Giới thiệu
Làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu là câu hỏi phổ biến của nhiều cá nhân, tổ chức đang có ý định khởi nghiệp tại Việt Nam. Chi phí này không cố định mà thay đổi tùy theo loại hình đăng ký như hộ kinh doanh, doanh nghiệp trong nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài lệ phí nhà nước, bạn còn cần dự trù các chi phí như khắc dấu, chữ ký số, hóa đơn điện tử, và dịch vụ tư vấn nếu sử dụng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu, hồ sơ cần chuẩn bị, quy trình thực hiện và những điều cần lưu ý để tiết kiệm thời gian và chi phí hiệu quả nhất.
1. Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân, hộ gia đình hoặc doanh nghiệp nhằm ghi nhận quyền được phép hoạt động kinh doanh một hoặc nhiều ngành nghề nhất định theo quy định của pháp luật.
Tùy vào loại hình tổ chức, giấy phép kinh doanh có thể là:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh dành cho hộ cá thể
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp dành cho công ty TNHH, công ty cổ phần…
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài – FDI
Giấy phép này là điều kiện bắt buộc để cá nhân/tổ chức thực hiện hợp pháp các hoạt động thương mại, dịch vụ, sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đơn vị cấp giấy phép kinh doanh và thời gian cấp
Theo quy định tại
Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức theo hai cấp hành chính: cấp tỉnh và cấp huyện, mỗi cấp phụ trách việc tiếp nhận và cấp giấy phép kinh doanh cho từng loại hình cụ thể:
Điều 14. Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
2.1 Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh:
2.2 Thời gian cấp giấy phép kinh doanh:
Đối với doanh nghiệp (cấp tỉnh):
Theo quy định, thời gian xử lý hồ sơ hợp lệ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối với hộ kinh doanh (cấp huyện):
Thời gian giải quyết là 03 – 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Tùy vào loại hình đăng ký và cơ quan xử lý hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ tại đúng cấp có thẩm quyền để đảm bảo được cấp giấy phép đúng hạn.
Thời gian cấp giấy phép kinh doanh
3. Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh
Việc được cấp giấy phép kinh doanh phụ thuộc vào loại hình đăng ký (hộ kinh doanh, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp FDI) và ngành nghề cụ thể. Tuy nhiên, các điều kiện chung cần đáp ứng theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn bao gồm:
3.1 Điều kiện chung cho mọi loại hình
Tên đăng ký hợp lệ: Không được
trùng tên hoặc gây nhầm lẫn với tên đã có trong hệ thống quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Địa điểm kinh doanh rõ ràng: Có quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ đăng ký. Không sử dụng địa chỉ giả, không có thật hoặc không phù hợp với quy hoạch.
Người đứng tên đăng ký đủ năng lực hành vi dân sự: Không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, không đang thi hành án hoặc bị cấm thành lập doanh nghiệp.
Không thuộc trường hợp bị cấm đăng ký kinh doanh: Như bị xử lý hình sự về các tội danh liên quan đến hoạt động kinh doanh bất hợp pháp, trốn thuế, lừa đảo,...
3.2 Điều kiện riêng theo từng loại hình
3.2.1 Đối với hộ kinh doanh cá thể:
Cá nhân chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh duy nhất trên phạm vi cả nước.
Không sử dụng trên 10 lao động. Nếu vượt quá, bắt buộc phải chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp.
Không kinh doanh các ngành nghề cấm hoặc chưa được cấp phép tại địa phương.
Có sự chấp thuận của chủ nhà hoặc hợp đồng thuê địa điểm hợp lệ nếu sử dụng địa chỉ không thuộc quyền sở hữu.
3.2.2 Đối với doanh nghiệp trong nước (TNHH, cổ phần, hợp danh…):
Nếu là ngành nghề có điều kiện (như giáo dục, du lịch lữ hành, bất động sản, logistics...), cần bổ sung thêm chứng chỉ hành nghề,
vốn pháp định, hoặc giấy phép con theo quy định.
3.2.3 Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI):
Trước khi đăng ký kinh doanh, nhà đầu tư nước ngoài phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
Phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường theo cam kết WTO hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Có dự án đầu tư rõ ràng, địa điểm thực hiện hợp pháp, và năng lực tài chính chứng minh được khả năng triển khai.
4. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh
4.1 Hộ kinh doanh cá thể:
Để xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình, người đăng ký cần thực hiện các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình, bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu).
Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của chủ hộ.
Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ hộ kinh doanh
Điền đầy đủ thông tin về tên hộ kinh doanh, ngành nghề, địa điểm kinh doanh, vốn kinh doanh và số lao động dự kiến.
Điều kiện đối với hộ kinh doanh cá thể
4.2 Doanh nghiệp trong nước:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Cung cấp thông tin về tên công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thành viên/cổ đông, người đại diện pháp luật.
Điều lệ công ty (áp dụng cho công ty TNHH, cổ phần): Quy định cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông.
Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập: Ghi rõ thông tin và tỷ lệ góp vốn (áp dụng cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần).
Bản sao giấy tờ pháp lý: CMND/CCCD/hộ chiếu (cá nhân) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tổ chức góp vốn).
Giấy ủy quyền (nếu có): Nếu người nộp không phải là chủ doanh nghiệp.
4.3 Doanh nghiệp FDI:
4.3.1 Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Áp dụng cho trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trực tiếp hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
Đối với cá nhân: Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ.
Đối với tổ chức: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương, kèm theo văn bản ủy quyền cho người đại diện.
Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm:
Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án.
Nhu cầu về lao động.
Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư.
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất.
Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính.
Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Tài liệu về địa điểm thực hiện dự án: Hợp đồng thuê địa điểm hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp.
Thời gian xử lý: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4.3.2 Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập.
Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân:
Đối với cá nhân: Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương, kèm theo văn bản ủy quyền cho người đại diện.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp ở bước trước.
Thời gian xử lý: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý:
Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư chỉ cần thực hiện hai bước trên.
Trường hợp dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thêm bước xin chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn về từng loại hình doanh nghiệp FDI hoặc quy trình cụ thể tại địa phương, vui lòng cung cấp thêm thông tin để mình có thể hỗ trợ tốt hơn.
5. Làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền?
STT | Chi tiết dịch vụ gói cước Thành lập doanh nghiệp trọn gói (CKS 18 tháng-1.300 Hoá đơn) | Thời hạn gói cước | Thành tiền | Thời gian thực hiện |
1 | Thủ tục làm giấy phép kinh doanh trọn gói | | 1,600,000 | 6 ngày |
1.1 | Tư vấn loại hình doanh nghiệp cần thành lập | | - | |
1.2 | Soạn thảo hồ sơ thành lập và nộp hồ sơ đăng ký thành lập tại Sở KH&ĐT | | 890,000 | |
1.3 | Ra giấy phép kinh doanh và đăng bố cáo thành lập trên cổng thông tin Quốc gia và nộp lệ phí | | 110,000 | |
1.4 | Khắc dấu tròn công ty (loại tốt) | | 400,000 | |
1.5 | Bảng hiệu công ty (loại tốt) | | 200,000 | |
2 | Soạn và nộp hồ sơ khai báo thuế ban đầu tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp | | 500,000 | 3 ngày |
3 | Mở tài khoản Ngân hàng | | - | |
4 | Trình ký và Bàn giao bản chính giấy phép, con dấu, bảng hiệu công ty, hồ sơ khai thuế tận nơi | | - | |
5 | Dịch vụ chữ ký số VNPT CA | 18 tháng | 462,000 | 1 ngày |
5.1 | Thiết bị USB token | | 165,000 | |
5.2 | Phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội dành cho công ty dưới 10 người | | - | |
6 | 1,300 hoá đơn điện tử không giới hạn thời gian sử dụng | 10 năm | 429,000 | 1 ngày |
6.1 | Phí khởi tạo dịch vụ hoá đơn điện tử và thủ tục đăng ký hoá đơn với cơ quan thuế | | | |
6.2 | Phí thiết kế hoá đơn điện tử mẫu đơn giản theo chuẩn quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2021/NĐ-CP | | | |
6.3 | Phí truyền nhận hoá đơn lên cơ quan thuế để cấp mã hoá đơn | | | |
7 | 1 tên miền doanh nghiệp .biz.vn | 2 năm | - | - |
8 | 1 mẫu website tự chọn | - | - | - |
| Tổng | | 3,156,000 | 10 ngày |
| Số tiền thanh toán lần 1 sau khi ký hồ sơ ban đầu | | 3,000,000 | |
| Số tiền thanh toán sau khi hoàn tất | | 156,000 | |
Bảng giá dịch vụ tại Thành lập công ty giá rẻ - làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền
6. Những điều cần làm sau khi làm giấy phép kinh doanh
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh, dù là hộ kinh doanh, doanh nghiệp trong nước hay doanh nghiệp FDI, bạn cần nhanh chóng thực hiện các bước sau để đảm bảo hoạt động đúng quy định và tránh bị xử phạt:
6.1 Treo bảng tên công ty tại trụ sở
Theo Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế, doanh nghiệp phải treo biển tên tại địa chỉ đăng ký trong vòng 10 ngày kể từ khi được cấp giấy phép kinh doanh. Việc này nhằm:
Khẳng định sự hiện diện hợp pháp của doanh nghiệp
Tránh bị liệt kê vào diện "không hoạt động tại địa chỉ đăng ký"
Tăng khả năng hiển thị trên Google Maps, Zalo và các nền tảng số khác
6.2 Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp
Việc mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp là bắt buộc để:
6.3 Đăng ký chữ ký số và tài khoản thuế điện tử
Chữ ký số là công cụ bắt buộc giúp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế trực tuyến. Bạn có thể đăng ký thông qua các nhà cung cấp như Viettel, VNPT, MISA... hoặc nhờ các đơn vị dịch vụ uy tín hỗ trợ trọn gói.
6.4 Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Tất cả doanh nghiệp đều phải sử dụng hóa đơn điện tử. Quy trình đăng ký gồm:
Chọn nhà cung cấp phần mềm hóa đơn
Nộp tờ khai mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT lên cơ quan thuế
Đợi phản hồi phê duyệt trong vòng 1–2 ngày làm việc
Lưu ý: Một số chi cục thuế yêu cầu doanh nghiệp phải trình diện trực tiếp.
6.5 Kê khai thuế ban đầu
Đây là bước kích hoạt mã số thuế và thiết lập nghĩa vụ thuế ban đầu, bao gồm:
6.6 Góp vốn đúng hạn theo cam kết
Theo Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020:
Góp vốn phải hoàn tất trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nếu không góp đủ, phải làm thủ tục điều chỉnh vốn trong 30 ngày tiếp theo
Nếu không thực hiện, chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản cá nhân
6.7 Đăng ký lao động và bảo hiểm (nếu có nhân sự)
Nếu doanh nghiệp có nhân viên, cần:
Khai báo lao động tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Ký hợp đồng lao động đúng quy định
Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN trong 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
7. Một số điều cần lưu ý khi làm giấy phép kinh doanh
Khi thực hiện thủ tục làm giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ, tiết kiệm thời gian và chi phí:
Chọn đúng loại hình kinh doanh: Căn cứ vào quy mô, vốn đầu tư và định hướng phát triển để chọn hình thức phù hợp như hộ kinh doanh, công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp FDI. Việc xác định sai loại hình có thể ảnh hưởng đến thủ tục, chi phí và quyền lợi pháp lý sau này.
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác: Đây là yếu tố then chốt quyết định thời gian cấp giấy phép kinh doanh có nhanh hay không. Hồ sơ thiếu sót hoặc sai thông tin sẽ bị yêu cầu bổ sung, kéo dài thời gian xử lý.
Tìm hiểu ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Nếu đăng ký các ngành nghề như giáo dục, y tế, logistics, tài chính… cần nắm rõ các quy định riêng và có đủ điều kiện pháp lý kèm theo.
Ước tính rõ chi phí thực hiện: Nhiều người thắc mắc làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền, nhưng mức phí sẽ khác nhau theo từng loại hình. Cần tính trước các khoản như lệ phí đăng ký, phí khắc dấu, chữ ký số, hóa đơn điện tử, thuế môn bài...
Nên sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Với người chưa quen thủ tục hành chính, việc sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói sẽ giúp tránh sai sót, đồng thời tiết kiệm chi phí nhờ được tư vấn rõ ràng từ đầu.
8. Một số câu hỏi thường gặp về đăng ký giấy phép kinh doanh
8.1 Xin giấy phép kinh doanh ở đâu?
Giấy phép kinh doanh là văn bản do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, xác nhận doanh nghiệp được phép hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Ngoài ra, nếu đăng ký hộ kinh doanh cá thể, bạn cần nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh hoặc nộp online
Cổng thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.8.2 Không có giấy phép kinh doanh phạt bao nhiêu?
Theo Điều 6 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, trường hợp cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh không có giấy phép sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân.
Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức.
Ngoài ra, có thể bị đình chỉ hoạt động kinh doanh, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp nếu có.
Đặc biệt, với ngành nghề có điều kiện (an toàn thực phẩm, giáo dục, xây dựng…), hành vi không có giấy phép còn bị xử lý bổ sung theo quy định chuyên ngành.
8.3 Phòng đăng ký kinh doanh - Sở tài chính HCM ở đâu?
Tại TP.HCM, Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư có địa chỉ:
Lưu ý: Tại đây, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc liên hệ để được hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp. Với hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, thời gian cấp giấy phép thường từ 3 đến 5 ngày làm việc.
Một số câu hỏi thường gặp về đăng kí giấy phép kinh doanh
Kết luận
Việc xác định rõ làm giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu là bước quan trọng giúp bạn chuẩn bị tài chính và triển khai kế hoạch kinh doanh một cách chủ động, minh bạch. Tùy theo loại hình, ngành nghề và nhu cầu cụ thể, chi phí có thể dao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng. Nếu bạn không am hiểu thủ tục pháp lý, nên cân nhắc sử dụng dịch vụ hỗ trợ trọn gói để đảm bảo hồ sơ đầy đủ, đúng quy định và tiết kiệm thời gian. Đừng để thủ tục hành chính trở thành rào cản trên hành trình khởi nghiệp – hãy bắt đầu một cách chuyên nghiệp và hiệu quả ngay từ giấy phép kinh doanh đầu tiên. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.