Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong năm đầu nếu đáp ứng điều kiện pháp lý. Xem thêm các trường hợp được miễn, mức thu và xử phạt khi vi phạm.

Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?

NỘI DUNG

1. Thuế môn bài là gì?

Trước đây, thuế môn bài là cách gọi quen thuộc được sử dụng theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983, áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2017, khi Luật Phí và lệ phí năm 2015 chính thức có hiệu lực, thuế môn bài được đổi tên thành lệ phí môn bài để thống nhất cách phân loại giữa thuế và lệ phí trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, lệ phí môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải nộp hàng năm vào ngân sách nhà nước, được tính như sau:
Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
  1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:
a) Lệ phí môn bài.

2. Doanh nghiệp mới thành lập là gì?

Doanh nghiệp mới thành lập là doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, chưa từng hoạt động kinh doanh trước đó. Thông thường, doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động kinh doanh trong năm đầu tiên kể từ khi thành lập và đang trong giai đoạn hoàn thiện bộ máy tổ chức, vận hành thử nghiệm.
Việc phân biệt doanh nghiệp mới thành lập giúp xác định rõ thời điểm phải kê khai, nộp lệ phí môn bài và xem xét khả năng được miễn, giảm một số loại thuế, trong đó có thuế môn bài.

3. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?

Theo khoản 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên hoạt động. Cụ thể:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
c) Bổ sung khoản 8, 9 và khoản 10 Điều 3 như sau:
“8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Như vậy, điều kiện để được miễn thuế môn bài trong năm đầu thành lập gồm:
  • Là tổ chức thành lập mới, được cấp mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp lần đầu.
  • Thời gian được miễn tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm thành lập.
  • Không áp dụng cho các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia tách, sáp nhập, hợp nhất.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 15/11/2025, thì vẫn được miễn lệ phí môn bài cho toàn bộ năm 2025.
Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài khi nào?

4. Tổng hợp các trường hợp được miễn thuế môn bài theo quy định mới nhất

Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) quy định về trường hợp miễn lệ phí môn bài:
Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập
Các trường hợp doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài
Việc nắm rõ các trường hợp được miễn thuế môn bài giúp doanh nghiệp và hộ kinh doanh chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính, tránh nộp sai hoặc nộp thừa, và tận dụng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước dành cho từng đối tượng.

5. Những câu hỏi thường gặp về thuế môn bài

5.1. Doanh nghiệp thành lập vào tháng 12 có được miễn thuế môn bài không?

Có, doanh nghiệp thành lập vào tháng 12 vẫn được miễn thuế môn bài cho năm đó nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.
Cụ thể, theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập (được cấp mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp lần đầu) được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, tính từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm đó.

5.2. Không nộp thuế môn bài có bị phạt không?

Nếu chậm nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp và hộ kinh doanh sẽ bị tính tiền phạt chậm nộp theo mức lãi suất quy định của Nhà nước.
  • Mức phạt tiền chậm nộp thuế môn bài được tính theo công thức: Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp × 0.03% × Số ngày chậm nộp
  • Nếu chậm nộp quá 90 ngày, cơ quan thuế có thể tiến hành cưỡng chế thu hồi nợ thuế theo quy định.

5.3. Sau năm đầu tiên, doanh nghiệp cần nộp thuế môn bài như thế nào?

Từ năm thứ hai, doanh nghiệp phải kê khai và nộp lệ phí môn bài vào tháng 1 hàng năm. Mức lệ phí tùy vào vốn điều lệ cụ thể:
Theo Khoản 1, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp:
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
  1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Theo Khoản 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh:
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
  1. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Việc nắm rõ quy định về miễn thuế môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập không chỉ giúp bạn tối ưu chi phí trong giai đoạn đầu mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn thành lập doanh nghiệp, đăng ký thuế, hoặc cập nhật các chính sách thuế mới nhất, Thành lập công ty giá rẻ luôn sẵn sàng đồng hành.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)