Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên tối thiểu là bao nhiêu?

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên không có mức tối thiểu bắt buộc, trừ trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Chủ sở hữu được tự quyết định mức vốn phù hợp và phải góp đủ trong 90 ngày.

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên tối thiểu là bao nhiêu?

NỘI DUNG

Giới thiệu
Vốn điều lệ là yếu tố quan trọng thể hiện cam kết tài chính và trách nhiệm pháp lý của chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên. Dù pháp luật hiện hành không quy định mức tối thiểu bắt buộc, nhưng việc xác định và góp vốn đúng hạn vẫn là nghĩa vụ bắt buộc, ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín, khả năng huy động vốn và hiệu quả vận hành doanh nghiệp. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, mức vốn tối thiểu, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, cũng như thủ tục đăng ký, tăng, giảm vốn điều lệ theo quy định mới nhất.

1. Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Theo Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ được quy định:
Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Như vây, vốn điều lệ là tổng số vốn do chủ sở hữu cam kết góp vào công ty tại thời điểm đăng ký thành lập. Vốn này được ghi nhận trong Điều lệ và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đây là cơ sở để xác định trách nhiệm tài sản, tỷ lệ sở hữu và quyền điều hành của chủ sở hữu trong công ty.

2. Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên tối thiểu bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành tại Luật Doanh nghiệp 2020, không có mức vốn điều lệ tối thiểu bắt buộc khi thành lập công ty TNHH một thành viên, trừ khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định. Cụ thể:
  • Với ngành nghề thông thường: Doanh nghiệp có thể đăng ký vốn điều lệ tùy theo khả năng tài chính, không giới hạn mức tối thiểu. Ví dụ: bạn có thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên với vốn điều lệ chỉ 1 triệu đồng.
  • Với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Một số lĩnh vực yêu cầu mức vốn tối thiểu (vốn pháp định) như:
    • Kinh doanh bất động sản: từ 20 tỷ đồng
    • Dịch vụ đòi nợ (bị cấm từ 2021): từng yêu cầu từ 2 tỷ đồng
    • Ngân hàng thương mại: tối thiểu 3.000 tỷ đồng
    • Kinh doanh vận tải hàng không: từ 300 đến 700 tỷ đồng
Vì vậy, mức vốn điều lệ tối thiểu là không bắt buộc, nhưng cần cân nhắc hợp lý với quy mô kinh doanh, khả năng góp vốn, và trách nhiệm pháp lý. Nếu đăng ký quá thấp, bạn có thể gặp khó khăn khi mở tài khoản ngân hàng, đấu thầu hoặc gọi vốn.
Chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Các trường hợp thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
2.Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.
Như vậy, công ty TNHH một thành viên được phép tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

3.1 Tăng vốn điều lệ

  • Chủ sở hữu góp thêm vốn vào công ty.
  • Huy động thêm người góp vốn vào công ty.
Nếu huy động thêm người góp vốn, công ty bắt buộc chuyển đổi loại hình sang công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc chuyển đổi này phải được thông báo trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn tất góp vốn.

3.2 Giảm vốn điều lệ

Công ty có thể giảm vốn trong hai trường hợp sau:
  • Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu nếu công ty đã hoạt động liên tục trên 2 năm và vẫn đảm bảo thanh toán toàn bộ nợ và nghĩa vụ tài chính.
  • Không góp đủ vốn điều lệ đúng hạn trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Khi đó, công ty phải điều chỉnh lại vốn điều lệ đúng bằng phần vốn thực tế đã góp.
Mọi thay đổi về vốn điều lệ đều phải được đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

4. Các quy định về góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020:
Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.
Các quy định về góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Các quy định về góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Góp vốn điều lệ là nghĩa vụ bắt buộc của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, được hiểu:
  • Thời hạn góp vốn: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời gian vận chuyển tài sản hoặc thủ tục chuyển quyền sở hữu không tính vào hạn này.
  • Hình thức góp vốn: Có thể bằng tiền mặt, tài sản, quyền tài sản hoặc các tài sản hợp pháp khác. Trường hợp góp vốn bằng tài sản, cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và thủ tục định giá rõ ràng.
  • Không góp đủ vốn: Nếu sau 90 ngày không góp đủ, chủ sở hữu phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn. Nếu không, sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân với phần cam kết nhưng chưa góp.
  • Trách nhiệm pháp lý: Trường hợp không góp hoặc không góp đúng hạn, chủ sở hữu sẽ phải bồi thường thiệt hại (nếu có) và chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính phát sinh tương ứng với phần vốn đã cam kết.
Ví dụ: Một cá nhân thành lập công ty với vốn điều lệ 500 triệu nhưng chỉ góp 100 triệu trong vòng 90 ngày thì buộc phải đăng ký lại mức vốn điều lệ là 100 triệu. Nếu không làm, sẽ phải chịu trách nhiệm toàn bộ với phần 400 triệu còn thiếu.

5. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu góp vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên

5.1. Quyền của chủ sở hữu

Theo Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty, bao gồm:
  • Quyết định điều lệ công ty và các sửa đổi liên quan.
  • Phê duyệt kế hoạch kinh doanh, chiến lược phát triển và cơ cấu tổ chức.
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm người quản lý, kiểm soát viên, thành lập công ty con hoặc góp vốn vào doanh nghiệp khác.
  • Phê duyệt báo cáo tài chính, kế hoạch sử dụng lợi nhuận sau thuế.
  • Quyết định tăng vốn điều lệ, phát hành trái phiếu hoặc chuyển nhượng một phần/tổng vốn góp cho bên khác.
  • Tổ chức giám sát hoạt động, quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
  • Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản còn lại sau khi giải thể/phá sản.
Ví dụ: Một cá nhân là chủ sở hữu công ty TNHH MTV hoạt động trong lĩnh vực thiết kế nội thất sẽ có toàn quyền quyết định tăng vốn để mở thêm chi nhánh hoặc tuyển thêm nhân sự, không cần biểu quyết từ người khác.

5.2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu

Theo Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty:
  • Góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong vòng 90 ngày từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
  • Tách biệt tài sản cá nhân với tài sản công ty; không sử dụng tài sản công ty cho mục đích riêng.
  • Không được rút vốn bằng hình thức không hợp pháp, chỉ được chuyển nhượng vốn theo đúng quy định.
  • Không được rút lợi nhuận nếu công ty không đảm bảo thanh toán đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
  • Chịu trách nhiệm pháp lý nếu vi phạm nghĩa vụ góp vốn, điều hành không đúng luật.
Ví dụ: Nếu một chủ sở hữu chỉ góp được 70% vốn sau 90 ngày và không điều chỉnh vốn điều lệ, họ vẫn phải chịu trách nhiệm cho toàn bộ nghĩa vụ tài chính phát sinh theo mức vốn đã cam kết ban đầu.

5.3. Một số tình huống đặc biệt

Theo Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về cách thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt:
  • Nếu chuyển nhượng hoặc tặng cho vốn cho người khác → công ty phải chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH 2 thành viên hoặc cổ phần.
  • Nếu chủ sở hữu bị mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc tử vong → người đại diện hoặc người thừa kế sẽ thực hiện quyền sở hữu theo pháp luật.
  • Trường hợp chủ sở hữu bị cấm kinh doanh theo phán quyết của Tòa án → công ty phải chấm dứt hoặc tạm ngừng ngành nghề liên quan.

6. Thủ tục đăng ký, tăng, giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

6.1 Thủ tục đăng ký vốn điều lệ ban đầu

Khi thành lập công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu cần:
  • Xác định mức vốn điều lệ ghi trong Điều lệ công ty.
  • Cam kết góp đủ trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Không cần chứng minh vốn với cơ quan đăng ký kinh doanh, trừ khi thuộc ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

6.2 Quy trình đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Quy trình đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Quy trình đăng ký tăng, giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ tăng vốn điều lệ
Có 2 hình thức tăng vốn
  • Góp thêm vốn từ chính chủ sở hữu.
  • Huy động thêm người góp vốn → Phải chuyển đổi loại hình sang công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
Hồ sơ điều chỉnh vốn bao gồm:
Hồ sơ giảm vốn điều lệ
Áp dụng trong các trường hợp:
  • Công ty hoạt động trên 2 năm, đảm bảo thanh toán đủ nghĩa vụ tài chính sau khi giảm vốn.
  • Chủ sở hữu không góp đủ vốn trong thời hạn 90 ngày → phải điều chỉnh vốn thực góp.
Hồ sơ tương tự tăng vốn, nhưng cần bổ sung cam kết về khả năng thanh toán và giải trình lý do giảm vốn.
Ví dụ: Nếu công ty đã đăng ký vốn 1 tỷ nhưng sau 90 ngày chỉ góp được 600 triệu, thì trong vòng 30 ngày tiếp theo, phải đăng ký lại mức vốn điều lệ là 600 triệu.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo 2 cách:

Bước 3: Nhận kết quả

  • Thời gian xử lý: 5 - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu hồ sơ có sai sót, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo để doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa.
  • Sau khi hồ sơ được duyệt, doanh nghiệp sẽ nhận Giấy xác nhận thay đổi vốn điều lệ.

Kết luận

Việc xác định và thực hiện đúng quy định về vốn điều lệ không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn thể hiện tính minh bạch và cam kết phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Đặc biệt với công ty TNHH một thành viên – nơi quyền lực tập trung vào một chủ sở hữu – việc góp vốn đầy đủ và đúng hạn sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quản trị và giảm thiểu rủi ro pháp lý. Nếu bạn đang cần hỗ trợ trong việc đăng ký vốn điều lệ, thay đổi vốn hoặc tư vấn ngành nghề có điều kiện về vốn, hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ để được tư vấn minh bạch, tối ưu chi phí và đồng hành lâu dài cùng sự phát triển doanh nghiệp của bạn.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)