 tỷ đồng |
6619 | Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán) | 10.000 tỷ đồng | Luật Chứng khoán 2019 |
6619 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | 15 tỷ đồng | Nghị định 88/2014/NĐ-CP |
6920 | Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) | 5 tỷ đồng | Nghị định 17/2012/NĐ-CP |
6920 | Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới | Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương 05 tỷ đồng |
6920 | Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng | 6 tỷ đồng |
9200 | Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino | 2 tỷ đô la Mỹ | Nghị định 03/2017/NĐ-CP |
9200 | Kinh doanh đặt cược đua ngựa | 1.000 tỷ đồng | Nghị định 06/2017/NĐ-CP |
9200 | Kinh doanh đặt cược đua chó | 300 tỷ đồng |
9200 | Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế | 1.000 tỷ đồng |
Lĩnh vực tài nguyên môi trường |
4669 | Nhập khẩu phế liệu | Sắt, thép phế liệu | - Dưới 500 tấn: Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng.- Từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.- Từ 1000 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng. | Nghị định 08/2022/NĐ-CP |
Giấy và nhựa phế liệu | - Dưới 100 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.- Từ 100 tấn đến dưới 500 tấn: Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng.- Từ 500 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng. |
Lĩnh vực bưu chính – viễn thông |
5310 | Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) | 02 tỷ đồng | Nghị định 47/2011/NĐ-CP |
5310 | Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) | 05 tỷ đồng |
6110 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | – Trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ đồng– Trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ đồng– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng | Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
6110 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông | – Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ đồng |
6120 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | 20 tỷ đồng |
6120 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). | 300 tỷ đồng |
6120 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | 500 tỷ đồng |
6130 | Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | 30 tỷ đồng |
6311 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” | Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu đồng | Quyết định 671/QĐ-BTTTT |
6209 | Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng | Ký quỹ không dưới 5 tỷ đồng | Nghị định 130/2018/NĐ-CP |
5811 | Thành lập nhà xuất bản | 5 tỷ đồng | Nghị định 195/2013/NĐ-CP |
Lĩnh vực văn hóa thể thao |
7912 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | 20 triệu đồng | Nghị định 168/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP) |
7912 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | 50 triệu đồng |
7912 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài | 100 triệu đồng |
7912 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | 100 triệu đồng |
5913 | Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim | 200 triệu đồng | Nghị định số 54/2010/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP) |
Bảng danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
6. Quy định xử phạt về góp vốn thành lập công ty
Theo quy định, các thành viên công ty phải góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không góp đủ trong thời hạn này, công ty bắt buộc phải:
Điều 46. Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;
b) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thay đổi thành viên góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
Như vậy, nếu công ty không thực hiện điều chỉnh theo đúng quy định, sẽ bị xử phạt:
Phạt tiền từ 10 triệu đến 20 triệu đồng đối với hành vi không điều chỉnh vốn điều lệ khi không góp đủ
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể bị buộc khắc phục hậu quả bằng việc đăng ký điều chỉnh lại vốn điều lệ
7. Quy định về tăng và giảm vốn công ty TNHH
Theo quy định tại Điều 68 về việc tăng, giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên và Điều 87 tăng giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên
Luật Doanh nghiệp 2020:
7.1. Tăng vốn điều lệ
7.2 Giảm vốn điều lệ
7.3 Thủ tục thông báo và cập nhật
Công ty phải thông báo tăng hoặc giảm vốn điều lệ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ khi việc tăng/giảm vốn được hoàn tất.
Thông báo phải kèm theo nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (trong trường hợp giảm vốn, cần có báo cáo tài chính gần nhất).
Kết luận
Hiểu rõ các loại vốn và quy định pháp lý là bước quan trọng để trả lời chính xác câu hỏi thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn. Việc hiểu rõ vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn ký quỹ hay vốn đầu tư nước ngoài sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn mô hình phù hợp, tuân thủ đúng quy định và tránh rủi ro. Nếu bạn cần tư vấn cụ thể để tối ưu chi phí nhưng vẫn đảm bảo pháp lý vững chắc, hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé!