Hướng dẫn quy định và cách tính tiền phạt chậm nộp thuế mới nhất

Toàn diện về thời hạn nộp các loại thuế, mức phạt khi chậm nộp thuế, cách tính tiền phạt chi tiết và các chính sách miễn giảm, gia hạn thuế mới nhất cho doanh nghiệp. Hướng dẫn đầy đủ giúp bạn tuân thủ pháp luật và tối ưu chi phí hiệu quả.

Hướng dẫn quy định và cách tính tiền phạt chậm nộp thuế mới nhất

NỘI DUNG

Giới thiệu

Chậm nộp thuế là một trong những hành vi vi phạm thường gặp của doanh nghiệp, đặc biệt là trong giai đoạn đầu hoạt động khi chưa nắm rõ quy định pháp luật về thuế. Việc không nộp thuế đúng hạn không chỉ ảnh hưởng đến uy tín và quan hệ với cơ quan thuế, mà còn dẫn đến các khoản tiền phạt phát sinh, làm tăng chi phí vận hành của doanh nghiệp.
Hiểu rõ quy định về thời hạn nộp thuế, mức xử phạt khi chậm nộp, cũng như cách tính tiền phạt chậm nộp thuế là yêu cầu cần thiết để doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt không đáng có. Bên cạnh đó, các chính sách hỗ trợ như miễn, giảm, gia hạn nộp thuế, nếu được áp dụng đúng cách, sẽ giúp doanh nghiệp – đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập – giảm thiểu rủi ro tài chính và tối ưu dòng tiền trong giai đoạn đầu hoạt động.

1. Quy định về thời gian nộp các loại thuế

Phân loại về thời gian nộp các loại thuế - Phạt chậm nộp thuế
Căn cứ theo Điều 55 – Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp thuế phụ thuộc vào hình thức khai thuế (tự khai, cơ quan thuế tính, khai bổ sung) và từng loại thuế cụ thể. Dưới đây là các quy định quan trọng:

2. Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế

Theo Khoản 1 Điều 55 – Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về thời gian người nộp thuế tự tính thuế:
Điều 55. Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Cụ thể:
Như vậy, thời gian người nộp thuế tự tính thuế:
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
    • Khai theo tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo
    • Khai theo quý: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
    • Tạm nộp theo quý: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau
    • Quyết toán năm: chậm nhất là ngày 31/3 năm sau
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
    • Theo tháng hoặc quý: trùng với thời hạn của GTGT
    • Quyết toán năm: chậm nhất ngày 31/3 năm sau
  • Lệ phí môn bài:
    • Doanh nghiệp mới thành lập: nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập
    • Doanh nghiệp đang hoạt động: nộp chậm nhất ngày 30/01 hàng năm
  • Thuế tài nguyên và thuế TNDN từ dầu thô:
    • Theo từng lần xuất bán: trong vòng 35 ngày kể từ ngày xuất bán hoặc thông quan
  • Khí thiên nhiên (thuế tài nguyên và thuế TNDN):
    • Nộp theo tháng

2.1. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế

Theo Khoản 2 Điều 55 – Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về trượng hợp cơ quan thuế tính thuế:
Điều 55. Thời hạn nộp thuế
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Như vậy, thời hạn nộp là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế, áp dụng cho các khoản thu mà cơ quan thuế chủ động xác định và gửi thông báo cho người nộp thuế.

2.2. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (NSNN)

Theo Khoản 3 Điều 55 – Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước:
Điều 55. Thời hạn nộp thuế
3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ
Đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài, thời hạn nộp được quy định cụ thể trong các Nghị định hướng dẫn riêng của Chính phủ (ví dụ: Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Nghị định 139/2016/NĐ-CP,…).

2.3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Theo Khoản 4 Điều 55 – Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 đối với hành hóa xuất nhập khẩu:
Điều 55. Thời hạn nộp thuế
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:
a) Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
b) Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thời hạn nộp thuế thực hiện theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp phát sinh thuế sau thông quan thì:
  • Nếu do khai bổ sung hoặc ấn định: thời hạn nộp áp dụng theo tờ khai ban đầu
  • Nếu hàng hóa phải phân tích, giám định, hoặc chưa có giá chính thức: thời hạn nộp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

2.4. Lưu ý đặc biệt với doanh nghiệp mới thành lập:

  • Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp thành lập từ 25/10 đến 31/12 được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.
  • Doanh nghiệp mới có thể được gia hạn thời gian nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP nếu thuộc các đối tượng hỗ trợ sau đại dịch.

3. Quy định về mức phạt đối với từng loại thuế

Theo Điều 13 và Điều 59 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, người nộp thuế không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế theo thời hạn quy định sẽ bị xử lý theo hai hình thức:
  • Phạt vi phạm hành chính: Áp dụng trong trường hợp người nộp thuế nộp chậm hồ sơ khai thuế hoặc vi phạm quy định về khai thuế
  • Phạt tiền chậm nộp thuế: Áp dụng đối với số tiền thuế chậm nộp, được tính theo lãi suất % trên số ngày chậm

3.1. Mức phạt vi phạm hành chính do nộp hồ sơ khai thuế chậm

Theo Điều 13 – Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
STTHành vi vi phạmThời gian nộp chậmMức phạt tiền (VNĐ)Ghi chú / Biện pháp khắc phục
1Nộp chậm hồ sơ khai thuế (có tình tiết giảm nhẹ)01 – 05 ngàyCảnh cáoChỉ áp dụng nếu có tình tiết giảm nhẹ
2Nộp chậm hồ sơ khai thuế (không có tình tiết giảm nhẹ)01 – 30 ngày2.000.000 – 5.000.000Nếu không có phát sinh thuế thì không bị phạt theo khoản 5
3Nộp chậm hồ sơ khai thuế31 – 60 ngày5.000.000 – 8.000.000-
4Nộp chậm hồ sơ khai thuế61 – 90 ngày8.000.000 – 15.000.000Điểm a, khoản 4
5Nộp chậm hồ sơ khai thuế từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộpTrên 91 ngày8.000.000 – 15.000.000Điểm b, khoản 4
6Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộpKhông xác định cụ thể8.000.000 – 15.000.000Điểm c, khoản 4
7Không nộp phụ lục giao dịch liên kết kèm theo quyết toán TNDNTheo kỳ quyết toán8.000.000 – 15.000.000Điểm d, khoản 4
8Nộp chậm hồ sơ khai thuế trên 90 ngày và có phát sinh thuếTrên 90 ngày15.000.000 – 25.000.000Nếu đã nộp đủ thuế và phạt chậm nộp trước thời điểm kiểm tra/biên bản
-Trường hợp số tiền phạt lớn hơn số thuế phát sinh-Phạt tối đa bằng số thuế phát sinh (không thấp hơn mức trung bình khung phạt khoản 4)Giới hạn mức phạt hợp lý
Quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Lưu ý: Trường hợp nộp chậm nhưng không phát sinh thuế thì mức phạt sẽ nhẹ hơn, tuy nhiên vẫn cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khai báo đúng hạn để tránh bị ghi nhận vi phạm.

3.2. Mức phạt tiền chậm nộp thuế

Theo Khoản 2 Điều 59 – Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14, quy định về mức phạt chậm nộp tiền thuế:
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế sẽ bị tính lãi phạt theo ngày, bắt đầu từ ngày tiếp theo của thời hạn nộp thuế cho đến ngày thực tế nộp đủ số tiền thuế.
Công thức tính phạt chậm nộp thuế:
Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp × Số ngày chậm nộp × 0,03%
  • Mức lãi suất cố định hiện hành: 0,03%/ngày
  • Không có mức phạt tối đa, nghĩa là thời gian càng dài thì số tiền phạt càng cao.
Ví dụ: Một doanh nghiệp nợ thuế thu nhập doanh nghiệp quý IV năm 2024 là 20.000.000 đồng và nộp trễ 60 ngày.
Tiền phạt = 20.000.000 × 60 × 0,03% = 360.000 đồng
Tổng số tiền doanh nghiệp phải nộp: 20.360.000 đồng

4. Cách tính tiền phạt chậm nộp thuế

Công thức tính phạt chậm nộp thuế:
Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp × Số ngày chậm nộp × 0,03%
  • Mức lãi suất cố định hiện hành: 0,03%/ngày
  • Không có mức phạt tối đa, nghĩa là thời gian càng dài thì số tiền phạt càng cao.
Ví dụ: Một doanh nghiệp nợ thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 năm 2024 là 20.000.000 đồng và nộp trễ 60 ngày.
Tiền phạt = 20.000.000 × 60 × 0,03% = 360.000 đồng
Tổng số tiền doanh nghiệp phải nộp: 20.360.000 đồng

5. Các chính sách miễn giảm tiền chậm nộp và ưu đãi thuế cho doanh nghiệp

Các chính sách miễn giảm tiền chậm nộp và ưu đãi thuế cho doanh nghiệp
Nhằm khuyến khích đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn, đặc biệt trong giai đoạn mới thành lập hoặc hoạt động tại vùng đặc biệt khó khăn, pháp luật hiện hành quy định nhiều chính sách miễn, giảm tiền chậm nộp thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Cụ thể:

5.1. Miễn tiền chậm nộp trong một số trường hợp đặc biệt

Căn cứ theo khoản 5 Điều 59 – Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, quy định về các trường hợp không tính hoặc được miễn tiền chậm nộp thuế:
STTTrường hợp áp dụngMô tả chi tiếtCăn cứ pháp lý
1Chưa được thanh toán vốn ngân sách nhà nướcNgười nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho nhà nước nhưng chưa được thanh toán sẽ không bị tính tiền chậm nộp. Mức không tính tối đa bằng số tiền NSNN chưa thanh toánKhoản 5(a) Điều 59 – Luật Quản lý thuế
2Hàng hóa chờ phân tích, giám định, chưa có giá chính thứcKhông tính tiền chậm nộp trong thời gian: chờ phân tích – giám định, xác định giá, khoản thanh toán hoặc điều chỉnh trị giá hải quanKhoản 5(b) Điều 59 – Luật Quản lý thuế
3Trường hợp được khoanh nợ thuếTrong thời gian chờ xử lý khoanh nợ (tạm ngưng tính nợ xấu), chưa tính tiền chậm nộpKhoản 6 Điều 59; Điều 83 Luật Quản lý thuế
4Kê khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộpNếu khai bổ sung hoặc cơ quan thuế kiểm tra phát hiện làm giảm số thuế phải nộp thì sẽ được điều chỉnh lại tiền chậm nộp đã tính trước đóKhoản 7 Điều 59
5Trường hợp bất khả khángĐược miễn tiền chậm nộp nếu có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh,... và có đủ hồ sơ chứng minhKhoản 8 Điều 59; Khoản 27 Điều 3 – Luật Quản lý thuế
6Trường hợp đặc biệt khácBộ Tài chính quy định rõ về thủ tục xử lý, miễn, không tính tiền chậm nộp trong một số trường hợp cụ thể qua thông tư hướng dẫnKhoản 9 Điều 59 – Luật Quản lý thuế
Lưu ý: Doanh nghiệp cần gửi hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp kèm chứng từ, xác nhận theo quy định đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

5.2. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn và lĩnh vực

Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn, doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế TNDN nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

5.2.1. Ưu đãi theo địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn

Khu vựcƯu đãi thuế TNDN
Vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn- Thuế suất ưu đãi: 10% trong 15 năm
- Miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo
Vùng kinh tế – xã hội khó khăn- Thuế suất ưu đãi: 17% trong 10 năm
- Miễn thuế 2 năm, giảm 50% trong 4 năm tiếp theo
Danh sách cụ thể các địa bàn áp dụng được ban hành theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP và cập nhật qua Quyết định 10/2021/QĐ-TTg.

5.2.2. Ưu đãi theo lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên

Theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì danh mục ngành nghề được hưởng ưu đãi thuế TNDN năm 2024 bao gồm:
  • Nghiên cứu và phát triển (R&D)
  • Sản xuất phần mềm, công nghệ cao
  • Giáo dục, đào tạo, y tế, môi trường
  • Sản xuất sản phẩm thuộc danh mục ưu đãi đầu tư của Chính phủ
Các doanh nghiệp trong các lĩnh vực này có thể được:
  • Thuế suất TNDN ưu đãi 10% hoặc 17%
  • Miễn thuế từ 2 đến 4 năm
  • Giảm 50% thuế trong 4 đến 9 năm tiếp theo

5.3. Miễn lệ phí môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập

Theo khoản 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên hoạt động. Cụ thể:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
c) Bổ sung khoản 8, 9 và khoản 10 Điều 3 như sau:
“8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Như vậy, điều kiện để được miễn thuế môn bài trong năm đầu thành lập gồm:
  • Là tổ chức thành lập mới, được cấp mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp lần đầu.
  • Thời gian được miễn tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm thành lập.
  • Không áp dụng cho các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia tách, sáp nhập, hợp nhất.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 15/11/2025, thì vẫn được miễn lệ phí môn bài cho toàn bộ năm 2025.

5.4. Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất (nếu thuộc đối tượng hỗ trợ)

Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP quy định gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất gồm các doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề bị ảnh hưởng bởi khó khăn kinh tế như:
  • Sản xuất nông – lâm – thủy sản, thực phẩm, dệt may, điện tử, hóa chất, gỗ, cơ khí,...
  • Dịch vụ vận tải, lưu trú, du lịch, giáo dục, y tế, bất động sản,...
  • Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên hoặc sản phẩm cơ khí trọng điểm
Danh mục ngành nghề được gia hạn xác định theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg và các văn bản chuyên ngành liên quan như Nghị định 111/2015/NĐ-CP, Quyết định 319/QĐ-TTg.
Việc hiểu rõ các quy định về thời hạn nộp thuế, cách tính tiền phạt chậm nộp thuế và chính sách hỗ trợ là rất quan trọng để doanh nghiệp tránh vi phạm và tối ưu chi phí. Đặc biệt với doanh nghiệp mới thành lập, nên tìm hiểu kỹ các ưu đãi và miễn giảm để tận dụng hiệu quả trong giai đoạn đầu hoạt động.
Thành lập doanh nghiệp giá rẻ cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp không chỉ trong giai đoạn thành lập mà còn xuyên suốt quá trình vận hành và phát triển – đảm bảo tuân thủ pháp luật, tối ưu chi phí và tránh rủi ro phát sinh không đáng có.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)