Danh sách các tỉnh sáp nhập mới nhất năm 2025

Từ 01/7/2025, cả nước còn 34 tỉnh, thành phố sau khi sáp nhập 52 tỉnh thành thành 23 đơn vị mới, giữ nguyên 11 tỉnh, theo Nghị quyết 60-NQ/TW và 202/2025/QH15.

Danh sách các tỉnh sáp nhập mới nhất năm 2025
Từ ngày 01/7/2025, việc sắp xếp và tổ chức lại đơn vị hành chính cấp tỉnh theo danh sách các tỉnh sáp nhập được Chính phủ triển khai trên toàn quốc, tạo ra bước ngoặt lớn trong cải cách hành chính. Tổng cộng 52 tỉnh, thành phố đã được hợp nhất thành 23 đơn vị mới, cùng 11 tỉnh giữ nguyên, hình thành 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh. Đây là chủ trương trọng yếu nhằm tinh gọn bộ máy nhà nước, nâng cao hiệu quả quản lý và tối ưu nguồn lực phát triển vùng. Bài viết cung cấp thông tin cập nhật, đầy đủ nhất về căn cứ pháp lý, tiêu chí, danh sách cụ thể và các tác động đến doanh nghiệp, người dân.

1. Sáp nhập tỉnh là gì? Vì sao phải sáp nhập?

1.1 Khái niệm sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh

Sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh là việc hợp nhất hai hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành một đơn vị hành chính mới, có diện tích tự nhiên, quy mô dân số và tiềm lực kinh tế lớn hơn, đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương hoạt động theo chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với đề cao trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
2. Tổ chức chính quyền địa phương tinh, gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, minh bạch, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.
3. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.
4. Bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục.
5. Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do địa phương quyết định, địa phương tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm.
Sáp nhập tỉnh phải đảm bảo các nguyên tắc:
  • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
  • Phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia
  • Bảo đảm yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa
  • Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước

1.2 Lý do đề xuất sáp nhập

Ly_do_de_xuat_sap_nhap
Lý do đề xuất sáp nhập
Tinh gọn bộ máy hành chính:
  • Giảm từ 63 xuống 34 tỉnh, thành phố (giảm 46%)
  • Bỏ cấp huyện, chỉ còn 2 cấp: tỉnh và xã
  • Giảm số lượng cán bộ, công chức hành chính
Nâng cao hiệu quả quản lý:
  • Tạo ra các đơn vị có quy mô phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế
  • Tăng cường năng lực điều hành kinh tế - xã hội
  • Tối ưu hóa việc phân bổ và sử dụng nguồn lực
Tiết kiệm chi phí:
  • Theo Bộ Nội vụ, tiết kiệm khoảng 15.000-20.000 tỷ đồng/năm từ ngân sách nhà nước
  • Giảm chi phí vận hành bộ máy hành chính
  • Tối ưu hóa đầu tư hạ tầng và dịch vụ công

2. Căn cứ pháp lý và tiêu chí sáp nhập mới

2.1 Căn cứ pháp lý

Việc sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 được triển khai dựa trên hệ thống văn bản pháp lý quan trọng sau:
  • Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII: Định hướng tổ chức chính quyền địa phương theo mô hình 2 cấp (cấp tỉnh và cấp xã), kết thúc hoạt động của cấp huyện từ 01/7/2025, đồng thời xác định rõ số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương). Nghị quyết cũng yêu cầu giảm mạnh số lượng đơn vị hành chính cấp xã, tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phục vụ nhân dân
  • Kết luận số 127-KL/TW ngày 28/2/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư: Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tập trung xây dựng đề án sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập cấp xã; đồng thời, sắp xếp, tinh gọn các cơ quan Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội, các hội quần chúng ở các cấp. Quá trình sắp xếp phải đảm bảo hoạt động thường xuyên, liên tục, không làm gián đoạn các hoạt động của Đảng, Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
  • Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 15/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Quy định cụ thể về việc sắp xếp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị hành chính cấp xã trong năm 2025. Việc sắp xếp nhằm giảm số lượng, tăng quy mô đơn vị hành chính, mở rộng không gian phát triển, phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của địa phương. Nghị quyết cũng nhấn mạnh nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, tuân thủ Hiến pháp, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các quy định liên quan.
  • Nghị quyết của Quốc hội ngày 12/6/2025: Chính thức thông qua phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh với tỷ lệ 461/465 đại biểu tán thành, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc triển khai trên toàn quốc.

2.2 Tiêu chí sáp nhập theo quy định hiện hành

Tiêu chuẩn theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15):
Điều 1. Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km(2) trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km(2) trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.
...
Điều 4. Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.500.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km(2) trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên.

2.1.1 Đối với tỉnh:

  • Diện tích tự nhiên:
    • Tỉnh miền núi, vùng cao: ≥ 8.000 km²
    • Tỉnh khác: ≥ 5.000 km²
  • Quy mô dân số:
    • Tỉnh miền núi, vùng cao: ≥ 900.000 người
    • Tỉnh khác: ≥ 1.400.000 người
  • Số đơn vị hành chính cấp huyện: ≥ 9 đơn vị

2.1.2 Đối với thành phố trực thuộc TW:

  • Diện tích tự nhiên: ≥ 1.500 km²
  • Quy mô dân số: ≥ 1.000.000 người
  • Tỷ lệ đơn vị đô thị cấp huyện: ≥ 60% (có ít nhất 2 quận)

3. Danh sách các tỉnh sáp nhập năm 2025

Tổng cộng 52 tỉnh, thành phố thuộc diện sáp nhập thành 23 đơn vị mới, cùng với 11 tỉnh, thành phố giữ nguyên, tạo ra 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh từ ngày 01/7/2025.

3.1 Các đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập

  • Thành phố Hà Nội
  • Thành phố Huế
  • Tỉnh Lai Châu
  • Tỉnh Điện Biên
  • Tỉnh Sơn La
  • Tỉnh Lạng Sơn
  • Tỉnh Quảng Ninh
  • Tỉnh Thanh Hóa
  • Tỉnh Nghệ An
  • Tỉnh Hà Tĩnh
  • Tỉnh Cao Bằng

3.2 Bảng chi tiết các tỉnh sáp nhập

STTCác tỉnh sáp nhậpTên đơn vị mớiDiện tích (km²)Điểm mạnh sau sáp nhậpDoanh nghiệp mạnhNgành nghề chủ đạoTrung tâm hành chính
1Hà Giang + Tuyên QuangTuyên Quang13795.5Vùng biên giới, du lịch sinh thái, khoáng sảnCông ty Than Hà Lầm, Tập đoàn Dược Hậu Giang, Supe Lâm ThaoKhai thác khoáng sản, du lịch, nông lâm nghiệpTuyên Quang
2Yên Bái + Lào CaiLào Cai13256.92Cửa khẩu quốc tế, du lịch Sa Pa, thủy điệnCông ty Lào Cai Steel, Tập đoàn TH, EVNGENCO 1Thép, nông nghiệp sạch, thủy điệnYên Bái
3Bắc Kạn + Thái NguyênThái Nguyên8375.21Trung tâm công nghiệp, trà chè đặc sảnSamsung, Canon, Tập đoàn TNG, Honda Việt NamĐiện tử, cơ khí, chế biến chèThái Nguyên
4Vĩnh Phúc + Hòa Bình + Phú ThọPhú Thọ9361.38Đất tổ, công nghiệp đa dạng, thủy điệnPiaggio Việt Nam, Tập đoàn Hòa Phát, Sông Đà CorporationCơ khí chế tạo, xây dựng, thủy điệnPhú Thọ
5Bắc Giang + Bắc NinhBắc Ninh4718.6Trung tâm công nghiệp công nghệ caoSamsung, Foxconn, Canon, Brother, YamahaĐiện tử, viễn thông, cơ khí chính xácBắc Giang
6Thái Bình + Hưng YênHưng Yên2514.81Nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợTập đoàn TH, Ajinomoto, Acecook Việt NamChế biến thực phẩm, nông nghiệpHưng Yên
7Hải Dương + Hải PhòngHải Phòng3194.72Cảng biển lớn nhất miền Bắc, công nghiệp nặngVSIP, Tập đoàn Doji, Công ty Gang thép Thái NguyênCảng biển, logistics, công nghiệp nặngTP. Hải Phòng
8Hà Nam + Nam Định + Ninh BìnhNinh Bình3942.62Du lịch Tràng An, dệt may, cơ khíTập đoàn Đức Giang, Công ty May 10, Ninh Bình TouristDệt may, du lịch, cơ khíNinh Bình
9Quảng Bình + Quảng TrịQuảng Trị12700Cửa khẩu Lao Bảo, năng lượng tái tạoCông ty Điện lực Quảng Trị, Tập đoàn Phong Phú, Huế BreweryNăng lượng, dệt may, bia rượuQuảng Bình
10Quảng Nam + Đà NẵngĐà Nẵng11859.59Trung tâm kinh tế miền Trung, du lịch quốc tếVingroup, Sun Group, SHB, Tập đoàn Hoàng Anh Gia LaiDu lịch, dịch vụ, công nghệTP. Đà Nẵng
11Kon Tum + Quảng NgãiQuảng Ngãi14832.55Cảng Dung Quất, luyện hóa dầu, thủy điệnTập đoàn Dầu khí VN, Formosa, EVNHóa dầu, luyện kim, thủy điệnQuảng Ngãi
12Bình Định + Gia LaiGia Lai21576.53Cảng Quy Nhơn, cà phê, thủy sảnTập đoàn Trung Nguyên, Công ty Thủy sản Quy Nhơn, HAGLCà phê, thủy sản, nông nghiệpBình Định
13Ninh Thuận + Khánh HòaKhánh Hòa8555.86Du lịch biển Nha Trang, tôm càng xanhVinpearl, TTC, Tập đoàn Lotte, KhatocoDu lịch, thủy sản, công nghiệp nhẹKhánh Hòa
14Đắk Nông + Bình Thuận + Lâm ĐồngLâm Đồng24233.07Du lịch Đà Lạt, nông sản cao nguyên, biểnDalat Hasfarm, Vina T&T, Domesco, Công ty Du lịch Đà LạtNông nghiệp, du lịch, dệt mayLâm Đồng
15Phú Yên + Đắk LắkĐắk Lắk18096.4Thủ phủ cà phê, thủy sản biểnNestlé, Tập đoàn Trung Nguyên, Công ty Thủy sản Tuy HòaCà phê, thủy sản, chế biến nông sảnĐắk Lắk
16Bà Rịa-Vũng Tàu + Bình Dương + TP.HCMTP Hồ Chí Minh6772.59Trung tâm kinh tế lớn nhất, cảng quốc tếVingroup, Vietcombank, Hòa Phát, FPT, PetrolimexTài chính, công nghệ, dầu khíTP. Hồ Chí Minh
17Bình Phước + Đồng NaiĐồng Nai12737.18Cảng Cái Mép, công nghiệp chế biếnTập đoàn Đồng Tâm, Công ty Pouchen, Dong Nai PortCảng biển, da giày, công nghiệpĐồng Nai
18Long An + Tây NinhTây Ninh8536.44Cửa khẩu Mộc Bài, nông sản xuất khẩuTập đoàn Lotte, Công ty Chăn nuôi CP, Kinh Đô CorporationChăn nuôi, thực phẩm, logisticsLong An
19Sóc Trăng + Hậu Giang + Cần ThơCần Thơ6360.83Trung tâm ĐBSCL, cảng sông, gạo xuất khẩuTập đoàn Loc Troi, Vinamilk, CJ Vina Agri, Công ty Phân bón Cà MauNông nghiệp, chế biến thực phẩmTP. Cần Thơ
20Bến Tre + Trà Vinh + Vĩnh LongVĩnh Long6296.2Dừa, thủy sản nước ngọt, du lịch sông nướcCông ty Coco Ben Tre, Tập đoàn Bibica, Sao Ta FoodsChế biến dừa, thực phẩmVĩnh Long
21Tiền Giang + Đồng ThápĐồng Tháp5938.64Lúa gạo chất lượng cao, hoa kiểngTập đoàn Loc Troi, Công ty Gạo Tám Xoan, Sao Ta FoodsNông nghiệp, chế biến gạoTiền Giang
22Bạc Liêu + Cà MauCà Mau7942.39Điện gió, khí đốt, tôm rừngPetroVietnam, Tập đoàn Điện lực VN, Công ty Thủy sản Cà MauNăng lượng, thủy sảnCà Mau
23Kiên Giang + An GiangAn Giang9888.91Cửa khẩu Tiền Giang, gạo ST25, Phú QuốcTập đoàn Loc Troi, Sun Group, Công ty Lương thực Kiên GiangNông nghiệp, du lịchKiên Giang

4. Phân tích xu hướng sáp nhập theo vùng miền

4.1 Miền núi phía Bắc

Đặc điểm: Nhiều tỉnh có diện tích lớn nhưng dân số ít, địa hình hiểm trở
Xu hướng sáp nhập:
  • Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang): Tận dụng lợi thế biên giới, du lịch
  • Lào Cai (Yên Bái + Lào Cai): Phát huy thế mạnh cửa khẩu, thủy điện
  • Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên): Kết hợp công nghiệp và nông nghiệp
Mục tiêu: Tạo ra các tỉnh có quy mô đủ lớn để phát triển kinh tế vùng biên, du lịch sinh thái và khai thác tài nguyên bền vững.

4.2 Miền Trung và Tây Nguyên

Đặc điểm: Phân bố dân cư thưa thớt, địa hình chia cắt bởi núi non
Xu hướng sáp nhập:
  • Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị): Tận dụng cửa khẩu Lao Bảo
  • Đà Nẵng (Quảng Nam + Đà Nẵng): Tạo đô thị trung tâm miền Trung
  • Gia Lai (Bình Định + Gia Lai): Kết hợp cảng biển và nông sản cao nguyên
Mục tiêu: Kết nối vùng núi với vùng ven biển, phát huy lợi thế cảng biển và tài nguyên thiên nhiên.

4.3 Đồng bằng sông Cửu Long

Đặc điểm: Nhiều tỉnh giáp ranh, cùng điều kiện tự nhiên và kinh tế
Xu hướng sáp nhập:
  • Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + Cần Thơ): Trung tâm ĐBSCL
  • Vĩnh Long (Bến Tre + Trà Vinh + Vĩnh Long): Chuyên về nông sản đặc thù
  • An Giang (Kiên Giang + An Giang): Kết hợp du lịch và nông nghiệp
Mục tiêu: Tạo ra các trung tâm kinh tế vùng, phát huy thế mạnh nông nghiệp và xuất khẩu.

5. Tác động của việc sáp nhập tỉnh đến doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh

Tac_dong_cua_viec_sap_nhap_tinh_den_doanh_nghiep_va_ca_nhan_kinh_doanh
Tác động của việc sáp nhập tỉnh đến doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh

5.1 Cơ hội

Mở rộng thị trường:
  • Doanh nghiệp có thể hoạt động trên phạm vi địa lý rộng lớn hơn
  • Giảm các rào cản hành chính giữa các vùng
  • Tạo thị trường thống nhất với quy mô lớn hơn
Tối ưu hóa nguồn lực:
  • Kết hợp thế mạnh của các vùng trong cùng tỉnh
  • Chuỗi cung ứng ngắn hơn, chi phí logistics giảm
  • Chia sẻ hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
Nâng cao năng lực cạnh tranh:
  • Tỉnh mới có quy mô lớn hơn, thu hút đầu tư FDI dễ dàng hơn
  • Tăng cường hợp tác liên vùng trong cùng tỉnh
  • Phát triển các ngành nghề bổ trợ cho nhau

5.2 Thách thức

Thích ứng với hệ thống mới:
  • Doanh nghiệp phải làm quen với thủ tục hành chính mới
  • Thay đổi địa chỉ, giấy tờ pháp lý
  • Điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp với quy mô mới
Cạnh tranh gia tăng:
  • Thị trường rộng lớn hơn nhưng cạnh tranh cũng khốc liệt hơn
  • Doanh nghiệp nhỏ có thể gặp khó khăn trong việc mở rộng
  • Cần đầu tư nhiều hơn để duy trì vị thế
Bất ổn giai đoạn chuyển tiếp:
  • Có thể xảy ra gián đoạn dịch vụ công trong thời gian đầu
  • Nhân sự thay đổi, ảnh hưởng đến mối quan hệ kinh doanh
  • Chi phí phát sinh từ việc thích ứng với hệ thống mới

5.3 Những mặt tích cực

Giảm chi phí tuân thủ:
  • Thủ tục hành chính đơn giản hơn
  • Giảm chi phí di chuyển và giao dịch
  • Tiết kiệm thời gian làm việc với cơ quan nhà nước
Tăng cường hỗ trợ từ chính quyền:
  • Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thống nhất và hiệu quả hơn
  • Đầu tư hạ tầng tập trung, quy mô lớn
  • Môi trường đầu tư minh bạch, ổn định hơn
Phát triển bền vững:
  • Kết hợp các lợi thế tự nhiên để phát triển kinh tế xanh
  • Bảo vệ môi trường hiệu quả hơn nhờ quản lý thống nhất
  • Phát triển du lịch liên vùng, tăng giá trị chuỗi dịch vụ

5.4 Những lo ngại về bản sắc văn hóa, địa phương

Về văn hóa:
  • Lo ngại văn hóa đặc trưng của từng địa phương bị mai một
  • Ngôn ngữ, phương ngữ địa phương có thể bị ảnh hưởng
  • Các lễ hội truyền thống có thể bị gộp chung hoặc đơn giản hóa
Về kinh tế địa phương:
  • Doanh nghiệp nhỏ, thủ công truyền thống có thể bị lép vế
  • Sản phẩm đặc trưng địa phương có thể bị "pha loãng" thương hiệu
  • Lao động địa phương cần thời gian để thích ứng với yêu cầu mới
Về bản sắc địa phương:
  • Tên gọi truyền thống của một số địa phương không còn xuất hiện
  • Lịch sử, truyền thống địa phương cần được ghi nhận và bảo tồn
  • Cần có chính sách đặc biệt để duy trì và phát huy bản sắc văn hóa
Giải pháp đề xuất:
  • Xây dựng chính sách bảo tồn và phát huy văn hóa đặc trưng
  • Duy trì các thương hiệu địa phương có giá trị
  • Phát triển du lịch văn hóa để gìn giữ bản sắc
  • Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và nghề truyền thống chuyển đổi phù hợp

Kết luận

Việc ban hành và thực hiện theo danh sách các tỉnh sáp nhập từ ngày 01/7/2025 là bước chuyển đổi mang tính chiến lược trong hành trình hiện đại hóa nền hành chính quốc gia. Dù đi kèm với những thách thức nhất định trong giai đoạn chuyển tiếp, chủ trương sáp nhập sẽ mở ra cơ hội tái cơ cấu, phát triển đồng bộ và khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế - xã hội địa phương. Doanh nghiệp và người dân cần chủ động thích ứng với quy trình, hệ thống mới, đồng thời chung tay giữ gìn bản sắc văn hóa và đóng góp vào sự phát triển bền vững của các tỉnh sau sáp nhập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.
Tác giả: Hoàng Phúc

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)

Các bài viết liên quan