Giới thiệu
1. Thuế hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh là gì?
1.1 Định nghĩa hộ kinh doanh
Điều 79. Hộ kinh doanh1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
- Có giấy phép kinh doanh chính thức
- Sử dụng lao động không quá 10 người
- Vốn đăng ký không vượt quá 3 tỷ đồng
- Chịu thuế hộ kinh doanh theo quy định riêng
1.2 Định nghĩa cá nhân kinh doanh
Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại.
- Không có giấy phép kinh doanh
- Hoạt động kinh doanh tự do, quy mô nhỏ
- Chịu thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh
- Thường là các hoạt động bán hàng online, dịch vụ cá nhân
2. Phân biệt thuế hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh
Tiêu chí | Hộ kinh doanh | Cá nhân kinh doanh |
Cơ sở pháp lý | - Nghị định 126/2020/NĐ-CP - Luật TNCN 2007 (sửa đổi) - Thông tư 40/2021/TT-BTC | - Luật Thuế TNCN - Nghị định 65/2013/NĐ-CP - Thông tư Bộ Tài chính |
Đăng ký kinh doanh | Bắt buộc đăng ký với UBND cấp huyện | Không bắt buộc (trừ ngành nghề có điều kiện) |
Quy mô hoạt động | Có thể thuê dưới 10 lao động, kinh doanh ổn định | Nhỏ lẻ, thường không có địa điểm cố định |
Tư cách pháp lý | Không có tư cách pháp nhân, nhưng mang tính tổ chức | Không có tư cách pháp nhân, hoạt động cá nhân |
Mã số thuế | Có mã số thuế riêng | Có thể không có mã số thuế |
Chế độ kế toán | Sổ sách kế toán đơn giản hoặc không áp dụng | Không áp dụng sổ sách, tính thuế khoán |
Nghĩa vụ thuế | Đăng ký, kê khai và nộp thuế định kỳ (hàng tháng/quý) | Nộp thuế theo từng lần phát sinh hoặc tính theo khoán nếu đủ điều kiện |
Thuế suất khoán | 0,5% - 5% tùy ngành nghề | 0,5% - 2% tùy ngành nghề |
Tự kê khai (nếu có) | Theo biểu thuế lũy tiến (5% - 35%) | Theo biểu thuế lũy tiến (5% - 35%) |
Ví dụ thực tế | Hộ kinh doanh phở tại Hà Nội, thuê 5 nhân viên, nộp thuế khoán hàng năm | Người bán hàng rong, shipper tự do, không cố định địa điểm, doanh thu nhỏ lẻ |
So sánh thuế thực tế | Doanh thu 500 triệu × 2% = 10 triệu đồng | Doanh thu 500 triệu × 1,5% = 7,5 triệu đồng |
3. Tổng hợp quy định về thuế hộ kinh doanh
3.1 Các văn bản pháp lý quan trọng
- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (đã sửa đổi năm 2012 và 2014): Đây là luật nền tảng xác định trách nhiệm nộp thuế của các cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, bao gồm hộ kinh doanh. Luật quy định rõ ràng cách tính thuế, các khoản được miễn giảm, thời hạn kê khai – nộp thuế và chế tài xử phạt.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Là văn bản hướng dẫn chi tiết Luật Quản lý thuế 2019. Đối với hộ kinh doanh, nghị định quy định cụ thể cách xác định doanh thu tính thuế, phương pháp thuế khoán, và các điều kiện để được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.
- Thông tư 40/2021/TT-BTC: Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn rõ các biểu thuế khoán phân loại theo từng nhóm ngành nghề kinh doanh. Đây là văn bản giúp các cơ quan thuế và hộ kinh doanh có cơ sở để tính toán, kê khai và nộp thuế chính xác theo từng lĩnh vực cụ thể.
3.2 Nguyên tắc tính thuế hộ kinh doanh
- Dựa trên doanh thu thực tế: Đây là yếu tố cốt lõi trong mọi phương pháp tính thuế – từ khoán đến tự kê khai. Doanh thu ước tính của hộ kinh doanh là căn cứ để xác định tổng số thuế phải nộp trong năm tài chính.
- Phân loại ngành nghề cụ thể: Thuế suất không đồng nhất mà được quy định khác nhau theo từng lĩnh vực. Ví dụ, hộ kinh doanh ăn uống có thể chịu thuế suất 3%, trong khi sản xuất nông nghiệp chỉ áp dụng mức 0,5% (nếu đủ điều kiện ưu đãi).
- Áp dụng linh hoạt phương pháp tính thuế: Tùy theo quy mô và mức độ thực hiện chế độ kế toán, hộ kinh doanh có thể áp dụng phương pháp thuế khoán hoặc tự kê khai. Thuế khoán phù hợp với các mô hình nhỏ lẻ, doanh thu ổn định; trong khi đó, tự kê khai dành cho các hộ lớn, có khả năng chứng minh chi phí hợp lý và lợi nhuận thực tế.
3.3 Chính sách ưu đãi thuế đối với hộ kinh doanh
- Ưu đãi theo địa bàn: Hộ kinh doanh hoạt động tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn sẽ được giảm 30% thuế khoán phải nộp. Đây là một trong những chính sách kích thích doanh nghiệp về địa phương đầu tư, phát triển bền vững.
- Ưu đãi theo ngành nghề: Những lĩnh vực mang tính xã hội như nông nghiệp, giáo dục, y tế được hưởng thuế suất thấp hơn thông thường. Ví dụ, hoạt động sản xuất – chế biến nông sản được áp dụng mức 0,5% thay vì 2% như các ngành khác.
- Ưu đãi theo thời gian thành lập: Với những hộ kinh doanh mới, cơ quan thuế tạo điều kiện bằng việc miễn thuế 2 năm đầu hoạt động. Trường hợp chuyển đổi từ cá nhân không đăng ký sang hộ kinh doanh chính thức sẽ được giảm 50% thuế trong năm đầu chuyển đổi.
3.4 Ví dụ thực tế áp dụng ưu đãi thuế
- Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn Sáu (An Giang), sở hữu trại nuôi cá tra diện tích 2 hecta, doanh thu 800 triệu/năm. Do hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ông Sáu được áp dụng mức thuế suất ưu đãi chỉ 0,5%, tương đương 4 triệu đồng/năm – thay vì mức thông thường 2% (16 triệu đồng).
- Ví dụ 2: Trung tâm gia sư Thành Đạt (thầy Vũ Minh Hoàng – Hải Phòng) đăng ký hộ kinh doanh tháng 3/2023. Theo quy định ưu đãi thời gian thành lập, trung tâm được miễn toàn bộ thuế TNCN và GTGT trong hai năm 2023 – 2024. Với doanh thu trung bình 600 triệu đồng/năm, chính sách này giúp trung tâm tiết kiệm được khoảng 30 triệu đồng/năm.
4. Hộ kinh doanh phải nộp thuế khoán khi nào?
4.1 Căn cứ pháp lý
Điều 7. Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán1 Phương pháp khoán được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
- Không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai (tức là không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn kê khai sổ sách, hóa đơn đầy đủ).
- Không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh (thường áp dụng cho hoạt động không thường xuyên, mang tính chất thời vụ hoặc không cố định địa điểm).
Điều 8. Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân3. Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống tại nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy quyền cho các tổ chức chi trả khai thuế thay, nộp thuế thay đối với doanh thu phát sinh tại đơn vị được ủy quyền trong năm tính thuế. Riêng đối với hộ khoán mà ngoài doanh thu khoán, hộ khoán còn nhận được các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác thì tổ chức chi trả thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay theo thực tế chi trả các khoản này trong năm tính thuế. Trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì áp dụng việc xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định đối tượng không phải nộp thuế theo hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
4.2 Điều kiện cụ thể để áp dụng thuế khoán
4.3 Ví dụ thực tế
- Ví dụ đúng đối tượng khoán: Anh Nguyễn Văn Tùng tại Hà Nội mở tiệm cắt tóc “Tùng Barber”, thuê 1 nhân viên, doanh thu trung bình 25 triệu đồng/tháng (300 triệu/năm), không có hệ thống kế toán. Anh Tùng không thuộc diện kê khai và cũng không phát sinh giao dịch bất thường. Do đó, anh phải nộp thuế theo phương pháp khoán, áp dụng thuế suất khoảng 1,5% → nộp thuế khoảng 4,5 triệu/năm.
- Ví dụ không áp dụng khoán: Cửa hàng vàng Kim Ngọc của bà Trần Thị Hoa tại TP.HCM có doanh thu khoảng 2 tỷ đồng/năm, nhưng do kinh doanh vàng bạc – thuộc ngành đặc biệt, bà Hoa bắt buộc phải nộp thuế theo phương pháp kê khai và không được hưởng cơ chế khoán dù không lập sổ sách đầy đủ.
5. Các loại thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp

5.1 Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế suất khoán: 0,5% - 5% trên doanh thu
- Thuế suất tự kê khai: Theo biểu thuế lũy tiến
- Được trừ các khoản chi phí hợp lý
- Thuế suất: 0,5% - 2% (phương pháp khoán)
- Thuế suất: 5% - 35% (tự kê khai)
- Ít được trừ chi phí hơn hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh bán phở của chị Mai: Doanh thu 400 triệu/năm, thuế khoán 1,8% = 7,2 triệu
- Cá nhân bán phở của anh Tân: Doanh thu 400 triệu/năm, thuế 1,5% = 6 triệu
5.2 Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Doanh thu trên 200 triệu đồng/năm
- Có đăng ký nộp VAT tự nguyện
- Thuế suất: 0%, 5%, 10% tùy hàng hóa
- Thường không phải nộp VAT
- Chỉ nộp khi đăng ký tự nguyện
- Áp dụng với hoạt động quy mô lớn
- Thuế hộ kinh doanh: 2,5 tỷ × 2,5% = 62,5 triệu
- VAT: Khoảng 125 triệu (5% trên doanh thu chịu thuế)
5.3 Thuế môn bài
- Hộ kinh doanh: 1-3 triệu đồng/năm
- Cá nhân kinh doanh: Không phải nộp
- Phụ thuộc vào vốn đăng ký và địa phương
- Vốn dưới 10 tỷ: 3 triệu/năm
- Vốn 10-20 tỷ: 5 triệu/năm
- Vốn trên 20 tỷ: 8 triệu/năm
5.4 Các loại thuế khác
- Áp dụng với khai thác khoáng sản
- Thuế suất: 1% - 25% giá trị khai thác
- Ví dụ: Hộ khai thác cát sông phải nộp 8%
- Áp dụng với xăng dầu, than đá
- Mức thuế cố định theo đơn vị sản phẩm
- Ví dụ: Cửa hàng xăng nộp 300 đồng/lít xăng
6. Mức đóng thuế khoán hộ kinh doanh
6.1 Bảng thuế khoán theo ngành nghề
- Sản xuất thực phẩm: 1,0% - 2,5%
- Chế biến nông sản: 0,5% - 1,5%
- Sản xuất hàng thủ công: 1,5% - 3,0%
- Bán lẻ hàng hóa: 1,0% - 2,0%
- Dịch vụ ăn uống: 2,0% - 3,5%
- Dịch vụ vận tải: 1,5% - 2,5%
- Doanh thu: 600 triệu đồng/năm
- Ngành nghề: Sản xuất thực phẩm
- Mức thuế khoán: 2% = 12 triệu đồng/năm
- Thuế hàng tháng: 1 triệu đồng
6.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức thuế khoán
- Thành phố lớn: Thuế suất cao hơn 0,2-0,5%
- Vùng nông thôn: Thuế suất thấp hơn 0,1-0,3%
- Vùng khó khăn: Giảm 30% mức thuế
- Quy mô nhỏ (dưới 300 triệu): Thuế suất thấp
- Quy mô vừa (300-1 tỷ): Thuế suất trung bình
- Quy mô lớn (1-3 tỷ): Thuế suất cao
- Hộ A tại TP.HCM: Doanh thu 500 triệu, thuế 2,2% = 11 triệu
- Hộ B tại Cao Bằng: Doanh thu 500 triệu, thuế 1,5% = 7,5 triệu
6.3 Cách tính thuế khoán cụ thể
- Doanh thu ước tính: 480 triệu đồng/năm
- Thuế suất khoán dịch vụ sửa chữa: 2,5%
- Thuế khoán năm: 480 × 2,5% = 12 triệu đồng
- Thuế hàng tháng: 12 ÷ 12 = 1 triệu đồng
6.4 Điều chỉnh mức thuế khoán
- Doanh thu thực tế chênh lệch trên 20%
- Thay đổi quy mô, địa điểm kinh doanh
- Thay đổi ngành nghề chính
- Nộp đơn xin điều chỉnh có lý do
- Cung cấp chứng từ chứng minh
- Cơ quan thuế xem xét trong 15 ngày
7. Hướng dẫn hộ kinh doanh nộp thuế
7.1 Hướng dẫn nộp thuế
Bước 1: Truy cập trang Thuế điện tử

Bước 2: Đăng nhập trang Thuế Điện tử

Bước 3: Chọn loại tờ khai

- Người nộp thuế cần kê khai doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế, phân theo từng ngành nghề kinh doanh: Nếu có hoạt động không chịu thuế GTGT hoặc thuộc diện 0%, thì không cần kê khai doanh thu GTGT, nhưng vẫn phải khai doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
- Chọn đúng tên hàng hóa, dịch vụ,
- Chọn đơn vị tính,
- Khai báo doanh thu tính thuế TTĐB. Nếu không phát sinh, thì bỏ qua phần này.
- Chọn đúng tên tài nguyên/hàng hóa,
- Chọn đơn vị tính,
- Khai báo doanh thu tương ứng. Không phát sinh thì không cần khai.
Bước 4: Sau khi hoàn thành mẫu 01/CNKD, bạn cần chọn thêm phụ lục 01-2/BK-HĐKD.
- Trường hợp không phát sinh giảm trừ, vẫn phải đính kèm phụ lục nhưng có thể để trống nội dung.
- Nhấn Tiếp tục rồi chọn Chấp nhận.
Bước 5: Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh
Bước 6: Nộp tờ khai lên cơ quan thuế
- Nhấn Nộp tờ khai, nhập mã xác thực rôi chọn Tiếp tục.
- Khi hệ thống yêu cầu đính kèm tài liệu, nếu không có thì có thể bỏ qua và tiếp tục.
- Hệ thống gửi mã OTP về số điện thoại đã đăng ký.
- Nhập mã OTP chính xác → chọn Tiếp tục
- Màn hình hiển thị thông báo nộp tờ khai thành công.
7.2 Xử lý các tình huống phát sinh
- Phạt 20% số thuế thiếu nộp
- Phạt chậm nộp 0,05%/ngày
- Có thể bị cưỡng chế thi hành
- Nộp tờ khai bổ sung hoặc điều chỉnh
- Nộp đủ số thuế còn thiếu
- Có thể bị phạt nếu cố ý khai sai
7.3 Tối ưu hóa thuế hợp pháp
- Lưu giữ đầy đủ hóa đơn chi phí
- Đăng ký các chế độ ưu đãi phù hợp
- Kê khai đúng thời hạn để tránh phạt
- Tham gia các chương trình hỗ trợ
- Doanh thu: 1,5 tỷ đồng/năm
- Chi phí nguyên vật liệu có hóa đơn: 900 triệu
- Lợi nhuận chịu thuế: 600 triệu
- Thuế phải nộp: 600 triệu × 2,5% = 15 triệu (thay vì 37,5 triệu nếu tính trên doanh thu)