Giới thiệu
1. Khái niệm về công ty TNHH 2 thành viên
1.1 Định nghĩa
Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lênCông ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
1.2 Quy định về vốn điều lệ

- Thời hạn góp vốn: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
-
Góp không đúng hạn:
- Thành viên không góp vốn: bị loại khỏi công ty.
- Góp không đủ: chỉ có quyền tương ứng với phần đã góp.
- Phần còn thiếu được chào bán lại theo quyết định của Hội đồng thành viên.
- Công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ nếu có thành viên góp thiếu hoặc không góp trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn góp vốn.
- Thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp sau khi góp đủ vốn.
- Trường hợp giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, công ty có thể cấp lại theo điều lệ.
2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty, có chữ ký của tất cả thành viên.
- Danh sách thành viên góp vốn.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của thành viên cá nhân hoặc giấy tờ pháp lý của tổ chức.
- Giấy ủy quyền: nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện pháp luật).
- Các giấy tờ kèm theo khác (nếu có): hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh vốn góp bằng tài sản…
3. Hướng dẫn quy trình và thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
3.1. Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ
- Tên công ty: Đảm bảo tên công ty không trùng lặp, không vi phạm quy định.
- Ngành nghề kinh doanh : Chọn theo mã ngành quy định.
- Vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn của từng cổ đông sáng lập
- Người đại diện theo pháp luật : Chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền.
- Địa chỉ trụ sở chính hợp pháp
3.2. Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
-
Nộp hồ sơ online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Đăng nhập tài khoản;
- Tải lên hồ sơ bản scan;
- Ký điện tử bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh;
- Gửi hồ sơ và nhận biên nhận điện tử.
-
Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- Nộp hồ sơ giấy kèm theo bản sao công chứng (nếu yêu cầu);
- Nhận giấy biên nhận hồ sơ.
3.3. Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Thời gian xử lý hồ sơ: 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GPKD).
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn quy định.
3.4. Bước 4: Các việc cần làm sau khi có giấy phép

3.4.1. Treo bảng tên công ty tại trụ sở
- Phải treo bảng hiệu tại trụ sở chính trong 10 ngày kể từ ngày được cấp GPKD.
- Giúp chứng minh địa chỉ hợp pháp, tránh bị xử phạt hoặc khóa mã số thuế.
- Hỗ trợ xác minh doanh nghiệp trên Google Maps và các nền tảng online.
3.4.2. Khắc và sử dụng con dấu doanh nghiệp
- Khắc con dấu sau khi có giấy phép kinh doanh.
- Nội dung con dấu gồm: Tên công ty và mã số doanh nghiệp.
- Không bắt buộc công bố mẫu dấu nhưng nên lưu giữ văn bản sử dụng dấu lần đầu.
3.4.3. Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp
- Dùng để giao dịch tài chính, nộp thuế, nhận thanh toán và chi trả lương.
- Hồ sơ gồm: GPKD, CCCD người đại diện, con dấu (nếu cần).
3.4.4. Đăng ký chữ ký số và tài khoản thuế điện tử
- Chữ ký số là bắt buộc để nộp thuế online.
- Sau khi mua chữ ký số, đăng ký tài khoản thuế điện tử tại website Tổng cục Thuế.
3.4.5. Đăng ký hóa đơn điện tử
- Đăng ký trước khi xuất hóa đơn bán hàng.
- Gửi mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT cho cơ quan thuế.
- Có thể cần trình diện tại chi cục thuế để xác minh thông tin.
3.4.6. Kê khai thuế ban đầu
- Kê khai để kích hoạt mã số thuế.
- Hồ sơ gồm: GPKD, CCCD, thông tin ngành nghề, trụ sở, chữ ký số,...
3.4.7. Góp vốn đúng thời hạn
- Góp đủ vốn trong 90 ngày từ ngày được cấp GPKD.
- Nếu không góp đủ, phải làm thủ tục điều chỉnh vốn trong 30 ngày tiếp theo.
- Nếu vi phạm, thành viên phải chịu trách nhiệm tài chính bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
4. Một số lưu ý khi thành lập công ty tnhh 2 thành viên
- Tên công ty: Không được trùng tên hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký, không vi phạm thuần phong mỹ tục hoặc cấm theo luật.
- Ngành nghề kinh doanh: Chọn đúng mã ngành cấp 4 theo quy định của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn: Xác định rõ số vốn và tỷ lệ góp của từng thành viên, đảm bảo phù hợp với ngành nghề và kế hoạch kinh doanh.
- Người đại diện theo pháp luật: Có thể là 1 trong các thành viên hoặc người được ủy quyền; thông tin phải rõ ràng và chính xác.
- Địa chỉ trụ sở chính: Phải là địa chỉ có quyền sử dụng hợp pháp, không đặt tại chung cư có chức năng để ở nếu không có giấy phép kinh doanh tại đó.
5. Ưu điểm và nhược điểm đối với mô hình công ty TNHH 2 thành viên
Tiêu chí | Ưu điểm | Nhược điểm |
Trách nhiệm pháp lý | Thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp, hạn chế rủi ro tài chính cá nhân. | Trong một số trường hợp (góp vốn không đủ...), có thể bị truy trách nhiệm cá nhân về nghĩa vụ tài chính. |
Cơ cấu tổ chức | Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý hơn so với công ty cổ phần. | Không linh hoạt khi muốn mở rộng quy mô lớn như cổ phần hóa, niêm yết sàn chứng khoán. |
Đối tượng tham gia góp vốn | Có thể là cá nhân hoặc tổ chức, linh hoạt trong lựa chọn thành viên góp vốn. | Số lượng thành viên bị giới hạn tối đa 50 người, không phù hợp nếu muốn huy động vốn quy mô rộng. |
Huy động vốn | Dễ huy động vốn trong nội bộ nhóm nhỏ, các bên tin tưởng nhau. | Không được phát hành cổ phiếu, nên khó gọi vốn từ công chúng hoặc nhà đầu tư lớn. |
Quyền kiểm soát và quyết định | Mỗi thành viên đều có quyền quyết định và kiểm soát hoạt động công ty, tạo sự gắn kết và minh bạch trong quản lý. | Dễ xảy ra mâu thuẫn trong điều hành, nếu không có cơ chế biểu quyết rõ ràng trong điều lệ. |
Uy tín với đối tác và ngân hàng | Có tư cách pháp nhân nên tạo được uy tín nhất định với đối tác, khách hàng, cơ quan nhà nước, ngân hàng... | Một số đối tác lớn vẫn ưu tiên công ty cổ phần vì độ minh bạch tài chính cao hơn. |
Chuyển nhượng vốn góp | Việc chuyển nhượng vốn góp được kiểm soát chặt chẽ, phải được đa số thành viên còn lại đồng ý → giúp ổn định nội bộ. | Chính vì thủ tục chuyển nhượng phức tạp nên khó thu hút nhà đầu tư bên ngoài nhanh chóng hoặc thay đổi cổ đông linh hoạt. |
Quy định pháp lý & nghĩa vụ thuế | Được pháp luật quy định rõ ràng, có hệ thống nghĩa vụ thuế, kế toán chuẩn mực giúp hoạt động minh bạch, chính thống. | Phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo thuế, kế toán, tài chính, dễ bị xử phạt nếu không có kế toán chuyên môn hoặc chậm báo cáo. |
Phù hợp với đối tượng nào? | Phù hợp với nhóm sáng lập khởi nghiệp nhỏ (2–10 người), muốn gắn bó lâu dài và kiểm soát chặt chẽ. | Không phù hợp nếu muốn gọi vốn đại chúng, niêm yết, hoặc mở rộng nhanh chóng với nhiều cổ đông. |
6. Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại thành lập công ty giá rẻ
6.1. Bảng giá dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
STT | Chi tiết dịch vụ gói cước Thành lập doanh nghiệp trọn gói (CKS 18 tháng-1.300 Hoá đơn) | Thời hạn gói cước | Thành tiền | Thời gian thực hiện |
1 | Thủ tục làm giấy phép kinh doanh trọn gói | 1,600,000 | 6 ngày | |
1.1 | Tư vấn loại hình doanh nghiệp cần thành lập | - | ||
1.2 | Soạn thảo hồ sơ thành lập và nộp hồ sơ đăng ký thành lập tại Sở Tài chính | 890,000 | ||
1.3 | Ra giấy phép kinh doanh và đăng bố cáo thành lập trên cổng thông tin Quốc gia và nộp lệ phí | 110,000 | ||
1.4 | Khắc dấu tròn công ty (loại tốt) | 400,000 | ||
1.5 | Bảng hiệu công ty (loại tốt) | 200,000 | ||
2 | Soạn và nộp hồ sơ khai báo thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp | 500,000 | 3 ngày | |
3 | Mở tài khoản Ngân hàng | - | ||
4 | Trình ký và Bàn giao bản chính giấy phép, con dấu, bảng hiệu công ty, hồ sơ khai thuế tận nơi | - | ||
5 | Dịch vụ chữ ký số VNPT CA | 18 tháng | 462,000 | 1 ngày |
5.1 | Thiết bị USB token | 165,000 | ||
5.2 | Phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội dành cho công ty dưới 10 người | - | ||
6 | 1,300 hoá đơn điện tử không giới hạn thời gian sử dụng | 10 năm | 429,000 | 1 ngày |
6.1 | Phí khởi tạo dịch vụ hoá đơn điện tử và thủ tục đăng ký hoá đơn với cơ quan thuế | |||
6.2 | Phí thiết kế hoá đơn điện tử mẫu đơn giản theo chuẩn quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2021/NĐ-CP | |||
6.3 | Phí truyền nhận hoá đơn lên cơ quan thuế để cấp mã hoá đơn | |||
7 | 1 tên miền doanh nghiệp .biz.vn | 2 năm | - | - |
8 | 1 mẫu website tự chọn | - | - | - |
Tổng | 3,156,000 | 10 ngày | ||
Số tiền thanh toán lần 1 sau khi ký hồ sơ ban đầu | 3,000,000 | |||
Số tiền thanh toán sau khi hoàn tất | 156,000 |
6.2. Quy trình tại Thành lập công ty giá rẻ có gì?
6.2.1. Tư vấn thành lập công ty
- Tư vấn các quy trình thành lập công ty online
- Tư vấn lựa chọn tên công ty và hỗ trợ kiểm tra trùng tên công ty theo quy định.
- Tư vấn chọn địa chỉ kinh doanh phù hợp
- Tư vấn lựa chọn ngành nghề, vốn pháp định, chủ sở hữu và thông tin người đại điện
6.2.2. Khách hàng cần chuẩn bị
- CCCD/Hộ chiếu (photo công chứng trong 6 tháng gần nhất).
- Điền thông tin vào mẫu phiếu đăng ký thành lập doanh nghiệp do Thành lập công ty giá rẻ cung cấp.

6.2.3. Thành lập công ty giá rẻ sẽ làm

Bước 1: Soạn hồ sơ & đăng ký thành lập doanh nghiệp - 1 ngày
- Chúng tôi sẽ soạn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh sau khi khách hàng cung cấp thông tin.
- Đem hồ sơ đến tận nơi cho khách hàng ký.
- Khách hàng đặt cọc 3.000.000 VNĐ, chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ lên Sở KHĐT.
Bước 2: Nhận giấy phép kinh doanh & con dấu - 4 đến 6 ngày
- Sau khi nộp hồ sơ lên Sở Tài chính thành công chúng tôi sẽ gửi cho bạn biên nhận của Sở về thời gian trả kết quả.

- Sau khi nộp hồ sơ thành công tại Sở Tài chính, khách hàng sẽ nhận được biên nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian dự kiến trả kết quả.
- Thời gian xử lý hồ sơ: 3 – 5 ngày làm việc (không tính thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
-
Kết quả nhận được bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản cứng)
- Con dấu tròn của công ty
- Bảng hiệu công ty (nếu có đăng ký dịch vụ)

- Trong hầu hết các trường hợp, sau 3 – 5 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, Sở Tài chính TP.HCM sẽ gửi thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Tuy nhiên, thực chất đây là yêu cầu doanh nghiệp lên trình diện để xác minh thông tin.
-
Việc trình diện nhằm:
- Xác minh người đại diện theo pháp luật là đúng với thông tin đăng ký.
- Tránh tình trạng sử dụng giấy tờ cá nhân giả hoặc trái phép để lập công ty ma.
-
Người trình diện cần mang theo:
- CMND/CCCD bản gốc để đối chiếu.
- Không cần mang theo hồ sơ giấy, vì hồ sơ đã được nộp trước đó.
- Chuyên viên của Thành lập công ty giá rẻ sẽ đi cùng bạn đến Sở Tài chính để hỗ trợ toàn bộ quá trình này.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ thuế & tài khoản ngân hàng - 1 ngày
-
Thành lập doanh nghiệp giá rẻ tiếp tục chuẩn bị các hồ sơ sau để khách hàng ký:
- Hồ sơ mở tài khoản ngân hàng (ACB, TPBank, Sacombank, tùy chọn).
- Hồ sơ thuế ban đầu (soạn, nộp và liên hệ với cơ quan thuế).
- Hồ sơ đăng ký chữ ký số (thời hạn 18 tháng, miễn phí token).
- Hồ sơ đăng ký hóa đơn điện tử (1.300 hóa đơn, thời gian sử dụng 10 năm).
Bước 4: Hoàn tất & bàn giao tận nơi - 1 ngày
-
Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, chúng tôi sẽ:
- Bàn giao giấy phép kinh doanh, con dấu, bảng hiệu công ty tại nhà.
- Hướng dẫn sử dụng chữ ký số và hóa đơn điện tử.
- Hướng dẫn kê khai thuế và nộp thuế trực tuyến.
7. Những câu hỏi thường gặp
7.1. Công ty TNHH 2 thành viên có được chuyển đổi thành 1 thành viên không?
7.2. Có bắt buộc phải thuê kế toán không?
Điều 51. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.2. Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán. 3. Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người làm kế toán, người làm kế toán cũ có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán.