Giới thiệu
1. Giấy phép kinh doanh là gì?
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh dành cho hộ cá thể
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp dành cho công ty TNHH, công ty cổ phần…
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài – FDI
2. Đơn vị cấp giấy phép kinh doanh và thời gian cấp
Điều 20. Cơ quan đăng ký kinh doanh1. Ở cấp tỉnh:a) Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có địa chỉ tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi địa phương quản lý trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này. Cơ quan đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Cơ quan đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;b) Ban quản lý khu công nghệ cao cấp đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có địa chỉ đặt trong khu công nghệ cao;c) Cơ quan đăng ký kinh doanh quy định tại điểm a và điểm b khoản này (sau đây gọi là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) có tài khoản và con dấu riêng.2. Ở cấp xã: Phòng Kinh tế (đối với xã, đặc khu) hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị (đối với phường và đặc khu Phú Quốc) thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (sau đây gọi là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã).Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã có tài khoản và con dấu riêng để phục vụ công tác đăng ký kinh doanh.
- Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài Chính (cấp tỉnh): Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các loại hình công ty, bao gồm:
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
- Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND Phường/Xã: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ cá thể kinh doanh tại địa phương.
2.2 Thời gian cấp giấy phép kinh doanh:
- Đối với doanh nghiệp (cấp tỉnh): Theo quy định, thời gian xử lý hồ sơ hợp lệ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với hộ kinh doanh (cấp xã): Thời gian giải quyết là 03 – 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3. Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh
3.1 Điều kiện chung cho mọi loại hình
- Ngành nghề kinh doanh hợp pháp: Phải thuộc danh mục ngành nghề được phép kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Nếu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần bổ sung thêm giấy tờ chứng minh đủ điều kiện.
- Tên đăng ký hợp lệ: Không được trùng tên hoặc gây nhầm lẫn với tên đã có trong hệ thống quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Địa điểm kinh doanh rõ ràng: Có quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ đăng ký. Không sử dụng địa chỉ giả, không có thật hoặc không phù hợp với quy hoạch.
- Người đứng tên đăng ký đủ năng lực hành vi dân sự: Không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, không đang thi hành án hoặc bị cấm thành lập doanh nghiệp.
- Không thuộc trường hợp bị cấm đăng ký kinh doanh: Như bị xử lý hình sự về các tội danh liên quan đến hoạt động kinh doanh bất hợp pháp, trốn thuế, lừa đảo,...
3.2 Điều kiện riêng theo từng loại hình
3.2.1 Đối với hộ kinh doanh cá thể:
- Cá nhân chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh duy nhất trên phạm vi cả nước.
- Không sử dụng trên 10 lao động. Nếu vượt quá, bắt buộc phải chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp.
- Không kinh doanh các ngành nghề cấm hoặc chưa được cấp phép tại địa phương.
- Có sự chấp thuận của chủ nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm hợp lệ nếu sử dụng địa chỉ không thuộc quyền sở hữu.
3.2.2 Đối với doanh nghiệp trong nước (TNHH, cổ phần, hợp danh…):
- Nếu là ngành nghề có điều kiện (như giáo dục, du lịch lữ hành, bất động sản, logistics...), cần bổ sung thêm chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định, hoặc giấy phép con theo quy định.
3.2.3 Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI):
- Trước khi đăng ký kinh doanh, nhà đầu tư nước ngoài phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
- Phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường theo cam kết WTO hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có dự án đầu tư rõ ràng, địa điểm thực hiện hợp pháp, và năng lực tài chính chứng minh được khả năng triển khai.
4. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh
4.1 Hộ kinh doanh cá thể:
- Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu).
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của chủ hộ.
- Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ hộ kinh doanh
- Điền đầy đủ thông tin về tên hộ kinh doanh, ngành nghề, địa điểm kinh doanh, vốn kinh doanh và số lao động dự kiến.

4.2 Doanh nghiệp trong nước:
- Theo Chương III – Điều 24 của Nghị định 168/2025/NĐ‑CP có hiệu lực từ 01/07/2025, hồ sơ đăng ký bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Cung cấp thông tin về tên công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thành viên/cổ đông, người đại diện pháp luật.
Điều lệ công ty (áp dụng cho công ty TNHH, cổ phần): Quy định cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông.
Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập: Ghi rõ thông tin và tỷ lệ góp vốn (áp dụng cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần).
- Bản sao giấy tờ pháp lý: CMND/CCCD/hộ chiếu (cá nhân) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tổ chức góp vốn).
Giấy ủy quyền (nếu có): Nếu người nộp không phải là chủ doanh nghiệp.
4.3 Doanh nghiệp FDI:
4.3.1 Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với cá nhân: Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ.
- Đối với tổ chức: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương, kèm theo văn bản ủy quyền cho người đại diện.
- Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm:
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án.
- Nhu cầu về lao động.
- Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư.
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
- Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất.
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính.
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Tài liệu về địa điểm thực hiện dự án: Hợp đồng thuê địa điểm hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp.
4.3.2 Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập.
- Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với cá nhân: Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương, kèm theo văn bản ủy quyền cho người đại diện.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp ở bước trước.
- Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư chỉ cần thực hiện hai bước trên.
- Trường hợp dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thêm bước xin chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
5. Làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền?
STT | Chi tiết dịch vụ gói cước Thành lập doanh nghiệp trọn gói (CKS 18 tháng-1.300 Hoá đơn) | Thời hạn gói cước | Thành tiền | Thời gian thực hiện |
1 | Thủ tục làm giấy phép kinh doanh trọn gói | 1,600,000 | 6 ngày | |
1.1 | Tư vấn loại hình doanh nghiệp cần thành lập | - | ||
1.2 | Soạn thảo hồ sơ thành lập và nộp hồ sơ đăng ký thành lập tại Sở KH&ĐT | 890,000 | ||
1.3 | Ra giấy phép kinh doanh và đăng bố cáo thành lập trên cổng thông tin Quốc gia và nộp lệ phí | 110,000 | ||
1.4 | Khắc dấu tròn công ty (loại tốt) | 400,000 | ||
1.5 | Bảng hiệu công ty (loại tốt) | 200,000 | ||
2 | Soạn và nộp hồ sơ khai báo thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp | 500,000 | 3 ngày | |
3 | Mở tài khoản Ngân hàng | - | ||
4 | Trình ký và Bàn giao bản chính giấy phép, con dấu, bảng hiệu công ty, hồ sơ khai thuế tận nơi | - | ||
5 | Dịch vụ chữ ký số VNPT CA | 18 tháng | 462,000 | 1 ngày |
5.1 | Thiết bị USB token | 165,000 | ||
5.2 | Phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội dành cho công ty dưới 10 người | - | ||
6 | 1,300 hoá đơn điện tử không giới hạn thời gian sử dụng | 10 năm | 429,000 | 1 ngày |
6.1 | Phí khởi tạo dịch vụ hoá đơn điện tử và thủ tục đăng ký hoá đơn với cơ quan thuế | |||
6.2 | Phí thiết kế hoá đơn điện tử mẫu đơn giản theo chuẩn quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2021/NĐ-CP | |||
6.3 | Phí truyền nhận hoá đơn lên cơ quan thuế để cấp mã hoá đơn | |||
7 | 1 tên miền doanh nghiệp .biz.vn | 2 năm | - | - |
8 | 1 mẫu website tự chọn | - | - | - |
Tổng | 3,156,000 | 10 ngày | ||
Số tiền thanh toán lần 1 sau khi ký hồ sơ ban đầu | 3,000,000 | |||
Số tiền thanh toán sau khi hoàn tất | 156,000 |
6. Những điều cần làm sau khi làm giấy phép kinh doanh
6.1 Treo bảng tên công ty tại trụ sở
- Khẳng định sự hiện diện hợp pháp của doanh nghiệp
- Tránh bị liệt kê vào diện "không hoạt động tại địa chỉ đăng ký"
- Tăng khả năng hiển thị trên Google Maps, Zalo và các nền tảng số khác
6.2 Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp
- Nộp thuế điện tử
- Nhận tiền từ khách hàng
- Chi trả lương, thanh toán chi phí
6.3 Đăng ký chữ ký số và tài khoản thuế điện tử
6.4 Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
- Chọn nhà cung cấp phần mềm hóa đơn
- Nộp tờ khai mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT lên cơ quan thuế
- Đợi phản hồi phê duyệt trong vòng 1–2 ngày làm việc
6.5 Kê khai thuế ban đầu
- Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- Các loại thuế khác (nếu có)
6.6 Góp vốn đúng hạn theo cam kết
- Góp vốn phải hoàn tất trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Nếu không góp đủ, phải làm thủ tục điều chỉnh vốn trong 30 ngày tiếp theo
- Nếu không thực hiện, chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản cá nhân
6.7 Đăng ký lao động và bảo hiểm (nếu có nhân sự)
- Khai báo lao động tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
- Ký hợp đồng lao động đúng quy định
- Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN trong 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
7. Một số điều cần lưu ý khi làm giấy phép kinh doanh
- Chọn đúng loại hình kinh doanh: Căn cứ vào quy mô, vốn đầu tư và định hướng phát triển để chọn hình thức phù hợp như hộ kinh doanh, công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp FDI. Việc xác định sai loại hình có thể ảnh hưởng đến thủ tục, chi phí và quyền lợi pháp lý sau này.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác: Đây là yếu tố then chốt quyết định thời gian cấp giấy phép kinh doanh có nhanh hay không. Hồ sơ thiếu sót hoặc sai thông tin sẽ bị yêu cầu bổ sung, kéo dài thời gian xử lý.
- Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Nếu đăng ký các ngành nghề như giáo dục, y tế, logistics, tài chính… cần nắm rõ các quy định riêng và có đủ điều kiện pháp lý kèm theo.
- Ước tính rõ chi phí thực hiện: Nhiều người thắc mắc làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền, nhưng mức phí sẽ khác nhau theo từng loại hình. Cần tính trước các khoản như lệ phí đăng ký, phí khắc dấu, chữ ký số, hóa đơn điện tử, thuế môn bài...
- Nên sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Với người chưa quen thủ tục hành chính, việc sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói sẽ giúp tránh sai sót, đồng thời tiết kiệm chi phí nhờ được tư vấn rõ ràng từ đầu.
8. Một số câu hỏi thường gặp về đăng ký giấy phép kinh doanh
8.1 Xin giấy phép kinh doanh ở đâu?
8.2 Không có giấy phép kinh doanh phạt bao nhiêu?
- Đối với hành vi kinh doanh không đăng ký theo quy định:
- Cá nhân: phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
- Tổ chức: phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
- (Áp dụng theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, hiện vẫn còn hiệu lực tại thời điểm năm 2025).
- Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị:
- Buộc ngừng hoạt động kinh doanh.
- Buộc nộp lại toàn bộ lợi nhuận bất hợp pháp (nếu có).
- Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: an toàn thực phẩm, giáo dục, dịch vụ xây dựng, y tế...):
- Hành vi không có giấy phép còn có thể bị xử phạt cao hơn, kèm hình thức đình chỉ hoạt động, thu hồi hàng hóa, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng.
- Mức phạt cụ thể sẽ căn cứ theo từng nghị định chuyên ngành tương ứng (ví dụ: Nghị định 117/2020/NĐ-CP trong lĩnh vực y tế, Nghị định 144/2021/NĐ-CP trong lĩnh vực an ninh trật tự...).
8.3 Phòng đăng ký kinh doanh - Sở tài chính HCM ở đâu?
- Địa chỉ: 90G Trần Quốc Toản, phường Xuân Hòa, TP.HCM
- Giờ làm việc:
- Thứ 2 – Thứ 6: 07h30 – 11h30 và 13h00 – 17h00
- Thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ: nghỉ
