Mẫu hóa đơn bán hàng mới nhất theo Nghị định 70/2025

Mẫu hóa đơn bán hàng mới nhất theo Nghị định 70/2025 phải có đầy đủ 13 nhóm thông tin, gồm: tên hóa đơn, mã số, người bán, người mua, hàng hóa, giá trị, thuế, chữ ký số, thời điểm lập và các nội dung bổ sung khác.

Mẫu hóa đơn bán hàng mới nhất theo Nghị định 70/2025

Giới thiệu

Trong bối cảnh chuyển đổi số toàn diện và siết chặt quản lý thuế, mẫu hóa đơn bán hàng theo quy định pháp luật ngày càng được chuẩn hóa và cập nhật liên tục. Nghị định 70/2025/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung nhiều nội dung quan trọng liên quan đến thời điểm lập, thông tin bắt buộc và hình thức trình bày hóa đơn. Việc hiểu rõ các quy định mới không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, mà còn tối ưu quy trình kế toán, minh bạch giao dịch, đặc biệt trong lĩnh vực bán lẻ, dịch vụ và thương mại điện tử – những ngành thường xuyên sử dụng hóa đơn bán hàng.

1. Hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán lẻ là gì?

Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng như sau:
Điều 8. Loại hóa đơn
Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho các hoạt động:
  • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
  • Hoạt động vận tải quốc tế;
  • Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
  • Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
b) Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
Như vậy, hóa đơn bán hàng là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin về việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua.
Hóa đơn bán lẻ thường được sử dụng trong các giao dịch bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng cuối cùng. Cả hai loại hóa đơn này đều có thể được lập dưới dạng hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn giấy, tùy thuộc vào quy định và nhu cầu của doanh nghiệp.

2. Những quy định về mẫu hóa đơn bán hàng

2.1 Hóa đơn bán hàng gồm những loại nào?

Theo Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP giữ nguyên tại Nghị định 70:
  • Hóa đơn bán hàng thông thường: Dành cho các tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, áp dụng cho các hoạt động sau:
    • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nước
    • Vận tải quốc tế
    • Xuất hàng vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi là xuất khẩu
    • Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài
  • Hóa đơn bán hàng trong khu phi thuế quan: Áp dụng cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong khu phi thuế quan, khi thực hiện các giao dịch sau:
    • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa
    • Giao dịch giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
    • Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài

2.2 Sửa đổi quan trọng từ Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Các thay đổi đáng chú ý liên quan đến mẫu và thời điểm lập hóa đơn bán hàng gồm:
  • Bổ sung quy định về thời điểm lập hóa đơn xuất khẩu: chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo ngày thông quan.
  • Thời điểm lập hóa đơn dịch vụ: là thời điểm hoàn thành dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
  • Ngành nghề đặc thù như: bán lẻ xăng dầu, vận tải hành khách bằng taxi, vé số, bảo hiểm, dịch vụ y tế… có quy định riêng về thời điểm lập hóa đơn hoặc hình thức hóa đơn tổng hợp cuối ngày.

2.3 Các điểm loại bỏ từ Nghị định cũ

  • Bỏ quy định lập hóa đơn tổng cuối ngày/tháng đối với các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, ví điện tử… nếu người tiêu dùng không yêu cầu lấy hóa đơn.
  • Bỏ điểm g khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP: từng cho phép hóa đơn lập cuối kỳ cho một số dịch vụ lẻ.

2.4 Ngôn ngữ và định dạng mẫu hóa đơn

  • Hóa đơn có thể sử dụng song ngữ Việt – Anh nếu doanh nghiệp có đối tác nước ngoài.
  • Chữ viết là tiếng Việt, có thể kèm tiếng nước ngoài trong ngoặc đơn hoặc dòng bên dưới.
  • Số hóa đơn sử dụng chữ số Ả-rập, định dạng chuẩn XML nếu là hóa đơn điện tử.

3. Khi nào phải xuất hóa đơn bán hàng?

Theo khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn được quy định cụ thể cho từng loại hình hàng hóa, dịch vụ. Một số điểm nổi bật như sau:

3.1 Đối với bán hàng hóa

Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cho người mua, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

3.2 Đối với xuất khẩu hàng hóa

  • Là thời điểm người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan.

3.3 Đối với cung cấp dịch vụ

  • Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
  • Nếu thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp thì lập hóa đơn tại thời điểm thu tiền (không áp dụng cho đặt cọc, tạm ứng của các hợp đồng dịch vụ tư vấn, thiết kế, kế toán...).

3.4 Đối với dịch vụ phát sinh thường xuyên, số lượng lớn cần đối soát

  • Được phép lập hóa đơn sau khi đối soát xong, nhưng không quá ngày 07 của tháng tiếp theo hoặc 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước.
  • Áp dụng cho các lĩnh vực: logistics, thương mại điện tử, viễn thông, truyền hình, điện lực, ngân hàng (trừ cho vay), dịch vụ bưu chính, vận tải...

3.5 Đối với hoạt động đặc thù khác

Loại hoạt độngThời điểm lập hóa đơn
Dầu thô, khíKhi xác định được giá bán hoặc khối lượng giao, chậm nhất là ngày cuối cùng thời hạn khai thuế
Cho vayTheo kỳ hạn thu lãi trong hợp đồng tín dụng
Đại lý ngoại tệKhi đổi, nhận hoặc chi trả ngoại tệ
Taxi tính tiền bằng phần mềmKết thúc chuyến đi
Khám chữa bệnhCuối ngày, trừ khi khách hàng yêu cầu hóa đơn riêng
Hóa đơn bảo hiểmKhi ghi nhận doanh thu theo quy định của luật bảo hiểm
Vé số in sẵnTrước kỳ mở thưởng kế tiếp, sau khi thu hồi vé không tiêu thụ
Casino, trò chơi điện tử có thưởngTrong vòng 1 ngày kể từ khi kết thúc ngày ghi nhận doanh thu
Thời điểm xuất hóa đơn đối với một số hoạt động đặc thù - mẫu hóa đơn bán hàng

3.6 Một số điều chỉnh đáng chú ý khác

  • Bỏ quy định lập hóa đơn tổng cuối ngày/tháng đối với: dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, ví điện tử, điện lực đối với khách hàng cá nhân không lấy hóa đơn.
  • Sửa đổi cụm từ "cơ sở y tế kinh doanh" thành "cơ sở khám bệnh, chữa bệnh" và quy định rõ thời điểm lập hóa đơn cho Bảo hiểm xã hội là khi được thanh toán chi phí khám chữa bệnh.

4. Mẫu hóa đơn bán hàng theo quy định phải có những thông tin gì?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, mẫu hóa đơn bán hàng phải bao gồm 13 nhóm thông tin cơ bản sau:
  • Tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số và ký hiệu hóa đơn: Ví dụ: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, ký hiệu mẫu số: 02GTTT0/001.
  • Tên liên hóa đơn: Áp dụng với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in
  • Số hóa đơn: Dãy số thứ tự duy nhất, tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ 1 đến 99.999.999 mỗi năm.
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế hoặc số định danh cá nhân/mã ngân sách của người mua: Nếu người mua không có mã số thuế thì không cần ghi mã; một số trường hợp được miễn ghi tên, địa chỉ.
  • Thông tin hàng hóa/dịch vụ
    • Tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá.
    • Thành tiền trước thuế, thuế suất, tiền thuế, tổng cộng.
  • Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua: Hóa đơn điện tử không bắt buộc có chữ ký của người mua trong một số trường hợp đặc biệt.
  • Thời điểm lập hóa đơn: Ghi theo ngày, tháng, năm dương lịch.
  • Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử: Không được trễ hơn 01 ngày làm việc sau ngày lập hóa đơn.
  • Mã của cơ quan thuế: Chỉ với hóa đơn điện tử có mã
  • Phí, lệ phí ngân sách, chiết khấu, khuyến mại (nếu có)
  • Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn: Áp dụng với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in
  • Chữ viết, chữ số và đồng tiền ghi trên hóa đơn: Dùng chữ số Ả-rập (0–9) và đồng Việt Nam là đơn vị chính. Có thể thể hiện ngoại tệ với tỷ giá chuyển đổi hợp lệ theo quy định pháp luật.
Lưu ý đặc biệt theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP:
  • Có những trường hợp không bắt buộc ghi đầy đủ tất cả thông tin, ví dụ:
    • Hóa đơn tại siêu thị cho cá nhân không kinh doanh không cần tên, mã số thuế người mua.
    • Vé xổ số, vận tải hàng không, casino, phiếu xuất kho… được miễn ghi một số chỉ tiêu nhất định.
    • Dịch vụ bán hàng nhiều lần/ngày được phép xuất hóa đơn tổng hợp theo bảng kê.

5. Các mẫu hóa đơn bán hàng phổ biến

5.1 Mẫu hóa đơn bán hàng điện tử có mã của cơ quan thuế

  • Dành cho hộ/cá nhân/doanh nghiệp bắt buộc kê khai thuế và đã kết nối hạ tầng công nghệ.
  • Đặc điểm: Được cơ quan thuế cấp mã; truy xuất được trên hệ thống e-invoice.
  • Sử dụng: Siêu thị, bán hàng online, đại lý lớn, cửa hàng thời trang, điện máy.
Mẫu hóa đơn bán hàng điện tử có mã của cơ quan thuế - Mẫu hóa đơn bán hàng theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP
Mẫu hóa đơn bán hàng điện tử có mã của cơ quan thuế

5.2 Mẫu hóa đơn bán hàng điện tử không có mã của cơ quan thuế

  • Dùng cho các đơn vị đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
  • Thường áp dụng cho doanh nghiệp có hệ thống CNTT đáp ứng việc lưu trữ, chuyển dữ liệu định kỳ.
  • Giao dịch B2B (doanh nghiệp với doanh nghiệp) phổ biến hơn.

5.3 Mẫu hóa đơn bán hàng POS từ máy tính tiền kết nối cơ quan thuế

  • Ghi nhận và lập hóa đơn ngay tại điểm bán qua phần mềm tích hợp với máy tính tiền.
  • Bắt buộc với một số ngành như F&B, bán lẻ, thời trang (theo Nghị định 123 và Nghị định 70/2025/NĐ-CP).
  • Đặc điểm: Tự động gửi dữ liệu hóa đơn về Tổng cục Thuế theo thời gian thực.
Mẫu hóa đơn bán hàng POS từ máy tính tiền kết nối cơ quan thuế - Nghị định 70/2025/NĐ-CP
Mẫu hóa đơn bán hàng POS từ máy tính tiền kết nối cơ quan thuế

5.4 Mẫu hóa đơn bán lẻ (bill bán hàng, phiếu tính tiền)

  • Không có giá trị pháp lý về thuế nếu không phải hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn đặt in hợp lệ.
  • Dùng nội bộ hoặc để khách hàng kiểm tra lại thông tin mua hàng.
  • Thường thấy tại: Quán ăn, siêu thị, nhà thuốc nhỏ, cửa hàng tiện lợi.
Mẫu hóa đơn bán lẻ, bill bán hàng - mẫu hóa đơn bán hàng nghị định 70/2025/NĐ-CP
Mẫu hóa đơn bán lẻ, bill bán hàng - mẫu hóa đơn bán hàng

5.5 Mẫu hóa đơn bán hàng song ngữ (tiếng Việt – tiếng Anh)

  • Phù hợp với doanh nghiệp có giao dịch với người nước ngoài.
  • Đảm bảo đúng nội dung theo Điều 10 Nghị định 123 và thể hiện song ngữ cho khách dễ hiểu.

5.6 Mẫu hóa đơn bán hàng online, thương mại điện tử

  • Tích hợp trên các nền tảng như Shopee, Tiki, Lazada, sàn quốc tế.
  • Có thể là hóa đơn điện tử GTGT hoặc hóa đơn bán hàng điện tử, tùy phương pháp tính thuế của người bán.
Mẫu hóa đơn bán hàng online, thương mại điện tử - Mẫu hóa đơn bán hàng nghị định 70/2025/NĐ-CP
Mẫu hóa đơn bán hàng online, thương mại điện tử

6. Có cần phải đăng ký mẫu hóa đơn bán hàng với cơ quan thuế không?

Theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 123/2020/NĐ-CP), doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ và cá nhân kinh doanh khi sử dụng hóa đơn điện tử không cần đăng ký mẫu hóa đơn bán hàng với cơ quan thuế như trước đây. Thay vào đó, việc sử dụng hóa đơn điện tử được thực hiện thông qua việc gửi thông báo đến cơ quan thuế theo quy định.
Cụ thể, theo Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP), người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế phải gửi thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi sử dụng. Thông báo này được thực hiện theo mẫu và phương thức điện tử do Bộ Tài chính quy định.
Như vậy, thay vì phải đăng ký mẫu hóa đơn bán hàng với cơ quan thuế như trước đây, hiện nay doanh nghiệp chỉ cần gửi thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi sử dụng. Điều này giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc triển khai hóa đơn điện tử.

7. Những ngành nghề nào bắt buộc phải xuất hóa đơn bán hàng?

Theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP), mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam đều bắt buộc phải xuất hóa đơn khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, loại hình kinh doanh hay hình thức thanh toán.
Tuy nhiên, dưới đây là các nhóm ngành nghề thường xuyên được cơ quan thuế kiểm tra và yêu cầu bắt buộc phải lập hóa đơn khi phát sinh giao dịch:
  • Thương mại – bán buôn, bán lẻ hàng hóa
    • Siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tạp hóa
    • Cửa hàng bán đồ điện tử, điện lạnh, thiết bị gia dụng
    • Kinh doanh điện thoại, laptop, thiết bị công nghệ
    • Bán quần áo, thời trang, phụ kiện, mỹ phẩm
  • Dịch vụ ăn uống, nhà hàng, cà phê
    • Nhà hàng, quán ăn, quán nhậu
    • Quán cà phê, trà sữa, quán giải khát
  • Vận tải, giao hàng, kho bãi
    • Vận tải hành khách, vận tải hàng hóa
    • Giao hàng, logistics, kho vận
  • Dịch vụ khách sạn, du lịch, lưu trú
    • Khách sạn, nhà nghỉ, homestay
    • Đại lý du lịch, tour trong nước và quốc tế
  • Giáo dục, y tế, đào tạo, thẩm mỹ
    • Trường học tư thục, trung tâm ngoại ngữ
    • Phòng khám, nha khoa, spa, thẩm mỹ viện
  • Dịch vụ chuyên môn
    • Dịch vụ kế toán, kiểm toán, tư vấn pháp lý, công nghệ
    • Dịch vụ thiết kế, quảng cáo, in ấn, tổ chức sự kiện
  • Hoạt động sản xuất – gia công: Các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, gia công sản phẩm theo đơn hàng

8. Giá cước hóa đơn bán hàng của VNPT (hóa đơn điện tử máy tính tiền)

VNPT cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền với các gói cước linh hoạt, phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Giá cước cụ thể phụ thuộc vào số lượng hóa đơn sử dụng và các dịch vụ đi kèm.
STTGÓI CƯỚCĐƠN VỊĐƠN GIÁ
1MTT 100 – Số lượng 100 hóa đơnĐồng/gói150,000
2MTT 500 – Số lượng 500 hóa đơnĐồng/gói300,000
3MTT 1.000 – Số lượng 1.000 hóa đơnĐồng/gói570,000
4MTT 1.500 – Số lượng 1.500 hóa đơnĐồng/gói780,000
5MTT 5.000 – Số lượng 5.000 hóa đơnĐồng/gói1,950,000
6MTT 10.000 – Số lượng 10.000 hóa đơnĐồng/gói3,000,000
7MTT 50.000 – Số lượng 50.000 hóa đơnĐồng/gói11,000,000
8MTT 100.000 – Số lượng 100.000 hóa đơnĐồng/gói18,000,000
9MTT 500.000 – Số lượng 500.000 hóa đơnĐồng/gói65,000,000
10MTT Max – Từ 500.000 hóa đơn trở lênSố lượng hóa đơn * 100 đồng
Bảng giá dịch vụ hóa đơn điện tử máy tính tiền - mẫu hóa đơn bán hàng
Lưu ý: Giá trên chưa bao gồm 10% VAT

9. Quy trình đăng ký sử dụng hóa đơn bán hàng

Bước 1: Nhận báo giá và chọn gói dịch vụ phù hợp

Chúng tôi liên kết với các đơn vị uy tín như VNPT để mang đến nhiều gói hóa đơn điện tử phù hợp từng loại hình doanh nghiệp. Bạn chỉ cần:
  • Liên hệ để được tư vấn gói dịch vụ phù hợp (hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, hóa đơn song ngữ…).
  • Sau khi chốt gói, bạn sẽ được gửi thông tin chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị và quy trình thực hiện.

Bước 2: Cung cấp thông tin đăng ký hóa đơn

Để tiến hành thủ tục, bạn cần chuẩn bị:
  • Ảnh chụp Giấy phép kinh doanh (GPKD): bản gốc hoặc bản sao công chứng (trong vòng 6 tháng).
  • Ảnh CCCD/CMND/Passport của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền (kèm giấy ủy quyền nếu có).
  • Email cá nhân/doanh nghiệp: để nhận tài khoản và hóa đơn.
  • Số điện thoại liên hệ: để xác minh thông tin và hỗ trợ kịp thời.
  • Logo doanh nghiệp (nếu có): để thiết kế mẫu hóa đơn đồng bộ nhận diện thương hiệu.

Bước 3: Ký hợp đồng và thanh toán

Chúng tôi hỗ trợ hai hình thức ký hợp đồng:
  • Hợp đồng giấy: gửi tận nơi hoặc qua đường bưu điện để bạn ký, đóng dấu.
  • Hợp đồng điện tử: nhanh hơn, tiện lợi hơn nếu doanh nghiệp có chữ ký số.
Sau khi ký hợp đồng, bạn tiến hành chuyển khoản theo thông tin thanh toán chúng tôi cung cấp. Gửi lại ủy nhiệm chi (UNC) để kích hoạt dịch vụ.

Bước 4: Kích hoạt tài khoản và đăng ký sử dụng

Ngay khi xác nhận thanh toán:
  • Doanh nghiệp sẽ được cấp tài khoản hóa đơn điện tử, gửi qua email.
Thông báo nhận tài khoản hóa đơn điện tử - Mẫu hóa đơn bán hàng
Thông báo nhận tài khoản hóa đơn điện tử - Mẫu hóa đơn bán hàng
  • Bạn sẽ được hướng dẫn đăng ký tờ khai 01/ĐKTĐ-HĐĐT theo quy định.
  • Chúng tôi sẽ đồng hành trong suốt quá trình sử dụng, từ tạo hóa đơn, xử lý lỗi đến kết nối phần mềm kế toán – giúp doanh nghiệp vận hành hệ thống hóa đơn trơn tru và đúng quy định.

10. Mức phạt đối với trường hợp không xuất hóa đơn bán hàng theo từng lần bán

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt đối với hành vi không lập hóa đơn bán hàng hoặc lập hóa đơn không đúng quy định được phân loại theo mức độ vi phạm cụ thể như sau:
  • Phạt cảnh cáo: áp dụng khi lập hóa đơn bán hàng không đúng thời điểm, nhưng không làm chậm nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ. Trường hợp này thường áp dụng với doanh nghiệp tự phát hiện sai sót và chủ động khắc phục.
  • Phạt tiền từ 500.000 – 1.500.000 đồng: nếu không lập hóa đơn đối với các hoạt động khuyến mại, biếu tặng, hàng mẫu, hoặc dùng để trả thay lương cho người lao động mà không phải là luân chuyển nội bộ.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng: đối với trường hợp lập hóa đơn sai thời điểm nhưng chưa ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế.
  • Phạt tiền từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng: áp dụng nếu:
    • Lập mẫu hóa đơn bán hàng sai thời điểm làm ảnh hưởng nghĩa vụ thuế
    • Lập sai loại hóa đơn, lập hóa đơn điện tử khi chưa được cơ quan thuế chấp thuận
    • Xuất hóa đơn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh hoặc sai thứ tự số hóa đơn
  • Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng: đây là mức phạt cao nhất, áp dụng khi:
    • Không xuất hóa đơn bán hàng cho từng giao dịch phát sinh với khách hàng theo đúng quy định, trừ các trường hợp được miễn
Ngoài các mức xử phạt hành chính, người bán còn có nghĩa vụ lập lại hóa đơn đúng quy định nếu người mua có yêu cầu (khoản 6 Điều 24).
Lưu ý: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể cần xuất hóa đơn bán hàng đầy đủ cho mỗi giao dịch nhằm tránh các vi phạm về thuế. Đây là yêu cầu bắt buộc khi sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Kết luận

Mẫu hóa đơn bán hàng không chỉ là chứng từ giao dịch mà còn là công cụ quản lý thuế hiệu quả đối với doanh nghiệp. Việc áp dụng đúng mẫu, đúng thời điểm và đúng loại hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP sẽ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và các mức xử phạt không đáng có. Dù là doanh nghiệp lớn hay hộ kinh doanh cá thể, việc chủ động cập nhật quy định mới và lựa chọn giải pháp hóa đơn điện tử phù hợp là điều kiện tiên quyết để hoạt động minh bạch, bền vững trong môi trường kinh doanh ngày càng chuyên nghiệp và số hóa. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được tư vấn miễn phí nhé.
Tác giả: TN

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)