Giới thiệu
Thuế khoán hộ kinh doanh là hình thức kê khai và nộp thuế phổ biến hiện nay dành cho các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, hình thức này áp dụng cho hộ có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên và không thuộc diện khai thuế theo phương pháp kê khai. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết từ A đến Z về các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp, cách tính thuế khoán hộ kinh doanh, thủ tục kê khai, thời hạn nộp và mức phạt nếu chậm nghĩa vụ thuế.
1. Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp
Theo quy định hiện hành tại
Thông tư 40/2021/TT-BTC,
hộ kinh doanh cá thể có thể thuộc diện nộp thuế theo phương pháp khoán, khai thuế từng lần phát sinh hoặc khai theo phương pháp kê khai. Trong đó, hình thức phổ biến nhất là nộp thuế khoán hộ kinh doanh, gồm 3 sắc thuế chính:
Đối với hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn lẻ hoặc có phát sinh các khoản thu nhập ngoài doanh thu khoán (tiền thưởng, chiết khấu, hỗ trợ, v.v.), các tổ chức chi trả có thể phải khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Lưu ý: Nếu hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm, sẽ được miễn thuế GTGT và TNCN nhưng vẫn cần kê khai đăng ký thuế để được ghi nhận thuộc diện miễn.
2. Cách tính thuế môn bài hộ kinh doanh
2.1 Các mức tính thuế môn bài
Theo
Thông tư 302/2016/TT-BTC, quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài theo doanh thu năm, được chia thành 3 mức như sau:
Doanh thu tính thuế TNCN năm | Mức lệ phí môn bài |
Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Trên 300 đến 500 triệu/năm | 500.000 đồng/năm |
Trên 100 đến 300 triệu/năm | 300.000 đồng/năm |
Mức tính thuế môn bài hộ kinh doanh - thuế khoán hộ kinh doanh
Lưu ý: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định hiện hành.
2.2 Thời điểm xác lập tính thuế môn bài
Nếu đã hoạt động từ năm trước: mức thu lệ phí môn bài căn cứ trên doanh thu năm trước liền kề.
Nếu mới thành lập trong năm: căn cứ theo doanh thu dự kiến năm tính thuế.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài: chậm nhất là ngày 30/01 hằng năm hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với hộ mới đăng ký.
3. Thuế khoán là gì? Khi nào hộ kinh doanh đóng thuế khoán?
3.1 Thuế khoán là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích tại Luật Quản lý thuế, các Luật thuế và các Nghị định quy định liên quan, một số từ ngữ khác trong Thông tư này được hiểu như sau:
...
7. “Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.
...
9. “Mức thuế khoán” là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do cơ quan thuế xác định theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.
3.2 Khi nào hộ kinh doanh đóng thuế khoán?
Theo Khoản 8 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, quy định:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải thích tại Luật Quản lý thuế, các Luật thuế và các Nghị định quy định liên quan, một số từ ngữ khác trong Thông tư này được hiểu như sau:
8. “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là những trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, và không thuộc diện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc từng lần phát sinh.
Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào doanh thu dự kiến, ngành nghề kinh doanh, địa điểm và quy mô để xác định mức thuế khoán hằng năm. Hộ kinh doanh phải đóng thuế khoán khi thuộc các điều kiện sau:
Không khai thuế theo phương pháp kê khai
Không kê khai theo từng lần phát sinh
Doanh thu dự kiến đạt từ 100 triệu đồng/năm trở lên
Không sử dụng hoặc chỉ sử dụng hóa đơn lẻ theo từng lần phát sinh
Không đủ điều kiện áp dụng chế độ kế toán đầy đủ
Trường hợp đặc biệt: Hộ kinh doanh không trọn năm. Ví dụ: mở trong năm, hoạt động theo thời vụ, tạm ngừng vẫn được xét doanh thu theo năm tài chính đủ 12 tháng để xác định nghĩa vụ thuế. Nếu doanh thu tương ứng cả năm vượt 100 triệu đồng, vẫn phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN cho phần doanh thu thực tế phát sinh.
4. Quy định về đóng thuế khoán hộ kinh doanh
4.1 Căn cứ xác định mức thuế khoán
Cơ quan thuế xác định mức thuế khoán hộ kinh doanh căn cứ vào:
Doanh thu dự kiến bình quân tháng của hộ kinh doanh
Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tương ứng
Quy mô mặt bằng, vị trí kinh doanh (chợ, trung tâm, mặt phố, vùng sâu vùng xa…)
Kết quả khảo sát thực tế của cơ quan thuế, tổ dân phố, UBND phường/xã
Mức thuế khoán gồm:
Thuế GTGT: tính theo tỷ lệ % tùy ngành (1% – 5%)
Thuế TNCN: tính theo tỷ lệ % tùy ngành (0,5% – 5%)
Lệ phí môn bài: tính theo doanh thu năm trước, từ 300.000 – 1.000.000 đồng/năm
4.2 Công bố và thông báo thuế khoán
Cơ quan thuế sẽ thông báo công khai danh sách hộ kinh doanh nộp thuế khoán tại trụ sở Chi cục Thuế và/hoặc trên website của Cục Thuế tỉnh, thành phố
Mỗi hộ kinh doanh sẽ nhận được Thông báo nộp tiền thuế khoán hàng năm, nêu rõ mức thuế từng tháng/quý, thời hạn và phương thức nộp
4.3 Thời điểm xác lập doanh thu tính thuế
Hộ đang hoạt động: căn cứ doanh thu thực tế của năm trước liền kề
Hộ mới thành lập trong năm: căn cứ doanh thu dự kiến trong năm tính thuế
Hộ kinh doanh không trọn năm (theo mùa vụ hoặc ngừng hoạt động): doanh thu khoán tính theo số tháng thực tế hoạt động. Tuy nhiên, doanh thu để xét miễn thuế GTGT và TNCN vẫn được quy đổi đủ 12 tháng
Ví dụ: Hộ mở cửa hàng từ tháng 4, doanh thu bình quân 10 triệu đồng/tháng → 9 tháng = 90 triệu đồng
→ Quy đổi cả năm = 120 triệu đồng (>100 triệu)
→ Phải nộp thuế GTGT và TNCN cho phần 90 triệu phát sinh
4.4 Trách nhiệm của hộ kinh doanh
Kê khai ban đầu trung thực về doanh thu, ngành nghề
Phối hợp khảo sát khi cơ quan thuế thực hiện xác định mức khoán
Nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn theo thông báo
Khi có thay đổi về quy mô, ngành nghề, doanh thu, mặt bằng, thời gian hoạt động… cần thông báo để điều chỉnh thuế khoán kịp thời
Trường hợp ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh, cần gửi thông báo tạm ngừng và hoàn thành nghĩa vụ thuế trước thời điểm dừng
5. Hướng dẫn các bước kê khai thuế khoán hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán cần thực hiện kê khai ban đầu để cơ quan thuế xác định mức thuế khoán hằng năm. Việc kê khai hiện nay có thể thực hiện trực tiếp hoặc điện tử qua Cổng Dịch vụ công của Tổng cục Thuế hoặc ứng dụng eTax Mobile.
5.1 Trường hợp bắt buộc kê khai
Hộ kinh doanh mới thành lập
Hộ thay đổi ngành nghề, quy mô, địa điểm kinh doanh
Hộ đề nghị điều chỉnh doanh thu hoặc mức thuế khoán
5.2 Hồ sơ cần chuẩn bị
5.3 Các bước kê khai thuế khoán hộ kinh doanh
Bước 1 – Chuẩn bị thông tin
Xác định mã ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg
Ước tính doanh thu trung bình tháng
Xác định quy mô kinh doanh (cố định, online, lưu động…)
Bước 2 – Nộp hồ sơ kê khai
Bước 3 – Cơ quan thuế xác minh
Cơ quan thuế sẽ tiến hành khảo sát thực tế hoặc xác minh từ chính quyền địa phương
Trong một số trường hợp, hộ kinh doanh có thể được yêu cầu cung cấp thêm ảnh, hợp đồng thuê mặt bằng, báo cáo thu nhập thực tế,…
Bước 4 – Nhận thông báo thuế khoán
Sau xác minh, cơ quan thuế sẽ gửi Thông báo xác định mức thuế khoán (GTGT, TNCN, lệ phí môn bài)
Hộ kinh doanh có trách nhiệm xác nhận mức khoán trong vòng 5 ngày làm việc
Bước 5 – Theo dõi nghĩa vụ thuế hàng tháng hoặc quý
Lưu ý:
Nếu có thay đổi về quy mô, ngành nghề, doanh thu,... hộ kinh doanh phải làm lại tờ khai mẫu 01/CNKD và đề nghị điều chỉnh mức khoán.
Việc kê khai trung thực ngay từ đầu giúp tránh rủi ro bị truy thu thuế hoặc xử phạt hành chính.
6. Hướng dẫn nộp thuế khoán hộ kinh doanh
Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại được ủy nhiệm
Nộp qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc ứng dụng eTax Mobile. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước nộp tờ khai 01/CNKD điện tử:
Bước 1: Đăng nhập cổng kê khai thuế điện tử
Giao diện đăng nhập trang thuế điện tử - thuế khoán hộ kinh doanh
Bước 2: Bắt đầu kê khai tờ khai thuế điện tử
Chọn mục Khai thuế
Chọn mẫu 01/CNKD – Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh
Chọn hình thức kê khai: theo tháng hoặc quý, sau đó nhấn Tiếp tục
Kê khai thuế điện tử - thuế khoán hộ kinh doanh
Bước 3: Điền thông tin tờ khai 01/CNKD
Chọn: HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán
Khai thông tin định danh, ngành nghề, địa điểm
Mục A: Khai doanh thu tính thuế GTGT và TNCN theo từng ngành nghề
Mục B: Nếu có hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, chọn loại hàng hóa và khai doanh thu
Mục C: Nếu có hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản → chọn tên tài nguyên và khai doanh thu chịu thuế bảo vệ môi trường
Bước 4: Đính kèm phụ lục 01-2/BK-HĐKD
Nhấn Thêm phụ lục nếu chưa hiển thị
Dù không có nội dung, hộ kinh doanh vẫn phải đính kèm mẫu này (để trống nếu không phát sinh)
Bấm Tiếp tục rồi chọn Chấp nhận
Bước 5: Gửi tờ khai
Bước 6: Xác thực OTP và hoàn tất
Hệ thống gửi mã OTP về điện thoại đã đăng ký
Nhập mã OTP và nhấn Tiếp tục
Màn hình hiển thị thông báo nộp tờ khai thành công
7. Các mức phạt chậm nộp thuế khoán hộ kinh doanh
Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Khi hộ kinh doanh chậm kê khai, không nộp thuế đúng hạn hoặc quên thông báo tạm ngừng – tiếp tục kinh doanh, sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP:
Thời gian vi phạm | Hành vi vi phạm | Mức phạt áp dụng |
1 – 10 ngày | Chậm đăng ký thuế, chậm thông báo tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh và có tình tiết giảm nhẹ | Cảnh cáo (không phạt tiền) |
1 – 30 ngày | Chậm đăng ký thuế hoặc thông báo tiếp tục/tạm ngừng kinh doanh | 1.000.000 – 2.000.000 đồng |
Không gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh | 1.000.000 – 2.000.000 đồng | |
31 – 90 ngày | Chậm đăng ký thuế hoặc chậm thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh | 3.000.000 – 6.000.000 đồng |
Trên 91 ngày | Chậm đăng ký thuế hoặc không thông báo tiếp tục hoạt động dù không phát sinh thuế phải nộp | 6.000.000 – 10.000.000 đồng |
Mức phạt chậm nộp thuế khoán hộ kinh doanh
Ngoài ra, nếu nộp thuế trễ so với thời hạn trong Thông báo nộp tiền, ngoài tiền phạt trên, hộ kinh doanh còn bị tính tiền chậm nộp là 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
Mọi kê khai, tạm ngừng, tiếp tục kinh doanh nên thực hiện qua Cổng điện tử hoặc eTax Mobile để đảm bảo đúng thời hạn và có xác nhận tự động.
Nên lưu giữ đầy đủ biên lai, thông báo, giấy tờ nộp thuế để tránh tranh chấp về sau.
8. Những câu hỏi thường gặp về thuế khoán hộ kinh doanh
8.1 Hộ kinh doanh nào thuộc diện phải nộp thuế khoán?
Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên, không áp dụng chế độ kế toán đầy đủ và không thuộc diện khai thuế theo phương pháp kê khai hoặc từng lần phát sinh, sẽ thuộc diện nộp thuế theo phương pháp khoán. Doanh thu được xác định trên cơ sở khảo sát thực tế hoặc theo hồ sơ khai thuế ban đầu.
8.2 Hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào theo phương pháp khoán?
Hộ kinh doanh nộp thuế khoán phải nộp các khoản sau:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): tính theo tỷ lệ phần trăm cố định trên doanh thu, tùy ngành nghề kinh doanh.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): cũng tính theo tỷ lệ phần trăm cố định trên doanh thu.
Lệ phí môn bài: nộp theo năm, căn cứ vào doanh thu năm trước hoặc doanh thu dự kiến của năm hiện tại.
Trường hợp hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh, sẽ phải kê khai và nộp thuế riêng cho phần doanh thu đó.
8.3 Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm có phải nộp thuế khoán không?
Không. Nếu doanh thu của hộ kinh doanh trong năm (hoặc quy đổi đủ 12 tháng đối với trường hợp kinh doanh không trọn năm) dưới 100 triệu đồng, thì hộ đó được miễn thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên, hộ vẫn phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế để được cơ quan thuế ghi nhận tình trạng miễn thuế.
8.4 Hộ khoán có phải nộp tờ khai thuế định kỳ không?
Không. Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không phải nộp tờ khai thuế hàng tháng hoặc quý, trừ khi có phát sinh hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp. Khi sử dụng hóa đơn lẻ, hộ kinh doanh phải nộp tờ khai và nộp thuế riêng cho doanh thu phát sinh trên hóa đơn.
8.5 Nếu ngừng hoạt động giữa năm có phải nộp đủ thuế cả năm không?
Không. Nếu hộ kinh doanh thực hiện đúng thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động gửi cơ quan thuế và được chấp thuận, thì mức thuế khoán và lệ phí môn bài sẽ được tính theo số tháng thực tế hoạt động. Việc hoàn thuế phần còn lại (nếu đã nộp cả năm) được giải quyết theo quy định về bù trừ hoặc hoàn thuế.
Kết luận
Việc nắm rõ quy định về thuế khoán hộ kinh doanh giúp cá nhân kinh doanh chủ động thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn, tránh các rủi ro về pháp lý và tài chính. Từ cách tính các loại thuế như GTGT, TNCN, lệ phí môn bài, đến hướng dẫn kê khai, nộp thuế và xử lý khi ngừng hoạt động, tất cả đều cần thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn từ cơ quan thuế. Trong bối cảnh số hóa, hộ kinh doanh có thể khai và nộp thuế khoán nhanh chóng qua hệ thống điện tử, tiết kiệm thời gian và đảm bảo minh bạch. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được tư vấn miễn phí nhé.