Giới thiệu
Trong quá trình phát triển và mở rộng hoạt động, nhiều doanh nghiệp có nhu cầu mở thêm các địa điểm kinh doanh mới. Việc hiểu rõ khái niệm địa điểm kinh doanh và các thủ tục liên quan là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm bắt đầy đủ thông tin về địa điểm kinh doanh là gì, quy trình thủ tục cũng như những lưu ý cần thiết khi mở địa điểm kinh doanh mới.
1.Địa điểm kinh doanh là gì? Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không?
Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Địa điểm kinh doanh có thể là cửa hàng, xưởng sản xuất, kho bãi hoặc văn phòng làm việc. Đây là nơi doanh nghiệp trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài
trụ sở chính và phải được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
Ví dụ cụ thể: Công ty TNHH ABC có trụ sở chính tại Hà Nội với mã số thuế 0123456789. Khi mở thêm cửa hàng bán lẻ tại Hải Phòng, cửa hàng này vẫn sử dụng mã số thuế 0123456789. Tuy nhiên, địa điểm kinh doanh sẽ được cấp mã số riêng như 00001 để quản lý.
2.Những thủ tục cần chuẩn bị khi mở địa điểm kinh doanh là gì?
Những thủ tục cần chuẩn bị khi mở địa điểm kinh doanh
Trước khi tiến hành mở địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị các thủ tục sau:
Thứ nhất, xác định rõ địa chỉ và mục đích sử dụng địa điểm kinh doanh. Doanh nghiệp cần đảm bảo địa điểm phù hợp với
ngành nghề đăng ký kinh doanh. Ví dụ, nếu kinh doanh thực phẩm thì địa điểm phải đáp ứng điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thứ hai, chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm. Có thể là hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc văn bản cho phép sử dụng. Giấy tờ này phải còn hiệu lực và phù hợp với mục đích kinh doanh.
Thứ tư, chuẩn bị nhân sự quản lý địa điểm kinh doanh. Theo quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp cần chỉ định người phụ trách địa điểm kinh doanh. Người này sẽ chịu trách nhiệm về các hoạt động tại địa điểm kinh doanh.
3.Thủ tục mở địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
3.1 Hồ sơ mở địa điểm kinh doanh
Điều 31. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
Theo Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh bao gồm:
Đối với một số ngành nghề đặc thù, cần bổ sung thêm:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu thuộc ngành nghề có điều kiện)
Giấy phép môi trường (đối với hoạt động sản xuất có nguy cơ ô nhiễm)
Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (với địa điểm có quy mô lớn)
Ví dụ thực tế: Công ty kinh doanh dược phẩm mở thêm nhà thuốc phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. Người phụ trách nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược.
3.2 Hướng dẫn thủ tục nộp và thời gian xử lý hồ sơ
Quy trình nộp hồ sơ được thực hiện như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, sẽ yêu cầu bổ sung trong vòng 3 ngày làm việc.
Bước 3: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3.3 Những việc cần làm sau khi mở địa điểm kinh doanh
Những việc cần làm sau khi mở địa điểm kinh doanh
Sau khi hoàn tất đăng ký, doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:
Thứ nhất, thông báo với cơ quan thuế trong vòng 10 ngày. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, doanh nghiệp phải khai báo thông tin về địa điểm kinh doanh mới để quản lý thuế. Việc này giúp đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế đầy đủ.
Thứ hai, đặt
biển hiệu và công khai thông tin theo quy định. Theo khoản 3 Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020: "Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh".
Thứ ba, lắp đặt thiết bị tính tiền và xuất hóa đơn điện tử. Mọi giao dịch tại địa điểm kinh doanh phải được ghi nhận đầy đủ. Hóa đơn xuất ra phải sử dụng thông tin của doanh nghiệp.
Thứ tư, báo cáo định kỳ về hoạt động của địa điểm kinh doanh. Doanh nghiệp phải tổng hợp doanh thu, chi phí và nộp thuế đúng hạn.
Báo cáo tài chính phải phản ánh đầy đủ hoạt động tại tất cả địa điểm.
4.Những quy định về việc mở địa điểm kinh doanh mà doanh nghiệp cần lưu ý
Về phạm vi hoạt động: Địa điểm kinh doanh chỉ được hoạt động trong phạm vi
ngành nghề kinh doanh đã đăng ký. Không được kinh doanh ngành nghề cấm hoặc chưa đăng ký. Nếu muốn mở rộng ngành nghề phải đăng ký bổ sung trước.
Về thời hạn thông báo: Theo khoản 5 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020: "Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh". Việc thông báo phải được thực hiện đúng thời hạn để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
Về chuyển địa điểm: Khi chuyển địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo thay đổi trong vòng 10 ngày theo quy định tại Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định.
Về quy định đặt tên: Theo Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định:
Điều 20. Đăng ký tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp.
Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.
Như vậy việc đăng ký tên địa điểm kinh doanh phải tuân thủ một số quy định quan trọng. Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh không được sử dụng cụm từ "công ty" hoặc "doanh nghiệp". Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Đặc biệt, đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.
5.Chi nhánh khác địa điểm kinh doanh là gì?
Để hiểu rõ sự khác biệt giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh, chúng ta cần phân tích các điểm sau:
Bảng so sánh chi nhánh và địa điểm kinh doanh
Tiêu chí | Chi nhánh | Địa điểm kinh doanh |
Định nghĩa pháp lý | Theo khoản 1 Điều 44 Luật DN 2020: "Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp" | Theo khoản 3 Điều 44 Luật DN 2020: "Nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể" |
Con dấu | Có con dấu riêng | Không có con dấu riêng |
Mã số thuế | Có mã số thuế phụ thuộc (VD: 0123456789-001) | Sử dụng chung mã số thuế của doanh nghiệp |
Mã số quản lý | Mã số thuế phụ thuộc | Mã số 5 chữ số (00001 - 99999) |
Người đứng đầu | Giám đốc chi nhánh được bổ nhiệm chính thức | Người phụ trách hoặc quản lý |
Phạm vi hoạt động | Thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của DN | Thực hiện hoạt động kinh doanh cụ thể |
Ký kết hợp đồng | Được ký kết hợp đồng trong phạm vi ủy quyền | Không được ký kết hợp đồng |
Báo cáo thuế | Kê khai thuế riêng với mã số thuế phụ thuộc | Báo cáo chung vào doanh nghiệp |
6.Phân biệt văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
Văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh có những khác biệt cơ bản về chức năng và hoạt động:
Bảng so sánh văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
Tiêu chí | Văn phòng đại diện | Địa điểm kinh doanh |
Định nghĩa | Theo khoản 2 Điều 44 Luật DN 2020: "Đơn vị phụ thuộc của DN, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của DN" | "Nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể" |
Chức năng chính | Đại diện, xúc tiến thương mại | Kinh doanh trực tiếp |
Hoạt động kinh doanh | Không được phép kinh doanh | Được phép kinh doanh |
Thu tiền từ khách hàng | Không được thu tiền | Được thu tiền trực tiếp |
Ký kết hợp đồng | Không được ký hợp đồng kinh doanh | Thực hiện theo ủy quyền của DN |
Xuất hóa đơn | Không xuất hóa đơn | Xuất hóa đơn của doanh nghiệp |
Báo cáo hoạt động | Báo cáo hoạt động xúc tiến thương mại | Báo cáo doanh thu, chi phí |
Nghĩa vụ thuế | Nộp lệ phí môn bài, không nộp thuế GTGT, TNDN | Kê khai đầy đủ các loại thuế |
Ví dụ minh họa: Công ty phần mềm mở văn phòng đại diện để tìm kiếm khách hàng mới. Văn phòng này chỉ được tư vấn và giới thiệu sản phẩm. Nếu muốn bán phần mềm trực tiếp phải đăng ký địa điểm kinh doanh.
7.Dịch vụ mở địa điểm kinh doanh tại Thành lập công ty giá rẻ có gì?
Thành lập công ty giá rẻ cung cấp dịch vụ mở địa điểm kinh doanh toàn diện với nhiều ưu điểm vượt trội. Chúng tôi am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật và thủ tục hành chính. Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong suốt quá trình.
Dịch vụ của chúng tôi bao gồm tư vấn lựa chọn địa điểm phù hợp với ngành nghề kinh doanh. Hỗ trợ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 69 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và hoàn thiện thủ tục nhanh chóng. Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ và cập nhật kịp thời cho khách hàng.
Chúng tôi còn hỗ trợ các thủ tục liên quan sau khi mở địa điểm kinh doanh. Bao gồm đăng ký với cơ quan thuế và hướng dẫn nghĩa vụ thuế. Tư vấn lắp đặt hệ thống hóa đơn điện tử và quy trình quản lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Với chi phí hợp lý và dịch vụ chuyên nghiệp, Thành lập công ty giá rẻ là đối tác tin cậy. Chúng tôi cam kết mang lại sự hài lòng và hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết về dịch vụ mở địa điểm kinh doanh.