1. Từ chủ sở hữu pháp lý đến chủ sở hữu hưởng lợi
- Doanh nghiệp tư nhân: do một cá nhân duy nhất làm chủ. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
- Công ty TNHH 1 thành viên: chủ sở hữu là một cá nhân hoặc tổ chức duy nhất, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ đã đăng ký.
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: gồm từ 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức, cùng góp vốn và chịu trách nhiệm hữu hạn tương ứng với tỷ lệ góp vốn.
- Công ty cổ phần: do tối thiểu 3 cổ đông sáng lập và không giới hạn số lượng tối đa. Cổ đông sở hữu cổ phần và chịu trách nhiệm hữu hạn tương ứng với phần vốn đã đầu tư vào công ty.
- Công ty hợp danh: gồm ít nhất 2 thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản. Ngoài ra có thể có thành viên góp vốn, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn đã cam kết.
2. Chủ sở hữu hưởng lợi là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:7. Chủ sở hữu hưởng lợi là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế một hoặc một số tài sản, có quyền chi phối khách hàng thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản cho cá nhân này; là cá nhân có quyền chi phối một pháp nhân hoặc một thỏa thuận pháp lý.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Luật Doanh nghiệp1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:d) Bổ sung khoản 35 vào sau khoản 34 như sau:35. Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân (sau đây gọi là chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp) là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó, trừ trường hợp người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật về quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Bà dùng người thân và công ty sân sau đứng tên cổ phần.
- Tổng cộng, bà sở hữu và chi phối hơn 91,5% cổ phần SCB.
- Mọi quyết định quan trọng về tiền bạc, nhân sự đều do bà quyết định.
3. Các tiêu chí nhận diện chủ sở hữu hưởng lợi
- Nắm giữ từ 25% vốn điều lệ trở lên, trực tiếp hoặc gián tiếp
- Hưởng trên 25% lợi nhuận hoặc cổ tức hằng năm
- Có quyền quyết định các vấn đề tài chính, nhân sự, chiến lược dù không đứng tên
- Là cá nhân cuối cùng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp thông qua hợp đồng, cơ cấu trung gian hoặc thỏa thuận ngầm
4. Các quy định mới về chủ sở hữu hưởng lợi trong Luật Doanh nghiệp 2025
4.1. Lần đầu tiên luật hóa khái niệm chủ sở hữu hưởng lợi
4.2. Bổ sung thông tin chủ sở hữu hưởng lợi trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
4.3. Thay đổi sổ đăng ký thành viên/cổ đông
11. Sửa đổi, bổ sung tên Điều, đoạn mở đầu của Điều 25 và bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 25 như sau:a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều như sau:Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.
- Họ và tên, giới tính, dân tộc, quốc tịch
- Ngày, tháng, năm sinh
- Tỷ lệ sở hữu hoặc quyền chi phối
- Địa chỉ liên hệ và thông tin giấy tờ định danh
4.4. Doanh nghiệp phải lưu giữ và cập nhật thông tin
- Thu thập, xác minh, lưu giữ và cập nhật định kỳ thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
- Thông báo kịp thời khi có sự thay đổi thông tin, trừ trường hợp doanh nghiệp niêm yết hoặc đã đăng ký giao dịch chứng khoán.
26 Bổ sung điểm h vào sau điểm g khoản 1 Điều 216 như sau:“h) Lưu giữ thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp ít nhất 05 năm kể từ ngày doanh nghiệp giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.”
4.5. Cơ quan nhà nước có quyền truy xuất thông tin
- Yêu cầu cung cấp thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Miễn nộp phí khi khai thác thông tin phục vụ quản lý nhà nước
27. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 217 như sau:“6. Chính phủ quy định chi tiết tiêu chí xác định, chủ thể kê khai và việc kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp, thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp, cung cấp, lưu giữ, chia sẻ thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.”.
4.6. Quy định chuyển tiếp cho doanh nghiệp cũ
- Bổ sung thông tin chủ sở hữu hưởng lợi tại thời điểm đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gần nhất, hoặc
- Tự nguyện kê khai sớm hơn nếu có nhu cầu.
4.7. Chính phủ ban hành hướng dẫn chi tiết
- Quy định rõ tiêu chí xác định chủ sở hữu hưởng lợi
- Xác định chủ thể kê khai, quy trình và biểu mẫu kê khai
- Cơ chế cung cấp – lưu trữ – chia sẻ thông tin liên ngành, đặc biệt giữa Phòng Đăng ký kinh doanh và các cơ quan điều tra, thuế, ngân hàng, thanh tra.
4.8 Ý nghĩa tổng thể
- Minh bạch hóa cấu trúc sở hữu thực tế
- Nâng cao năng lực phòng, chống rửa tiền và trốn thuế
- Tăng mức độ tín nhiệm quốc tế đối với môi trường kinh doanh Việt Nam
5. Vì sao Luật Doanh nghiệp 2025 bắt buộc công khai chủ sở hữu hưởng lợi?

5.1. Tuân thủ các cam kết quốc tế về minh bạch pháp nhân
5.1.1 Sức ép từ FATF – Lực lượng Đặc nhiệm Tài chính
Hành động 8: Xây dựng cơ chế cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền truy cập kịp thời vào các thông tin đầy đủ, chính xác và cập nhật về chủ sở hữu hưởng lợi của pháp nhân (và thỏa thuận pháp lý nếu phù hợp) và áp dụng các biện pháp xử lý một cách phù hợp, hiệu quả, tương xứng và có tính chất răn đe đối với các hành vi vi phạm.
5.1.2 Cam kết của Chính phủ Việt Nam
5.2. Tăng cường hiệu quả phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố
5.2.1 Ngăn chặn lạm dụng pháp nhân
- Che giấu nguồn gốc tài sản bất hợp pháp
- Rửa tiền xuyên biên giới thông qua công ty vỏ bọc
- Tạo giao dịch ảo, chuyển tiền lòng vòng
5.2.2 Truy vết dòng tiền cuối cùng
- Truy xuất người thụ hưởng cuối cùng của các giao dịch đáng ngờ
- Phát hiện các hành vi che giấu danh tính tài chính
- Ngăn chặn lạm dụng doanh nghiệp cho mục đích khủng bố, buôn lậu, tài trợ bất hợp pháp
5.3. Chống tham nhũng, lẩn tránh nghĩa vụ thuế
5.3.1 Ngăn ngừa sở hữu núp bóng
- Trốn tránh kê khai tài sản cá nhân
- Rửa tiền hoặc chuyển tài sản ra nước ngoài
- Thực hiện các giao dịch có xung đột lợi ích
5.3.2 Tăng cường quản lý thuế
- Ngăn chặn trốn thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế doanh nghiệp thông qua cấu trúc sở hữu phân tán
- Chống chuyển giá trong các tập đoàn đa quốc gia
- Đảm bảo công bằng nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thuế
5.4. Nâng cao uy tín quốc gia và thu hút vốn đầu tư quốc tế
5.4.1 Giảm thiểu tác động tiêu cực của Danh sách xám FATF
- Mất 7,6% GDP do giảm đầu tư và xuất khẩu
- FDI giảm trung bình 3% GDP
- Chi phí tiếp cận tín dụng quốc tế tăng
- Bị giám sát chặt chẽ trong thanh toán và chuyển tiền quốc tế
5.4.2 Cải thiện thứ hạng môi trường kinh doanh
- Tăng niềm tin của nhà đầu tư nước ngoài
- Hạn chế rủi ro đối tác trong các giao dịch M&A, đầu tư vốn
- Cải thiện xếp hạng tín nhiệm quốc gia và chỉ số thuận lợi kinh doanh (Doing Business)
5.5. Bảo vệ quyền lợi cổ đông, chủ nợ và đối tác
5.5.1 Cổ đông thiểu số và quản trị doanh nghiệp
- Ngăn chặn thao túng quyền biểu quyết thông qua cấu trúc sở hữu gián tiếp
- Phát hiện xung đột lợi ích giữa các cổ đông kiểm soát và bên thứ ba
- Đảm bảo sự minh bạch trong bổ nhiệm, quản lý tài sản doanh nghiệp
5.5.2 Đối tác và chủ nợ
- Ai là người thực sự kiểm soát công ty
- Có dấu hiệu rủi ro tín dụng, gian lận hay không
- Từ đó đưa ra quyết định hợp tác an toàn hơn
6. Những điều liên quan về chủ sở hữu hưởng lợi
6.1. Nền tảng pháp lý thống nhất và tiệm cận quốc tế
6.2. Gia tăng tính minh bạch và quản trị nội bộ

- Làm rõ cá nhân thực sự kiểm soát hoặc hưởng lợi cuối cùng từ doanh nghiệp, dù không trực tiếp đứng tên trong hồ sơ đăng ký;
- Tăng cường hiệu quả quản trị, ngăn ngừa rủi ro nội tại về xung đột lợi ích, đặc biệt trong các doanh nghiệp có cấu trúc cổ phần phân tán hoặc có yếu tố đầu tư phức tạp.
6.3. Cơ sở để chống lạm dụng pháp nhân và che giấu tài sản
- Che giấu tài sản tham nhũng;
- Thực hiện các hoạt động rửa tiền xuyên biên giới;
- Tránh nghĩa vụ thuế hoặc thao túng thị trường vốn.
6.4. Nghĩa vụ báo cáo và trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
- Thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin chủ sở hữu hưởng lợi và cung cấp khi có yêu cầu từ Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính;
- Kê khai thông tin tại thời điểm đăng ký thành lập, và cập nhật khi có thay đổi;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu không kê khai, kê khai sai lệch, hoặc không cập nhật kịp thời.
6.5. Truy cập thông tin và dữ liệu trung tâm
- Cục phòng chống rửa tiền (Ngân hàng Nhà nước),
- Cơ quan thuế, công an, kiểm toán nhà nước,
- Các tổ chức tài chính thực hiện KYC, được quyền truy cập miễn phí và không cần sự chấp thuận của doanh nghiệp để phục vụ hoạt động điều tra và kiểm soát dòng tiền.
6.6. Tác động đến hoạt động doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài
- Khó khăn trong mở tài khoản ngân hàng,
- Bị từ chối cấp phép hoặc đầu tư mới,
- Khó tiếp cận vốn từ các quỹ đầu tư hoặc ngân hàng quốc tế yêu cầu tuân thủ FATF.
6.7. Các doanh nghiệp cần lưu ý
- Các công ty niêm yết hoặc đăng ký giao dịch chứng khoán vẫn phải đảm bảo kê khai đúng và đầy đủ, dù đã có cơ chế công bố thông tin;
- Doanh nghiệp thành lập trước 01/7/2025 phải bổ sung thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi trong lần tiếp theo thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp, hoặc sớm hơn nếu có nhu cầu.
7. So sánh sự khác nhau giữa chủ sở hữu doanh nghiệp, chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp và người đại diện pháp luật
Tiêu chí | Chủ sở hữu doanh nghiệp | Chủ sở hữu hưởng lợi | Người đại diện theo pháp luật |
Khái niệm | Người đứng tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | Cá nhân thực sự sở hữu, chi phối hoặc hưởng lợi từ doanh nghiệp | Cá nhân đại diện doanh nghiệp theo pháp luật, ghi trong hồ sơ đăng ký |
Căn cứ pháp lý | Luật Doanh nghiệp 2020 và 2025 | Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025; Luật Phòng, chống rửa tiền 2022 | Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty |
Vai trò pháp lý | Có quyền sở hữu hợp pháp, được pháp luật công nhận | Kiểm soát thực tế nhưng không đứng tên pháp lý | Đại diện công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý |
Quyền chi phối | Có quyền biểu quyết, định đoạt tài sản theo tỷ lệ góp vốn | Có thể chi phối toàn bộ hoạt động công ty thông qua thỏa thuận ngầm | Có quyền đại diện ký kết, giao dịch và quyết định hành chính |
Xuất hiện trong hồ sơ doanh nghiệp | Có tên trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Không bắt buộc có tên – phải kê khai theo luật mới nếu đủ điều kiện | Bắt buộc có tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp |
Trách nhiệm pháp lý | Theo phần vốn góp hoặc toàn bộ tài sản (tùy loại hình doanh nghiệp) | Trách nhiệm pháp lý nếu không kê khai hoặc cố tình che giấu | Trách nhiệm pháp lý khi thay mặt doanh nghiệp thực hiện giao dịch |
Ví dụ minh họa theo loại hình | Công ty cổ phần: ông A đứng tên sở hữu 40% cổ phần Công ty TNHH 1 thành viên: bà B là cá nhân đứng tên chủ sở hữu duy nhất | Bà Trương Mỹ Lan tại SCB: dùng nhiều người thân đứng tên cổ phần nhưng thực chất kiểm soát và điều hành toàn bộ hoạt động ngân hàng | Ông C là giám đốc công ty: người trực tiếp ký hợp đồng lao động, thuê nhà, giao dịch ngân hàng, nhưng không sở hữu cổ phần |