Giới thiệu
Việc kê khai đúng tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh là yêu cầu bắt buộc khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế. Mỗi loại hình kinh doanh và mức doanh thu tương ứng với một tiểu mục khác nhau, do Bộ Tài chính quy định. Nếu khai sai mã, bạn có thể bị cơ quan thuế từ chối hồ sơ hoặc xử phạt. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định các tiểu mục áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ, giúp bạn nộp đúng, đủ và đúng hạn – tiết kiệm chi phí và tránh rủi ro phát sinh.
1. Mã tiểu mục nộp thuế là gì?
Mã tiểu mục nộp thuế là dãy số được Bộ Tài chính quy định nhằm phân loại chi tiết từng khoản thu ngân sách nhà nước. Khi nộp thuế hoặc lệ phí, người nộp cần ghi đúng mã tiểu mục để:
Xác định đúng loại nghĩa vụ tài chính (ví dụ: lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, tiền phạt chậm nộp, v.v.);
Đảm bảo số tiền được chuyển vào đúng mục đích trong ngân sách;
Tránh sai sót hoặc bị cơ quan thuế yêu cầu điều chỉnh hồ sơ nộp thuế.
Ví dụ:
Tiểu mục 2862: dùng cho lệ phí môn bài của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
Tiểu mục 4939: dùng cho khoản tiền phạt chậm nộp lệ phí môn bài.
2. Các mã chương lệ phí môn bài
Mã chương lệ phí môn bài là mã số dùng để phân loại cơ quan quản lý thuế tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Việc khai đúng mã chương giúp đảm bảo nghĩa vụ thuế được ghi nhận chính xác và tránh sai sót khi kê khai, nộp thuế qua hệ thống điện tử.
Mã chương | Đối tượng áp dụng | Cấp quản lý |
151 | Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài | Trung ương |
152 | Doanh nghiệp có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% | Trung ương |
153 | Doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài | Trung ương |
154 | Doanh nghiệp trong nước, không có vốn nhà nước (công ty TNHH, cổ phần...) | Trung ương |
158 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước từ trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | Trung ương |
159 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 50% trở xuống | Trung ương |
754 | Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (TNHH, cổ phần) | Huyện |
755 | Doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh | Huyện |
756 | Hợp tác xã | Huyện |
757 | Hộ cá thể, cá nhân kinh doanh | Huyện |
758 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước trên 50% (quản lý bởi cấp huyện) | Huyện |
759 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 50% trở xuống (quản lý bởi cấp huyện) | Huyện |
Lưu ý:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: thường sử dụng mã chương 755 hoặc 757 khi nộp lệ phí môn bài.
Việc khai đúng mã chương kết hợp với mã tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh là điều kiện bắt buộc khi nộp lệ phí qua cổng thuế điện tử hoặc ứng dụng HTKK. Khai sai mã chương có thể dẫn đến việc hồ sơ bị trả lại hoặc không được ghi nhận chính xác vào hệ thống ngân sách nhà nước.
3. Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh, doanh nghiệp
3.1 Tiểu mục thuế môn bài dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Theo hướng dẫn tại Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 93/2019/TT-BTC và cập nhật mới nhất năm 2025), các tiểu mục áp dụng cho hộ kinh doanh như sau:
Doanh thu hằng năm | Mức lệ phí | Tiểu mục |
Trên 500 triệu đồng | 1.000.000 đồng/năm | 2862 |
Trên 300 đến 500 triệu đồng | 500.000 đồng/năm | 2863 |
Trên 100 đến 300 triệu đồng | 300.000 đồng/năm | 2864 |
Bảng tiểu mục thuế môn bài cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
3.2 Tiểu mục thuế môn bài áp dụng cho doanh nghiệp
Tương tự, doanh nghiệp cũng cần nộp lệ phí môn bài theo tiểu mục tương ứng với quy mô vốn và tổ chức như sau:
Loại hình tổ chức | Mức lệ phí | Tiểu mục |
Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | 2862 |
Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, tổ chức khác | 1.000.000 đồng/năm | 2864 |
Bảng tiểu mục thuế môn bài cho doanh nghiệp
Việc nộp đúng tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh và doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ tài chính bắt buộc mà còn giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro về xử phạt hành chính do khai sai mã thu.
4. Các mã chương, mã tiểu mục thông dụng hiện nay
Để thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài chính xác, mỗi hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp cần sử dụng đúng mã chương và mã tiểu mục theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Việc xác định chính xác hai mã này giúp hệ thống thuế ghi nhận đúng đối tượng, tránh sai sót và không bị trả hồ sơ.
4.1 Mã chương thông dụng
Mã chương | Đối tượng áp dụng | Cấp quản lý |
754 | Doanh nghiệp TNHH, công ty cổ phần ngoài quốc doanh | Huyện |
755 | Doanh nghiệp tư nhân | Huyện |
756 | Hợp tác xã | Huyện |
757 | Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | Huyện |
758 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước trên 50% | Huyện |
759 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 50% trở xuống | Huyện |
151 | Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài | Trung ương |
154 | Doanh nghiệp hỗn hợp ngoài quốc doanh (không có vốn nhà nước) | Trung ương |
Mã chương thông dụng hiện nay
4.2 Mã tiểu mục lệ phí môn bài (cập nhật năm 2025)
Tiểu mục | Đối tượng nộp | Mức lệ phí môn bài |
2862 | Doanh nghiệp có vốn điều lệ > 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
2863 | Doanh nghiệp có vốn điều lệ ≤ 10 tỷ đồng | 2.000.000 đồng/năm |
2864 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 1.000.000 đồng/năm |
2862 | Hộ kinh doanh doanh thu > 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
2863 | Hộ kinh doanh doanh thu từ 300–500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
2864 | Hộ kinh doanh doanh thu từ 100–300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
4939 | Tất cả đối tượng (phạt chậm nộp lệ phí môn bài) | Tính theo số ngày chậm nộp |
Mã tiểu mục lệ phí môn bài thông dụng
4.3 Gợi ý sử dụng mã đúng theo thực tế
Tình huống | Mã chương | Tiểu mục |
Hộ kinh doanh cá thể tại TP.HCM | 757 | 2862–2864 |
Công ty TNHH có vốn điều lệ 15 tỷ đồng | 754 | 2862 |
Công ty cổ phần có vốn điều lệ 5 tỷ đồng | 754 | 2863 |
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp | 754 | 2864 |
Doanh nghiệp FDI 100% vốn nước ngoài | 151 | 2862–2864 |
Lưu ý: Nếu người nộp thuế ghi sai mã chương hoặc tiểu mục trong hồ sơ nộp thuế, cơ quan thuế sẽ từ chối hạch toán hoặc yêu cầu nộp lại. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ và bị xử phạt hành chính không mong muốn.
5. Hướng dẫn cách tra cứu mã chương, mã tiểu mục
5.1 Cách tra cứu mã chương thuế môn bài
Bước 1: Truy cập vào trang thuế điện tử
Bước 2: Nhập thông tin
Bạn cần nhập mã số thuế doanh nghiệp sau đó nhập mã xác nhận và bấm vào mục Tra cứu.
Giao diện nhập thông tin tra cứu mã chương thuế môn bài - tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh
Bước 3: Nhận kết quả
Màn hình sẽ hiển thị kết quả thông tin người nộp thuế. Trong phần Chương - Khoản, bạn sẽ thấy mã chương (gồm 3 chữ số đầu) thể hiện loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý ngân sách.
Giao diện thông tin tra cứu mã chương thuế môn bài - tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh
5.2 Cách tra cứu mã tiểu mục thuế môn bài
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK
Bạn cần đăng nhập vào phần mềm HTTK mới nhất do Tổng cục Thuế phát hành, chọn mục Phí - Lệ phí Sau đó chọn
Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Giao diện tra cứu mã tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh
Bước 2: Xem mẫu tờ khai được tạo sẵn
Bấm In hoặc Xem trước để xem mẫu tờ khai đã được phần mềm tạo sẵn.
Bước 3: Nhận kết quả
Tại góc dưới bên trái của tờ khai, bạn sẽ thấy mục mã tiểu mục nộp thuế môn bài hiển thị. Đây là mã cần ghi chính xác trên giấy nộp tiền hoặc nộp qua cổng thuế điện tử.
Giao diện nhận kết quả tra cứu mã tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh
6. Mã tiểu mục phạt chậm nộp thuế môn bài
Trong trường hợp nộp trễ lệ phí môn bài, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh sẽ phải nộp thêm tiền phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. Việc hạch toán khoản phạt này phải ghi đúng mã tiểu mục thuế môn bài theo hệ thống ngân sách nhà nước để tránh sai sót và bị xử lý hành chính.
6.1 Mã tiểu mục phạt chậm nộp thuế môn bài hiện hành
Mã tiểu mục | Nội dung áp dụng | Ghi chú |
4944 | Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương | Áp dụng cho tiền phạt chậm nộp lệ phí môn bài từ 2024 trở đi |
Mã tiểu mục phạt chậm nộp thuế môn bài hiện hành
6.2 Khi nào phải sử dụng mã 4944?
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần dùng mã 4944 trong các trường hợp sau:
Nộp lệ phí môn bài sau hạn quy định (thường là ngày 30/01 hàng năm).
Chậm kê khai dẫn đến nộp thuế muộn.
Bị cơ quan thuế yêu cầu truy thu và xử phạt hành chính.
7. Mức phạt chậm nộp thuế môn bài
Nếu chậm nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp và hộ kinh doanh sẽ bị tính tiền phạt chậm nộp theo mức lãi suất quy định của Nhà nước.
Mức phạt tiền chậm nộp thuế môn bài được tính theo công thức:
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp × 0.03% × Số ngày chậm nộp
Nếu chậm nộp quá 90 ngày, cơ quan thuế có thể tiến hành cưỡng chế thu hồi nợ thuế theo quy định.
Kết luận
Nắm vững tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh là điều kiện quan trọng để kê khai thuế chính xác và tránh các lỗi vi phạm hành chính. Trong bối cảnh số hóa thủ tục thuế, việc ghi đúng mã không chỉ đảm bảo hồ sơ được duyệt mà còn giúp tiết kiệm thời gian và tránh bị cưỡng chế thuế. Thành lập công ty giá rẻ luôn đồng hành cùng startup và hộ kinh doanh, cung cấp giải pháp kê khai và nộp thuế hiệu quả, minh bạch. Nếu bạn cần tư vấn thêm về mã chương, tiểu mục hoặc hỗ trợ hồ sơ thuế ban đầu, hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được tư vấn miễn phí nhé.