Mẫu thông báo chuyển địa điểm kinh doanh gửi khách hàng, đối tác

Tổng hợp các mẫu thông báo chuyển địa điểm kinh doanh dành cho doanh nghiệp để gửi cho khách hàng, đối tác thể hiện sự chuyên nghiệp và tăng uy tín trong kinh doanh.

Mẫu thông báo chuyển địa điểm kinh doanh gửi khách hàng, đối tác
Giới thiệu
Việc thay đổi địa điểm kinh doanh là điều thường gặp trong quá trình vận hành doanh nghiệp. Tuy nhiên, ngoài các thủ tục pháp lý, doanh nghiệp cần thực hiện thông báo chuyển địa điểm đến khách hàng, đối tác để đảm bảo thông tin liên lạc, giao dịch không bị gián đoạn và duy trì uy tín thương hiệu. Dưới đây là hướng dẫn đầy đủ kèm mẫu thông báo chuyển địa điểm chuyên nghiệp.

1. Quy định chung về thông báo chuyển địa điểm kinh doanh

1.1 Quy định về địa điểm kinh doanh công ty

Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Như vậy, địa điểm kinh doanh là nơi thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, khác với trụ sở chính. Khi có thay đổi, doanh nghiệp bắt buộc phải thông báo và cập nhật thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh và các bên liên quan.

1.2 Có bắt buộc phải thông báo chuyển địa điểm kinh doanh?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới, cụ thể:
Điều 90. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
4. Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới. Hồ sơ phải có bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

1.3 Nộp hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh ở đâu?

Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh tại:
  • Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới, đối với công ty chuyển địa điểm trụ sở chính.
  • Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện, đối với hộ kinh doanh cá thể.
Nếu việc chuyển địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp cần nộp thêm hồ sơ chốt thuế tại cơ quan thuế cũ và cập nhật thông tin tại cơ quan thuế mới.
Doanh nghiệp cần hoàn tất nghĩa vụ thuế, cập nhật hóa đơn điện tử và thông báo với đối tác để tránh gián đoạn hoạt động

1.4 Quy định về xử phạt chuyển địa điểm kinh doanh mà không thông báo

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và mục d khoản 1 điều 63 Thông tư 122/2021/NĐ-CP, nếu không gửi thông báo thay đổi địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh đúng hạn, doanh nghiệp có thể bị xử phạt từ 5 triệu đến 10 triệu đồng. Ngoài ra, việc không cập nhật địa chỉ mới còn ảnh hưởng đến kê khai thuế, giao dịch ngân hàng và hồ sơ pháp lý của công ty.
Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
d) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
đ) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;
g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

2. Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh

Khi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chuyển địa chỉ hoạt động, cần thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh theo đúng quy định để tránh bị xử phạt và đảm bảo pháp lý.
Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh - Thông báo chuyển địa điểm
Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh - Thông báo chuyển địa điểm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy loại hình, hồ sơ có thể bao gồm:

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Doanh nghiệp: nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa chỉ mới
  • Hộ kinh doanh: nộp tại UBND cấp huyện nơi đăng ký mới

Bước 3: Chốt nghĩa vụ thuế (nếu chuyển sang địa bàn khác)

Doanh nghiệp phải làm thủ tục chốt thuế tại nơi cũ và đăng ký lại tại nơi mới nếu thay đổi địa bàn quản lý thuế.

Bước 4: Nhận kết quả

  • Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi (doanh nghiệp)
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới (hộ kinh doanh)
  • Thời gian xử lý: 3–5 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ

Bước 5: Cập nhật các thông tin liên quan

Doanh nghiệp cần cập nhật địa chỉ mới với:
  • Cơ quan thuế
  • Ngân hàng
  • Bảo hiểm xã hội
  • Khách hàng, đối tác
Lưu ý: Không thực hiện đúng thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh có thể bị xử phạt từ 5 – 10 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

3 Mẫu thông báo chuyển địa điểm kinh doanh gửi khách hàng, đối tác

3.1 Mẫu thông báo chuyển địa điểm trụ sở chính công ty

Mẫu thông báo chuyển địa điểm trụ sở chính công ty
Mẫu thông báo chuyển địa điểm trụ sở chính công ty
Hướng dẫn chi tiết cách viết và tải Mẫu thông báo chuyển địa điểm trụ sở chính công ty tại đây.

3.2 Mẫu thông báo chuyển địa điểm phòng giao dịch

Mẫu thông báo chuyển địa điểm phòng giao dịch
Mẫu thông báo chuyển địa điểm phòng giao dịch
Hướng dẫn chi tiết cách viết và tải Mẫu thông báo chuyển địa điểm phòng giao dịch tại đây.

3.3 Mẫu thông báo chuyển địa điểm văn phòng đại diện

Mẫu thông báo chuyển địa điểm văn phòng đại diện
Mẫu thông báo chuyển địa điểm văn phòng đại diện
Hướng dẫn chi tiết cách viết và tải Mẫu thông báo chuyển địa điểm văn phòng đại diện tại đây.

3.4 Mẫu thông báo chuyển địa điểm chi nhánh công ty

Mẫu thông báo chuyển địa điểm chi nhánh công ty
Mẫu thông báo chuyển địa điểm chi nhánh công ty
Hướng dẫn chi tiết cách viết và tải Mẫu thông báo chuyển địa điểm chi nhánh công tytại đây.

3.5 Mẫu thông báo chuyển địa điểm công ty thành viên

Mẫu thông báo chuyển địa điểm công ty thành viên
Mẫu thông báo chuyển địa điểm công ty thành viên
Hướng dẫn chi tiết cách viết và tải Mẫu thông báo chuyển địa điểm công ty thành viêntại đây.
Các mẫu trên có thể được điều chỉnh linh hoạt theo loại hình đơn vị: phòng giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc công ty thành viên – với nội dung tương tự, chỉ cần thay tên đơn vị, mã số thuế và địa chỉ tương ứng. Ngoài ra bạn còn có thểm tham khảo thêm Tổng hợp 3 mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng chuẩn mới nhất để biết thêm thông tin chi tiết nhé.

Kết luận

Thông báo chuyển địa điểm là bước không thể thiếu để đảm bảo tính minh bạch, duy trì hoạt động giao dịch ổn định và tuân thủ pháp luật. Nếu bạn cần hỗ trợ trọn gói từ soạn hồ sơ, gửi công văn thông báo thay đổi địa chỉ giao dịch, thiết kế banner thông báo chuyển địa điểm cửa hàng đến đăng ký với cơ quan nhà nước, hãy để Thành lập công ty giá rẻ đồng hành cùng bạn. Hãy liên hệ Thành lập công ty gái rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)