1. Ngân hàng là gì?
Điều 4. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:21. Ngân hàng là tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
2. Ngân hàng hoạt động như thế nào?
Điều 4. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:17. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây:a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.18. Khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp bao gồm khoản đầu tư chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc khoản đầu tư khác đủ để chi phối quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên.19. Kiểm soát đặc biệt là việc Ngân hàng Nhà nước quyết định đặt tổ chức tín dụng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước.

Hoạt động ngân hàng bao gồm ba nghiệp vụ cơ bản - Ngân Hàng là gì
- Nhận tiền gửi từ tổ chức, cá nhân.
- Cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản cho khách hàng.
- Cho vay thương mại: cung cấp khoản vay cho cá nhân, doanh nghiệp để tiêu dùng hoặc kinh doanh.
- Bảo lãnh ngân hàng: cam kết tài chính với bên thứ ba thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ.
- Bao thanh toán: mua lại khoản phải thu của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ dòng tiền.
- Kinh doanh ngoại hối và sản phẩm phái sinh tài chính.
- Chiết khấu giấy tờ có giá: mua lại các công cụ tài chính có giá trị trước thời hạn thanh toán.
3. Ngân hàng chịu sự quản lý của ai?
- Cấp phép thành lập và hoạt động cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Ban hành quy định về an toàn hoạt động ngân hàng, các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn vốn, quản trị rủi ro và các chuẩn mực kế toán tài chính.
- Thanh tra, giám sát hoạt động của tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo sự ổn định và an toàn của hệ thống tài chính quốc gia.
- Thực hiện can thiệp sớm hoặc đặt tổ chức tín dụng vào diện kiểm soát đặc biệt nếu tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng quy định an toàn tài chính hoặc có nguy cơ mất khả năng chi trả.
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (nếu ngân hàng niêm yết cổ phiếu).
- Bộ Tài chính (đối với các hoạt động liên quan đến bảo hiểm, đầu tư tài chính).
- Cơ quan Thanh tra – Giám sát ngân hàng (thuộc Ngân hàng Nhà nước).
- Người quản lý: Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) và các chức danh quản lý khác.
- Người điều hành: Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh và các chức danh tương đương.
4. Các quy định về thành lập ngân hàng
4.1 Điều kiện cấp Giấy phép thành lập ngân hàng
- Vốn điều lệ tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Chủ sở hữu, cổ đông sáng lập phải là pháp nhân hoạt động hợp pháp, có năng lực tài chính hoặc cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và cam kết góp đủ vốn.
- Người quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp theo quy định tại Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng.
- Điều lệ ngân hàng phải phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Đề án thành lập và phương án kinh doanh phải khả thi, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến an toàn hệ thống tổ chức tín dụng, không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh.
4.2 Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy phép
- Đề án thành lập ngân hàng.
- Dự thảo Điều lệ ngân hàng.
- Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của cổ đông sáng lập.
- Danh sách nhân sự quản lý dự kiến.
- Các tài liệu pháp lý khác theo yêu cầu.
4.3 Thời hạn cấp Giấy phép
- 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- 60 ngày đối với văn phòng đại diện nước ngoài. Nếu từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.4 Lệ phí cấp Giấy phép
5. Top 5 ngân hàng uy tín nhất Việt Nam 2025

- Vietcombank (Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam) – 30,2 điểmVietcombank tiếp tục giữ vững vị trí số 1 với sức mạnh thương hiệu ổn định, giá trị cao và lòng tin vững chắc từ khách hàng.
- MB (Ngân hàng Quân đội) – 28,3 điểmMB duy trì vị trí thứ hai nhờ chiến lược phát triển thương hiệu bền vững, khả năng thích ứng nhanh với thị trường và dịch vụ ngân hàng số vượt trội.
- BIDV (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam) – 22,1 điểmBIDV giữ vững vị thế top 3, nổi bật với mạng lưới rộng khắp, năng lực tài chính mạnh mẽ và chiến lược mở rộng tệp khách hàng hiệu quả.
- Techcombank (Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam) – 19,4 điểmTechcombank tăng 1 bậc so với năm trước, vượt VietinBank, nhờ đẩy mạnh chuyển đổi số và tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng.
- VietinBank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam) – 18.8 điểmVietinBank dù bị Techcombank vượt qua nhưng vẫn giữ vững một vị trí trong Top 5, thể hiện sự ổn định về tài chính và thương hiệu trên thị trường