Giới thiệu
Doanh nghiệp Nhà nước là gì? Đây là câu hỏi nhiều người thắc mắc khi tìm hiểu về các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm doanh nghiệp Nhà nước theo Luật Doanh nghiệp 2020, phân biệt với doanh nghiệp tư nhân, nắm được mô hình tổ chức, các loại hình doanh nghiệp Nhà nước và những quy định pháp lý đặc thù. Nếu bạn đang quan tâm đến lĩnh vực này để phục vụ đầu tư, quản lý hoặc học tập, thì đừng bỏ qua nội dung bên dưới.
1. Doanh nghiệp Nhà nước là gì?
Theo
Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. Điều này bao gồm:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.
Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
2. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp Nhà nước
Điều 90. Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau đây:
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát;
2. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.
Việc lựa chọn mô hình nào sẽ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định, tùy vào đặc điểm, quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà nước do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, có thể tổ chức theo 1 trong 2 mô hình sau:
Mô hình 1:
- Chủ tịch công ty
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Ban kiểm soát
Mô hình này áp dụng trong trường hợp không tổ chức Hội đồng thành viên. Chủ tịch công ty sẽ là người đại diện quyền lực cao nhất trong công ty, do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm.
Mô hình 2:
- Hội đồng thành viên
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Ban kiểm soát
Mô hình tổ chức của doanh nghiệp nhà nước - Doanh nghiệp nhà nước là gì?
Hội đồng thành viên hoạt động theo cơ chế tập thể, gồm tối đa 07 người. Thành viên Hội đồng do cơ quan chủ sở hữu bổ nhiệm, có nhiệm kỳ tối đa 05 năm và không quá 02 nhiệm kỳ (trừ một số trường hợp đặc biệt).
Lưu ý: Chỉ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước mới áp dụng mô hình tổ chức tại Điều 90. Nếu doanh nghiệp chỉ nắm trên 50% vốn, sẽ áp dụng theo mô hình quản lý tương ứng với loại hình công ty TNHH ≥ 2 thành viên hoặc công ty cổ phần.
3. Các loại doanh nghiệp Nhà nước
Các loại doanh nghiệp nhà nước - Doanh nghiệp nhà nước là gì?
3.1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Mô hình 1: Chủ tịch công ty – Giám đốc/Tổng Giám đốc – Ban kiểm soát
- Mô hình 2: Hội đồng thành viên – Giám đốc/Tổng Giám đốc – Ban kiểm soát
Các công ty này có thể là:
- Công ty mẹ trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước hoặc nhóm công ty mẹ – con;
- Công ty độc lập, không thuộc bất kỳ tập đoàn hay tổng công ty nào, nhưng vẫn do Nhà nước sở hữu hoàn toàn.
3.2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Doanh nghiệp có thể là:
- Là công ty mẹ trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước hoặc nhóm công ty mẹ – con;
- Hoặc là công ty độc lập nhưng Nhà nước vẫn giữ phần vốn chi phối.
Về tổ chức quản lý, các doanh nghiệp này không áp dụng Điều 90, mà tổ chức theo quy định:
Tiêu chí | Doanh nghiệp 100% vốn NN | Doanh nghiệp NN nắm trên 50% vốn |
Tỷ lệ vốn Nhà nước | 100% | Trên 50% |
Hình thức pháp lý | Công ty TNHH một thành viên | Công ty TNHH ≥ 2 thành viên / Công ty CP |
Cơ chế tổ chức quản lý | Áp dụng Điều 90 | Áp dụng mô hình theo loại hình doanh nghiệp |
Ví dụ | EVN, PVN, VNPT (công ty mẹ, độc lập) | Sabeco, Petrolimex, Vietnam Airlines... |
Bảng so sánh loại hình doanh nghiệp nhà nước - Doanh nghiệp nhà nước là gì
4. Phân biệt doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp tư nhân
Tiêu chí | Doanh nghiệp Nhà nước | Doanh nghiệp tư nhân |
Khái niệm | Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% hoặc trên 50% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết. | Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân. |
Chủ sở hữu | Nhà nước (thông qua cơ quan đại diện vốn như Bộ, UBND tỉnh, Ủy ban Quản lý vốn NN). | Cá nhân hoặc nhóm cá nhân đầu tư. |
Hình thức pháp lý phổ biến | - Công ty TNHH một thành viên | - Doanh nghiệp tư nhân |
- Công ty TNHH ≥ 2 thành viên | - Công ty TNHH |
- Công ty cổ phần có vốn NN chi phối | - Công ty cổ phần không có vốn NN |
Nguồn vốn | Chủ yếu từ ngân sách Nhà nước hoặc do Nhà nước đầu tư trực tiếp. | Từ vốn tự có của cá nhân, vốn vay, hoặc vốn góp từ các nhà đầu tư. |
Mục tiêu hoạt động | Kết hợp giữa mục tiêu kinh tế và nhiệm vụ chính trị – xã hội. | Chủ yếu tối đa hóa lợi nhuận cho chủ sở hữu hoặc cổ đông. |
Quyền kiểm soát | Nhà nước có quyền chỉ đạo, bổ nhiệm nhân sự cấp cao, quyết định chiến lược lớn. | Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh. |
Tính minh bạch và giám sát | Bị giám sát bởi cơ quan Nhà nước, bắt buộc công khai tài chính và hoạt động. | Không bị giám sát bởi Nhà nước (trừ nghĩa vụ thuế), minh bạch theo nhu cầu nội bộ. |
Cơ chế quản lý | Theo Luật Doanh nghiệp và quy định riêng về quản lý vốn Nhà nước. | Theo Luật Doanh nghiệp, linh hoạt hơn, ít thủ tục hơn. |
Cơ hội huy động vốn | Có thể huy động vốn nhưng phụ thuộc vào chính sách Nhà nước, khó thoái vốn nhanh. | Linh hoạt trong gọi vốn, huy động từ đối tác, nhà đầu tư hoặc vay ngân hàng. |
Khả năng cạnh tranh | Có thể được ưu tiên trong một số lĩnh vực, nhưng phải tuân thủ cơ chế thị trường. | Tự chịu trách nhiệm, linh hoạt, sáng tạo và thường cạnh tranh mạnh mẽ hơn. |
Ví dụ | EVN, PVN, Vinataba, VNPT, Petrolimex, Vietnam Airlines (khi còn có vốn NN chi phối) | Thế Giới Di Động, Tiki, Misa, Trung Nguyên, các công ty startup tư nhân |
Bảng so sánh doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân
5. Áp dụng quy định pháp lý với doanh nghiệp Nhà nước như thế nào?
6. Những câu hỏi thường gặp với doanh nghiệp Nhà nước
6.1. Doanh nghiệp Nhà nước có phải là cơ quan nhà nước không?
Không. Doanh nghiệp Nhà nước không phải là cơ quan nhà nước. Đây là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hoạt động theo cơ chế thị trường, có quyền và nghĩa vụ độc lập với Nhà nước. Mặc dù do Nhà nước sở hữu vốn, nhưng doanh nghiệp Nhà nước vẫn hoạt động như các doanh nghiệp khác và không thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước.
6.2. Có thể chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành doanh nghiệp tư nhân không?
Có. Doanh nghiệp Nhà nước có thể được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân thông qua quá trình cổ phần hóa. Đây là hình thức Nhà nước bán một phần hoặc toàn bộ vốn tại doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân ngoài Nhà nước. Sau khi chuyển nhượng toàn bộ vốn, doanh nghiệp sẽ trở thành doanh nghiệp tư nhân hoặc doanh nghiệp có vốn ngoài Nhà nước chi phối.
Việc cổ phần hóa được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
6.3. Doanh nghiệp Nhà nước có chịu sự cạnh tranh như doanh nghiệp tư nhân không?
Có. Dù do Nhà nước sở hữu, doanh nghiệp Nhà nước vẫn hoạt động theo cơ chế thị trường và phải cạnh tranh bình đẳng với doanh nghiệp tư nhân. Điều này được quy định rõ trong Luật Cạnh tranh và Luật Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp Nhà nước không được hưởng đặc quyền hoặc ưu đãi trái luật, trừ các trường hợp thực hiện nhiệm vụ công ích, an ninh – quốc phòng theo chính sách Nhà nước.
6.4. Doanh nghiệp Nhà nước có phải đóng thuế như doanh nghiệp tư nhân không?
Có. Doanh nghiệp Nhà nước phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế như mọi doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Bao gồm các loại thuế như:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế xuất nhập khẩu (nếu có)
- Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp cho người lao động
- Các khoản phí, lệ phí theo quy định
Việc là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu không làm thay đổi nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp Nhà nước cũng bị xử phạt như các doanh nghiệp khác nếu vi phạm pháp luật thuế.
6.5. Nhà nước kiểm soát doanh nghiệp Nhà nước thông qua cơ chế nào?
Nhà nước thực hiện việc kiểm soát doanh nghiệp Nhà nước thông qua cơ quan đại diện chủ sở hữu, thường là:
- Các Bộ, ngành trung ương
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (đối với tập đoàn, tổng công ty lớn)
Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo doanh nghiệp;
- Phê duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển;
- Giám sát việc sử dụng vốn, hiệu quả kinh doanh;
- Yêu cầu công khai báo cáo tài chính và minh bạch thông tin.
Ngoài ra, doanh nghiệp Nhà nước còn chịu sự giám sát của các cơ quan như Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Nhà nước, và các cơ quan quản lý chuyên ngành.
Hiểu rõ doanh nghiệp nhà nước là gì giúp các tổ chức, cá nhân, nhà đầu tư và cả doanh nghiệp tư nhân có cái nhìn đúng đắn về vai trò, cơ chế vận hành và quy định pháp lý liên quan. Mặc dù có đặc thù riêng, nhưng doanh nghiệp nhà nước vẫn phải hoạt động theo luật chung, hướng đến minh bạch, hiệu quả và cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. Bạn đang muốn thành lập công ty, hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được tư vấn miễn phí nhé.