Quy định về thủ tục, hồ sơ thành lập công ty cổ phần mới nhất

Thành lập công ty cổ phần cần chuẩn bị: giấy đề nghị đăng ký, điều lệ công ty, danh sách cổ đông, giấy tờ pháp lý. Nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT, xử lý trong 3 ngày làm việc.

Quy định về thủ tục, hồ sơ thành lập công ty cổ phần mới nhất

NỘI DUNG

Giới thiệu

Thành lập công ty cổ phần là lựa chọn phổ biến với các nhà đầu tư muốn huy động vốn linh hoạt và phát triển quy mô doanh nghiệp chuyên nghiệp. Đây là loại hình doanh nghiệp có cấu trúc chặt chẽ, được điều chỉnh bởi nhiều quy định pháp lý cụ thể. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về định nghĩa, quy định về cổ đông, vốn điều lệ, hồ sơ và trình tự thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất năm 2025.

1. Quy định pháp lý về công ty cổ phần

1.1. Định nghĩa

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về công ty cổ phần như sau:
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Như vậy, công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng tối thiểu là 3 cổ đông không giới hạn tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp;
  • Có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ một số trường hợp bị hạn chế theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ công ty.

1.2. Quy định về cổ đông

  • Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông là người góp vốn vào công ty cổ phần thông qua việc sở hữu cổ phần, công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức ngay tại thời điểm thành lập, không giới hạn số lượng tối đa.
  • Các loại cổ đông bao gồm:
    • Cổ đông sáng lập: Là người đăng ký mua cổ phần và có tên trong danh sách cổ đông khi đăng ký thành lập công ty. Cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng cổ phần cho người khác nhưng bị hạn chế trong vòng 3 năm đầu, trừ khi được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận hoặc chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác.
    • Cổ đông phổ thông: Là những người sở hữu cổ phần phổ thông – loại cổ phần phổ biến nhất, mang lại quyền biểu quyết, nhận cổ tức và phân chia tài sản khi giải thể.
    • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi: Bao gồm các loại như cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ tức, hoàn lại hoặc các ưu đãi khác theo điều lệ công ty.
  • Quyền và nghĩa vụ của cổ đông:
    • Tham gia họp Đại hội đồng cổ đông, biểu quyết các vấn đề quan trọng;
    • Được chia cổ tức theo tỷ lệ cổ phần nắm giữ;
    • Được tự do chuyển nhượng cổ phần (trừ các trường hợp bị hạn chế theo Điều 120 và 127 Luật Doanh nghiệp);
    • Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
    • Cung cấp thông tin cá nhân đầy đủ, chính xác và thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính với công ty.
Lưu ý: Trong quá trình thành lập công ty cổ phần, cần xác định rõ danh sách cổ đông sáng lập, tỷ lệ góp vốn và phân loại cổ phần để xây dựng điều lệ minh bạch, tránh tranh chấp sau này.

1.3. Quy định về vốn và chuyển nhượng vốn

1.3.1. Vốn điều lệ

  • Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá các loại cổ phần đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty khi thành lập.
  • Cổ phần được chia thành các loại: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (ưu đãi cổ tức, hoàn lại, biểu quyết…).
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn từ cổ đông hiện hữu hoặc nhà đầu tư mới.

1.3.2. Quy định về chuyển nhượng vốn

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ cổ phần của cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu và trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế rõ ràng và hợp lệ. Cụ thể:
Điều 111. Công ty cổ phần
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần
1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về thành phần hồ sơ công ty cổ phần như sau:
Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
  • Điều lệ công ty có chữ ký của tất cả cổ đông sáng lập;
  • Danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu Phụ lục I-7
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của cổ đông là cá nhân (CMND/CCCD) hoặc giấy tờ pháp lý của tổ chức;
  • Giấy ủy quyền: nếu ủy quyền cho đơn vị dịch vụ thực hiện.

3. Trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ

Trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp cần xác định đầy đủ các thông tin cơ bản như:
Sau đó, soạn đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần theo quy định tại mục 2.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể chọn 1 trong 2 hình thức:
    • Đăng nhập tài khoản;
    • Tải lên hồ sơ bản scan;
    • Ký điện tử bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh;
    • Gửi hồ sơ và nhận biên nhận điện tử.
  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
    • Nộp hồ sơ giấy kèm theo bản sao công chứng (nếu yêu cầu);
    • Nhận giấy biên nhận hồ sơ.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Thời gian xử lý hồ sơ: 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GPKD).
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn quy định.

4. Các bước cần làm sau khi nhận giấy phép kinh doanh công ty cổ phần

Các bước cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

4.1. Treo bảng tên công ty tại trụ sở

Doanh nghiệp bắt buộc phải treo bảng hiệu tại trụ sở chính trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh. Theo Khoản 4 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, việc treo bảng tên giúp:
  • Chứng minh sự tồn tại hợp pháp của doanh nghiệp tại địa chỉ đã đăng ký;
  • Tránh bị xử phạt vi phạm hành chính và rủi ro bị khóa mã số thuế;
  • Hỗ trợ xác minh địa điểm doanh nghiệp trên các nền tảng digital như Google Maps.

4.2. Khắc và sử dụng con dấu doanh nghiệp

Sau khi có Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần khắc con dấu tròn công ty
  • Con dấu doanh nghiệp có thể được khắc tại các đơn vị được cấp phép;
  • Mẫu dấu cần thể hiện: Tên công ty và mã số doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp được quyền quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu;
  • Không cần thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia, nhưng nên lưu trữ văn bản sử dụng dấu lần đầu để đối chiếu nội bộ.

4.3. Mở tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp để:
  • Thực hiện các giao dịch tài chính;
  • Nộp thuế, nhận thanh toán từ khách hàng;
  • Chi trả lương và chi phí hoạt động.
Hồ sơ mở tài khoản gồm:
  • Giấy phép kinh doanh (bản sao công chứng);
  • CCCD/CMND của người đại diện pháp luật;
  • Con dấu công ty (nếu ngân hàng yêu cầu).

4.4. Đăng ký chữ ký số và tài khoản thuế điện tử

4.5. Đăng ký hóa đơn điện tử

  • Doanh nghiệp phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trước khi phát sinh giao dịch mua bán.
  • Chọn nhà cung cấp hóa đơn uy tín như VNPT, Viettel, MISA,...;
  • Gửi mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT lên cơ quan thuế;
  • Có thể cần trình diện tại chi cục thuế để xác minh trước khi được phê duyệt.
Mẫu tờ khai 01ĐKTĐ/HDDT - Thành lập công ty cổ phần

4.6. Kê khai thuế ban đầu

  • Nộp hồ sơ thuế ban đầu để kích hoạt mã số thuế và đăng ký hình thức kê khai – nộp thuế;
  • Hồ sơ bao gồm: GPKD, CCCD đại diện, thông tin trụ sở, ngành nghề, chữ ký số,...

4.7. Góp vốn đúng thời hạn

Theo Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp cần:
  • Góp đủ vốn điều lệ trong 90 ngày kể từ ngày được cấp GPKD;
  • Nếu không góp đủ, phải làm thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ trong vòng 30 ngày tiếp theo;
  • Nếu vi phạm (không góp, không đúng hạn), cổ đông phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân cho các nghĩa vụ tài chính phát sinh.

5. Quy định về thời gian góp vốn

Theo Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về thời gian gốp vốn của công ty cổ phần:
Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
  • Như vậy, cổ đông phải góp đủ vốn đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Trường hợp không góp đủ vốn đúng hạn, công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ tương ứng với số vốn thực góp;
  • Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng trong vòng 3 năm đầu, trừ khi được đại hội đồng cổ đông chấp thuận;
  • Cổ phần có thể tự do chuyển nhượng sau khi hết thời hạn hạn chế (nếu có).

6. Ưu và nhược điểm của loại hình công ty cổ phần

Tiêu chíƯu điểmNhược điểm
Tư cách pháp lý- Có tư cách pháp nhân rõ ràng kể từ ngày được cấp GPKD.- Phải tuân thủ nhiều quy định pháp luật về công khai minh bạch, tổ chức quản trị và báo cáo tài chính.
- Tài sản và nghĩa vụ tài chính tách biệt với cổ đông.
Chế độ chịu trách nhiệm- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp.- Dễ có tình trạng "núp bóng" để trốn tránh trách nhiệm nếu quản lý yếu hoặc lỏng lẻo.
- Giảm thiểu rủi ro tài sản cá nhân nếu doanh nghiệp gặp khó khăn.
Số lượng thành viên- Tối thiểu 03 cổ đông, không giới hạn số lượng tối đa.- Quá nhiều cổ đông dễ phát sinh mâu thuẫn nội bộ, đặc biệt khi chia lợi nhuận hoặc quyết định chiến lược công ty.
- Phù hợp với doanh nghiệp quy mô lớn hoặc có nhiều nhà đầu tư tham gia.
Khả năng huy động vốn- Có thể phát hành cổ phần, trái phiếu ra công chúng hoặc phát hành riêng lẻ.- Phát hành cổ phiếu phải tuân thủ chặt chẽ theo quy định của Luật Chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Dễ tiếp cận thị trường vốn, nhà đầu tư và cổ đông chiến lược.- Tốn chi phí và thời gian để chuẩn bị và thực hiện các thủ tục liên quan.
Chuyển nhượng cổ phần- Cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần (trừ một số trường hợp hạn chế).- Cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần trong 3 năm đầu.
- Tăng tính thanh khoản, linh hoạt trong đầu tư và rút vốn.- Điều lệ công ty có thể quy định thêm giới hạn, gây khó khăn trong một số tình huống chuyển nhượng thực tế.
Tính minh bạch & công khai- Công ty cổ phần có cơ cấu quản trị rõ ràng: Đại hội đồng cổ đông – HĐQT – Ban Giám đốc.- Phải công khai báo cáo tài chính, tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh hằng năm.
- Tạo niềm tin với đối tác, nhà đầu tư, ngân hàng.- Đòi hỏi hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ chuyên nghiệp, tốn kém chi phí vận hành.
Cơ hội phát triển quy mô lớn- Dễ dàng mở rộng quy mô, gọi vốn trong và ngoài nước.- Quá trình niêm yết yêu cầu tuân thủ nhiều quy trình pháp lý và tiêu chuẩn tài chính cao.
- Có thể niêm yết trên sàn chứng khoán nếu đủ điều kiện.- Dễ bị thâu tóm nếu cổ đông bị mất quyền kiểm soát.
Bảng so sánh ưu và nhược điểm công ty cổ phần

7. Những điều cần lưu ý khi thành lập công ty cổ phần

Khi thành lập công ty cổ phần, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng để tránh sai sót và đảm bảo hoạt động hợp pháp:
  • Tên công ty: Không được trùng tên hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký.
  • Trụ sở công ty: Không đặt tại chung cư mini hoặc căn hộ không có chức năng kinh doanh.
  • Ngành nghề kinh doanh: Nếu đăng ký ngành nghề có điều kiện, cần chuẩn bị thêm giấy phép con theo quy định.
  • Số lượng cổ đông: Tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn tối đa. Cổ phần của cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng trong 3 năm đầu.
  • Tỷ lệ góp vốn: Nên phân bổ rõ vai trò và tỷ lệ góp vốn của từng cổ đông để tránh tranh chấp nội bộ.
  • Góp vốn điều lệ: Phải góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập; nếu không góp đủ phải điều chỉnh lại vốn điều lệ.
  • Cơ cấu tổ chức: Phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc/Tổng giám đốc. Từ 11 cổ đông trở lên, bắt buộc có Ban kiểm soát.
  • Chuyển nhượng cổ phần: Tự do chuyển nhượng, nhưng có thể bị hạn chế theo điều lệ hoặc luật (đặc biệt với cổ đông sáng lập).
  • Công bố thông tin: Doanh nghiệp phải công bố thông tin đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ khi thành lập.

8. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại thành lập công ty giá rẻ

8.1. Bảng giá dịch vụ thành lập công ty cổ phần

STTChi tiết dịch vụ gói cước Thành lập doanh nghiệp trọn gói (CKS 18 tháng-1.300 Hoá đơn)Thời hạn gói cướcThành tiềnThời gian thực hiện
1Thủ tục làm giấy phép kinh doanh trọn gói1,600,0006 ngày
1.1Tư vấn loại hình doanh nghiệp cần thành lập -
1.2Soạn thảo hồ sơ thành lập và nộp hồ sơ đăng ký thành lập tại Sở KH&ĐT890,000
1.3Ra giấy phép kinh doanh và đăng bố cáo thành lập trên cổng thông tin Quốc gia và nộp lệ phí110,000
1.4Khắc dấu tròn công ty (loại tốt)400,000
1.5Bảng hiệu công ty (loại tốt)200,000
2Soạn và nộp hồ sơ khai báo thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp500,0003 ngày
3Mở tài khoản Ngân hàng -
4Trình ký và Bàn giao bản chính giấy phép, con dấu, bảng hiệu công ty, hồ sơ khai thuế tận nơi -
5Dịch vụ chữ ký số VNPT CA18 tháng462,0001 ngày
5.1Thiết bị USB token165,000
5.2Phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội dành cho công ty dưới 10 người -
61,300 hoá đơn điện tử không giới hạn thời gian sử dụng 10 năm429,0001 ngày
6.1Phí khởi tạo dịch vụ hoá đơn điện tử và thủ tục đăng ký hoá đơn với cơ quan thuế
6.2Phí thiết kế hoá đơn điện tử mẫu đơn giản theo chuẩn quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2021/NĐ-CP
6.3Phí truyền nhận hoá đơn lên cơ quan thuế để cấp mã hoá đơn
71 tên miền doanh nghiệp .biz.vn 2 năm - -
81 mẫu website tự chọn - - -
Tổng3,156,000 10 ngày
Số tiền thanh toán lần 1 sau khi ký hồ sơ ban đầu3,000,000
Số tiền thanh toán sau khi hoàn tất156,000
Bảng giá dịch vụ Thành lập công ty cổ phần

8.2. Quy trình tại Thành lập công ty giá rẻ có gì?

Thành lập công ty giá rẻ cung cấp dịch vụ mở công ty trọn gói với chi phí tối ưu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, tính pháp lý và thời gian hoàn thành chỉ từ 7 - 10 ngày làm việc.

8.2.1. Tư vấn thành lập công ty

  • Tư vấn các quy trình thành lập công ty online
  • Tư vấn lựa chọn tên công ty và hỗ trợ kiểm tra trùng tên công ty theo quy định.
  • Tư vấn chọn địa chỉ kinh doanh phù hợp
  • Tư vấn lựa chọn ngành nghề, vốn pháp định, chủ sở hữu và thông tin người đại điện

8.2.2. Khách hàng cần chuẩn bị

  • CCCD/Hộ chiếu (photo công chứng trong 6 tháng gần nhất).
  • Điền thông tin vào mẫu phiếu đăng ký thành lập doanh nghiệp do Thành lập công ty giá rẻ cung cấp.
Mẫu phiếu thu thập thông tin thành lập công ty giá rẻ - Thành lập công ty cổ phần

8.2.3. Thành lập công ty giá rẻ sẽ làm

Quy trình cung cấp dịch vụ tại Thành lập công ty giá rẻ - Thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Soạn hồ sơ & đăng ký thành lập doanh nghiệp - 1 ngày
  • Chúng tôi sẽ soạn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh sau khi khách hàng cung cấp thông tin.
  • Đem hồ sơ đến tận nơi cho khách hàng ký.
  • Khách hàng đặt cọc 3.000.000 VNĐ, chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ lên Sở KHĐT.
Bước 2: Nhận giấy phép kinh doanh & con dấu - 4 đến 6 ngày
  • Sau khi nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và Đầu tư thành công chúng tôi sẽ gửi cho bạn biên nhận của Sở về thời gian trả kết quả.
Giấy Biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp - Thành lập công ty cổ phần
  • Sau khi nộp hồ sơ thành công tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, khách hàng sẽ nhận được biên nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian dự kiến trả kết quả.
  • Thời gian xử lý hồ sơ: 3 – 5 ngày làm việc (không tính thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
  • Kết quả nhận được bao gồm:
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản cứng)
    • Con dấu tròn của công ty
    • Bảng hiệu công ty (nếu có đăng ký dịch vụ)
Mẫu thông báo trình diện của Sở KHĐT tại HCM - Thành lập công ty cổ phần
Lưu ý riêng đối với doanh nghiệp tại TP.HCM:
  • Trong hầu hết các trường hợp, sau 3 – 5 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM sẽ gửi thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Tuy nhiên, thực chất đây là yêu cầu doanh nghiệp lên trình diện để xác minh thông tin.
  • Việc trình diện nhằm:
    • Xác minh người đại diện theo pháp luật là đúng với thông tin đăng ký.
    • Tránh tình trạng sử dụng giấy tờ cá nhân giả hoặc trái phép để lập công ty ma.
  • Người trình diện cần mang theo:
    • CMND/CCCD bản gốc để đối chiếu.
    • Không cần mang theo hồ sơ giấy, vì hồ sơ đã được nộp trước đó.
  • Chuyên viên của Thành lập công ty giá rẻ sẽ đi cùng bạn đến Sở KH&ĐT để hỗ trợ toàn bộ quá trình này.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ thuế & tài khoản ngân hàng - 1 ngày
  • Thành lập doanh nghiệp giá rẻ tiếp tục chuẩn bị các hồ sơ sau để khách hàng ký:
    • Hồ sơ mở tài khoản ngân hàng (ACB, TPBank, Sacombank, tùy chọn).
    • Hồ sơ thuế ban đầu (soạn, nộp và liên hệ với cơ quan thuế).
    • Hồ sơ đăng ký chữ ký số (thời hạn 18 tháng, miễn phí token).
    • Hồ sơ đăng ký hóa đơn điện tử (1.300 hóa đơn, thời gian sử dụng 10 năm).
Bước 4: Hoàn tất & bàn giao tận nơi - 1 ngày
  • Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, chúng tôi sẽ:
    • Bàn giao giấy phép kinh doanh, con dấu, bảng hiệu công ty tại nhà.
    • Hướng dẫn sử dụng chữ ký số và hóa đơn điện tử.
    • Hướng dẫn kê khai thuế và nộp thuế trực tuyến.
Thành lập công ty cổ phần là bước đi chiến lược giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn, mở rộng hoạt động và nâng cao uy tín trên thị trường. Tuy nhiên, đây cũng là loại hình có quy định pháp lý và cơ cấu quản trị phức tạp hơn so với các mô hình khác.
Để đảm bảo quá trình thành lập diễn ra nhanh chóng, đúng pháp luật và tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về cổ đông, vốn góp, hồ sơ pháp lý và các nghĩa vụ sau khi thành lập. Hãy liên hệ thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ ngay nhé.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)