Giới thiệu
Lệ phí môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh và tổ chức kinh doanh phải nộp hàng năm để duy trì hoạt động hợp pháp. Đây là một nghĩa vụ tài chính quan trọng, được tính dựa trên vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp) hoặc doanh thu (đối với hộ kinh doanh).
Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy định về đối tượng nộp thuế, mức thuế, thời hạn kê khai và nộp lệ phí môn bài. Nếu nộp chậm hoặc kê khai sai, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính. Vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về lệ phí môn bài 2025, bao gồm các mức thuế mới nhất, cách kê khai, thời hạn nộp và hướng dẫn nộp thuế điện tử.
1. Quy định về lệ phí môn bài
1.1. Lệ phí môn bài là gì?
Theo Điều 8
Nghị định 126/2020/NĐ-CP, đây là khoản tiền doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp hàng năm, tính theo vốn điều lệ (doanh nghiệp) hoặc doanh thu (hộ kinh doanh).
Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
- Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:
a) Lệ phí môn bài.
1.2. Đối tượng nộp lệ phí môn bài
Theo quy định tại
Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP là các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo
Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.3. Các quy định mới nhất về miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
1.4. Ví dụ cách tính thuế môn bài theo vốn điều lệ công ty
-
Công ty mới thành lập được miễn phí thuế môn bài năm đầu tiên. Ví dụ:
- Bạn thành lập công ty vào tháng 3/2024 → Được miễn lệ phí môn bài cả năm 2024, bắt đầu đóng từ 2025.
- Nếu thành lập vào tháng 11/2024, dù chỉ còn 2 tháng là hết năm, vẫn được miễn phí môn bài cho cả năm 2024.
-
Công ty tăng vốn điều lệ không ảnh hưởng đến mức thuế. Ví dụ:
- Công ty bạn có vốn điều lệ 2 tỷ đồng, đóng lệ phí môn bài 2 triệu đồng/năm.
- Nếu tăng vốn lên 10 tỷ đồng, lệ phí môn bài vẫn giữ nguyên 2 triệu đồng/năm, không tăng theo vốn.
-
Công ty giảm vốn điều lệ vẫn đóng như cũ. Ví dụ:
- Công ty bạn có vốn điều lệ 3 tỷ đồng, đóng 2 triệu đồng/năm.
- Nếu giảm vốn xuống còn 800 triệu đồng, mức lệ phí vẫn giữ nguyên 2 triệu đồng/năm, không giảm xuống mức 1 triệu đồng.
-
Công ty tạm ngừng kinh doanh có được miễn thuế:
- Nếu thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày 31/12 của năm trước, công ty sẽ được miễn lệ phí môn bài năm tiếp theo. Ví dụ:
- Ngày 20/12/2024, bạn nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh từ 01/01/2025 → Không cần đóng lệ phí môn bài năm 2025.
- Nếu bạn nộp hồ sơ vào ngày 02/01/2025, vẫn phải đóng lệ phí môn bài cho cả năm 2025.
-
Công ty giải thể không phải nộp phí môn bài từ năm sau:
- Công ty hoàn tất thủ tục giải thể vào tháng 6/2024 → Không phải nộp lệ phí môn bài từ năm 2025 trở đi.
- Nếu công ty bắt đầu làm thủ tục giải thể trong năm 2024 nhưng chưa hoàn tất, vẫn phải đóng lệ phí môn bài năm 2025.
2. Các bậc thuế môn bài 2025 (mức nộp thuế môn bài)
2.1. Mức lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư |
Mức thuế môn bài (VNĐ/năm) |
Trên 10 tỷ đồng |
3,000,000 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2,000,000 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện |
1,000,000 |
Bảng tổng hợp mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp
2.2. Mức lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Doanh thu/năm |
Mức thuế môn bài (VNĐ/năm) |
Trên 500 triệu đồng |
1,000,000 |
Từ 300 - 500 triệu đồng |
500,000 |
Từ 100 - 300 triệu đồng |
300,000 |
Bảng tổng hợp mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh
3. Thời hạn kê khai và nộp thuế môn bài 2025
3.1. Thời hạn nộp tờ khai thuế lệ phí môn bài
Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
- Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
- Như vậy, doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, hoặc thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nộp tờ khai chậm nhất ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động.
- Doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ nộp tờ khai trước 30/01 năm sau năm phát sinh thay đổi.
3.2. Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài
Thời hạn nộp lệ phí môn bài
- Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Như vậy, thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài như sau:
4. Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài
Hướng dẫn chi tiết cách điền và tải Mẫu tờ khai lệ phí môn bài tại đây.
5. Hướng dẫn kê khai thuế môn bài
- Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài
- Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
- Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
- Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
- Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
- Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh
6. Hướng dẫn cách nộp lệ phí môn bài qua trang thuế điện tử
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể nộp lệ phí môn bài theo các phương thức sau:
6.1. Nộp online qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Bước 1: Truy cập vào trang Thuế điện tử và đăng nhập bằng tài khoản doanh nghiệp
Giao diện đăng nhập tài khoản Thuế điện tử - Lệ phí môn bài
Bước 2: Chọn ngân hàng
Sau khi đăng nhập vào tài khoản bạn chọn mục Nộp thuế sau đó chọn mục Ngân hàng rồi bấm Tiếp tục
Chọn ngân hàng nộp thuế môn bài - Lệ phí môn bài
Bước 3: Điền thông tin cần nộp
- Loại tiền sẽ chọn là VND
- Ngân hàng ủy nhiệm thu: Có thể chọn bất kỳ ngân hàng tuy nhiên nên chọn cùng hệ thống ngân hàng.
Giao diện điền thông tin - Lệ phí môn bài
- Người nộp thuế kéo xuống nội dung cuối và click chọn Kỳ thuế sau đó chọn Nộp thuế theo năm và điền ô 00/CN/2025
Giao diện chọn kỳ nộp thuế - Lệ phí môn bài
- Chọn Nội dung các khoản nộp NSNN => Tìm chọn Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh
Giao diện chọn mục kê khai lệ phí môn bài
- Sau đó dựa vào bậc thuế môn bài tương ứng => Điền số tiền phải nộp tương ứng, ví dụ bậc 2 sẽ điền 2.000.000 đồng => Nhập vào ô Ghi chú: "Nộp tiền lệ phí môn bài 2025"
Bước 4: Ký số và nộp
Lúc này doanh nghiệp chọn Hoàn thành và kiểm tra lại thông tin rồi Chọn Ký và nộp
6.2. Nộp tại ngân hàng
- Đến ngân hàng có liên kết với Kho bạc Nhà nước.
- Cung cấp thông tin doanh nghiệp, số tiền thuế phải nộp và hoàn tất giao dịch.
6.3. Nộp tại cơ quan thuế
- Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Nộp trực tiếp tại chi cục thuế địa phương theo hướng dẫn của cán bộ thuế.
7. Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài
Nếu chậm nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp và hộ kinh doanh sẽ bị tính tiền phạt chậm nộp theo mức lãi suất quy định của Nhà nước.
- Mức phạt tiền chậm nộp thuế môn bài được tính theo công thức:
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp × 0.03% × Số ngày chậm nộp
- Nếu chậm nộp quá 90 ngày, cơ quan thuế có thể tiến hành cưỡng chế thu hồi nợ thuế theo quy định.
Thời gian chậm nộp |
Mức phạt (VNĐ) |
Ghi chú |
1 - 5 ngày |
Cảnh cáo |
Áp dụng khi có tình tiết giảm nhẹ. |
1 - 30 ngày |
2.000.000 - 5.000.000 |
Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 |
31 - 60 ngày |
5.000.000 - 8.000.000 |
|
61 - 90 ngày |
8.000.000 - 15.000.000 |
Áp dụng cho hành vi nộp hồ sơ quá hạn từ 61 đến 90 ngày. |
Trên 90 ngày (không phát sinh thuế) |
8.000.000 - 15.000.000 |
Áp dụng cho trường hợp nộp hồ sơ quá hạn từ 91 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. |
Không nộp hồ sơ khai thuế (không phát sinh thuế) |
8.000.000 - 15.000.000 |
|
Không nộp phụ lục hồ sơ khai thuế (giao dịch liên kết) |
8.000.000 - 15.000.000 |
|
Trên 90 ngày (có phát sinh thuế) |
15.000.000 - 25.000.000 |
Nếu số tiền phạt lớn hơn số thuế phải nộp, mức phạt tối đa bằng số thuế phát sinh nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt. |
8. Dịch vụ kê khai thuế môn bài của thành lập công ty giá rẻ
8.1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
Thành lập công ty giá rẻ cung cấp dịch vụ kê khai và nộp lệ phí môn bài trọn gói, đảm bảo:
- Tư vấn chính xác: Hướng dẫn mức lệ phí môn bài phù hợp với doanh nghiệp.
- Kê khai đúng hạn: Tránh rủi ro bị phạt do chậm nộp tờ khai.
- Hỗ trợ nộp thuế nhanh chóng: Thực hiện qua hệ thống thuế điện tử, đảm bảo chính xác.
- Chi phí hợp lý: Dịch vụ trọn gói, không phát sinh chi phí ẩn.
- Tiết kiệm thời gian: Doanh nghiệp chỉ cần cung cấp thông tin, mọi thủ tục sẽ được chúng tôi xử lý.
8.2. Quy trình sử dụng dịch vụ
-
Bước 1: Khách hàng cung cấp thông tin về doanh nghiệp.
-
Bước 2: Chúng tôi kiểm tra và xác định mức lệ phí môn bài phải nộp.
-
Bước 3: Thực hiện kê khai tờ khai lệ phí môn bài trên hệ thống thuế điện tử.
-
Bước 4: Hướng dẫn nộp thuế qua ngân hàng hoặc nộp thay cho doanh nghiệp (nếu yêu cầu).
-
Bước 5: Gửi xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế cho khách hàng.
8.3. Đối tượng phù hợp với dịch vụ
- Doanh nghiệp mới thành lập cần kê khai và nộp lệ phí môn bài lần đầu.
- Doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ, địa điểm kinh doanh.
- Doanh nghiệp chưa kê khai lệ phí môn bài đúng hạn, cần hỗ trợ xử lý.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần tư vấn về mức thuế môn bài phải nộp.
Nắm rõ quy định về lệ phí môn bài giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn, tránh bị xử phạt và đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp. Việc kê khai và nộp thuế đúng quy trình sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.
Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình kê khai và nộp lệ phí môn bài, hãy liên hệ ngay với Thành lập công ty giá rẻ để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.