Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2025

Hướng dẫn chi tiết thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2025: Điều kiện, hồ sơ cần chuẩn bị, quy trình thực hiện, nghĩa vụ thuế, thời gian tạm ngừng tối đa và các lưu ý quan trọng giúp doanh nghiệp tránh vi phạm pháp luật.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2025

NỘI DUNG

Giới thiệu

Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp giúp doanh nghiệp tạm thời dừng hoạt động mà không cần giải thể, thường được áp dụng khi gặp khó khăn tài chính hoặc cần thời gian tái cơ cấu. Theo quy định mới nhất năm 2025, doanh nghiệp có thể tạm ngừng không giới hạn số lần, nhưng mỗi lần không quá 1 năm và phải thông báo trước với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục tạm ngừng kinh doanh, hồ sơ cần chuẩn bị, các bước thực hiện, cũng như những lưu ý quan trọng để tránh vi phạm pháp luật. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ hỗ trợ tạm ngừng kinh doanh để đảm bảo quy trình diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì? Khi nào cần thực hiện?

1.1 Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời dừng mọi hoạt động mà không cần giải thể. Đây là giải pháp giúp doanh nghiệp giảm áp lực tài chính hoặc chuẩn bị tái cơ cấu trước khi hoạt động trở lại.
Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp như sau:
Điều 41. Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
Các tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

1.2 Khi nào cần thực hiện tạm ngừng kinh doanh?

Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tự nguyện hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:
Tạm dừng kinh doanh trong trường hợp doanh nghiệp chủ động tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp chủ động tạm ngừng kinh doanh

  • Khi gặp khó khăn tài chính, cần thời gian tái cơ cấu.
  • Khi muốn dừng hoạt động nhưng chưa có kế hoạch giải thể.
  • Khi thị trường không thuận lợi, doanh nghiệp cần tạm ngừng để điều chỉnh chiến lược kinh doanh.

Trường hợp bị cơ quan nhà nước yêu cầu tạm ngừng

Theo quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
Tạm dừng kinh doanh trong trường hợp doanh nghiệp chủ động tạm ngừng kinh doanh
Như vậy, doanh nghiệp có thể bị buộc tạm ngừng kinh doanh nếu:
  • Không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện.
  • Vi phạm quy định về thuế, môi trường hoặc quy định pháp luật liên quan.
  • Theo quyết định của Tòa án khi doanh nghiệp vi phạm pháp luật nghiêm trọng.

1.3 Cơ sở pháp lý về tạm ngừng kinh doanh

    • Doanh nghiệp có quyền chủ động tạm ngừng hoạt động nhưng phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế.
    • Cơ quan nhà nước có quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng nếu vi phạm các quy định pháp luật về điều kiện kinh doanh, thuế, môi trường hoặc theo quyết định của Tòa án.
    • Doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng nếu vẫn chưa sẵn sàng hoạt động trở lại.
    • Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
    • Quy định mẫu thông báo tạm ngừng đối với từng loại hình doanh nghiệp (TNHH, cổ phần, hộ kinh doanh…).
    • Xác định trạng thái pháp lý của doanh nghiệp trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Hướng dẫn nghiệp vụ về đăng ký tạm ngừng kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Quy định cách thức kê khai hồ sơ điện tử, tránh sai sót khi thực hiện thủ tục.
    • Xác định thời gian xử lý hồ sơ và các vấn đề liên quan đến việc cập nhật trạng thái pháp lý của doanh nghiệp.

2. Bảng các hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo từng loại hình doanh nghiệp

Tùy vào loại hình doanh nghiệp, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có thể khác nhau. Chi tiết về các mẫu biểu, hồ sơ cho từng loại hình doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo tại đây:
Hồ sơCông ty tư nhânCông ty TNHH MTVCông ty TNHH 2 TV trở lênCông ty cổ phần
Thông báo v/v tạm ngừng kinh doanh
Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục
Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh
Quyết định của chủ sở hữu v/v tạm ngừng kinh doanh
Quyết định của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh
Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ)
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo từng loại hình doanh nghiệp

3. Quy trình thực hiện hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

3.1 Những điều cần làm trước khi tạm ngừng kinh doanh

Những điều cần làm trước khi tạm ngừng kinh doanh
Trước khi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng để tránh vi phạm quy định và đảm bảo quyền lợi trong thời gian tạm ngừng. Cụ thể:
  • Kiểm tra và hoàn tất nghĩa vụ thuế
    • Nộp đầy đủ báo cáo thuế còn tồn đọng.
    • Đóng các khoản thuế chưa thanh toán để tránh phát sinh tiền phạt chậm nộp.
  • Thanh toán các khoản nợ
    • Xử lý các khoản vay ngân hàng, công ty tài chính.
    • Thanh toán công nợ với đối tác, nhà cung cấp.
    • Đảm bảo chi trả đầy đủ lương, bảo hiểm cho nhân viên.
  • Rà soát hợp đồng kinh doanh
    • Kiểm tra và hoàn tất các hợp đồng đang thực hiện.
    • Thương lượng hoặc tạm dừng hợp đồng có thể ảnh hưởng đến tài chính.
  • Thông báo cho khách hàng, đối tác
    • Gửi thông báo chính thức để tránh tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp.
    • Đảm bảo quyền lợi của khách hàng với các dịch vụ hoặc sản phẩm đã mua.
Nếu không thực hiện đầy đủ các bước trên, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc tiếp tục kinh doanh sau thời gian tạm ngừng.

3.2 Soạn hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh bao gồm:
  • Giấy ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật.
  • Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ
  • Quyết định tạm ngừng:
    • Quyết định tạm ngừng do chủ sở hữu ký đối với Công ty TNHH 1 thành viên
    • Quyết định tạm ngừng do Hội đồng thành viên ký đối với Công ty TNHH 2 thành viên, Công ty Cổ Phần
  • Biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 Thành viên, Công ty Cổ phần
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu: Của người nộp hồ sơ và người đại diện pháp luật.

3.3 Nộp và nhận kết quả hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai cách nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:
  • Nộp trực tuyến:
    • Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại dangkykinhdoanh.gov.vn.
    • Đăng nhập tài khoản và chọn nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh.
    • Điền đầy đủ thông tin, tải lên các tài liệu cần thiết và ký xác nhận bằng chữ ký số.
    • Chờ phản hồi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT).
  • Nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT:
    • Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
    • Đến Bộ phận một cửa của Sở KH&ĐT nơi doanh nghiệp đăng ký để nộp hồ sơ.
    • Nhận biên nhận hồ sơ từ cán bộ tiếp nhận.

Bước 2: Nhận kết quả

  • Thời gian xử lý hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hợp lệ.
  • Kết quả:
    • Nếu hồ sơ được duyệt: Doanh nghiệp nhận Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
    • Nếu hồ sơ bị từ chối: Cơ quan đăng ký sẽ thông báo lý do và hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.
Lưu ý:
  • Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng để tránh bị xử phạt.
  • Sau khi được phê duyệt, trạng thái doanh nghiệp sẽ chuyển thành "Tạm ngừng kinh doanh" trên Cổng thông tin quốc gia.
  • Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo các nghĩa vụ tài chính như thuế, bảo hiểm (nếu có).

3.4 Thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế sau tạm ngừng kinh doanh

Sau khi nhận kết quả tạm ngừng, doanh nghiệp cần làm việc với cơ quan thuế để hoàn tất các thủ tục liên quan:
  • Khai thuế điện tử:
  • Chữ ký số: Nếu doanh nghiệp tạm ngừng dài hạn, có thể tạm khóa chữ ký số để tránh phát sinh chi phí.
  • Kiểm tra trạng thái mã số thuế trên hệ thống thuế điện tử:
    • Mã số thuế sẽ hiển thị Tạm ngừng hoạt động khi cơ quan thuế xác nhận doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục.
    • Nếu mã số thuế vẫn ở trạng thái Hoạt động, cần liên hệ cơ quan thuế để xác minh.
Lưu ý quan trọng:
  • Doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng, nhưng vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế trước đó.
  • Nếu còn nợ thuế, doanh nghiệp vẫn bị tính lãi chậm nộp dù đã tạm ngừng.
  • Khi muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký, doanh nghiệp cần nộp thông báo hoạt động trở lại.

4. Dịch vụ hỗ trợ tạm ngừng kinh doanh gồm những gì?

Dịch vụ hỗ trợ tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục nhanh chóng, đúng quy định mà không mất nhiều thời gian xử lý hồ sơ. Dưới đây là các công việc mà dịch vụ tạm ngừng kinh doanh sẽ thực hiện:

4.1 Tư vấn trước khi tạm ngừng

  • Tiếp nhận thông tin về thời gian tạm ngừng của doanh nghiệp.
  • Tư vấn quy định về thời gian tạm ngừng, bao gồm:
    • Thời hạn tối đa được tạm ngừng.
    • Trường hợp gia hạn hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.
  • Hướng dẫn các công việc quan trọng trước khi tạm ngừng, như:
    • Kiểm tra nghĩa vụ thuế, hợp đồng, bảo hiểm xã hội.
    • Những hoạt động không được phép thực hiện trong thời gian tạm ngừng.

4.2 Soạn và nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng

Dịch vụ tại Thành lập công ty giá rẻ giúp doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và xử lý hồ sơ theo đúng quy định pháp luật. Bao gồm:
  • Soạn thảo hồ sơ đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định.
  • Hỗ trợ trình ký khách hàng tại địa chỉ theo nhu cầu, giúp tiết kiệm thời gian.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trực tiếp tại Sở Kế hoạch & Đầu tư.
  • Thanh toán phí – lệ phí thay khách hàng, đảm bảo thủ tục hoàn tất nhanh chóng.
  • Cập nhật trạng thái xử lý hồ sơ, giúp khách hàng theo dõi tiến trình đăng ký tạm ngừng.

4.3 Nhận kết quả và bàn giao tận nơi

  • Sau 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận giấy thông báo tạm ngừng kinh doanh từ Sở Kế hoạch & Đầu tư.
  • Thành lập công ty giá rẻ sẽ sàn giao kết quả tận nơi cho khách hàng, đảm bảo thuận tiện và nhanh chóng.
  • Hướng dẫn kiểm tra tình trạng tạm ngừng trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp và hệ thống thuế điện tử.

5. Những lưu ý quan trọng sau khi tạm ngừng kinh doanh

5.1 Doanh nghiệp không được làm gì trong thời gian tạm ngừng

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định:
Điều 4. Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
  1. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
a) Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
d) Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Doanh nghiệp không được làm gì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh?
Như vậy trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý các quy định sau:
  • Không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm thì vẫn phải nộp tờ khai thuế theo kỳ.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán sẽ được cơ quan thuế xác định lại mức thuế phù hợp.
  • Không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, trừ khi có sự chấp thuận của cơ quan thuế.
  • Vẫn phải chấp hành các nghĩa vụ thuế còn tồn đọng, bao gồm quyết định đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thuế, thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật.

5.2 Bao lâu thì phải thực hiện lại?

Trước đây, theo Luật Doanh nghiệp 2014Nghị định 78/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng kinh doanh tối đa 2 năm, mỗi lần không quá 1 năm. Tuy nhiên, quy định này đã bị bãi bỏ theo Luật Doanh nghiệp 2020.
Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Hiện nay, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, không giới hạn số lần liên tiếp, miễn là mỗi lần không quá 1 năm. Nếu muốn tiếp tục tạm ngừng sau khi hết thời hạn đã đăng ký, doanh nghiệp cần thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước khi hết hạn.

5.3 Doanh nghiệp có thể làm gì trong thời gian tạm ngừng?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được thực hiện hoạt động kinh doanh, nhưng vẫn có một số nghĩa vụ và công việc có thể thực hiện theo Khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:
  • Thanh toán các khoản nợ: Bao gồm thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ.
  • Hoàn thành hợp đồng đã ký: Nếu không có thỏa thuận khác với khách hàng, đối tác hoặc người lao động.
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
  1. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
  • Những việc doanh nghiệp có thể làm:
    • Chuẩn bị kế hoạch tái hoạt động: Xây dựng chiến lược kinh doanh mới, tìm kiếm cơ hội thị trường.
    • Tái cơ cấu doanh nghiệp: Sắp xếp lại nhân sự, tài chính để hoạt động hiệu quả hơn khi quay lại.
    • Tìm kiếm đối tác chiến lược: Kết nối với nhà đầu tư, đối tác để mở rộng quy mô sau khi hoạt động trở lại.
Dù tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn nên chủ động chuẩn bị để tối ưu lợi thế khi tiếp tục kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp giúp doanh nghiệp có thời gian tái cơ cấu mà không cần giải thể. Tuy nhiên, trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định pháp luật để tránh phát sinh vi phạm. Nếu cần hỗ trợ, bạn có thể sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh để đảm bảo thủ tục diễn ra nhanh chóng và đúng quy định.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)