Thu nhập chịu thuế là gì? Cách tính thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập cá nhân phát sinh từ lương, kinh doanh, đầu tư... sau khi đã trừ các khoản được miễn thuế. Thuế TNCN được tính theo biểu lũy tiến hoặc tỷ lệ cố định tùy loại thu nhập.

Thu nhập chịu thuế là gì? Cách tính thuế TNCN

Giới thiệu

Trong bối cảnh thuế thu nhập cá nhân ngày càng gắn liền với đời sống tài chính mỗi người, việc hiểu rõ thu nhập chịu thuế là gì, cách xác định thu nhập tính thuế và các công cụ tính thuế TNCN online là điều không thể thiếu. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững các khái niệm như thu nhập tính thuế, thu nhập được miễn thuế, biểu thuế TNCN, đồng thời hướng dẫn cụ thể cách tính thuế thu nhập cá nhân, từ công thức tính, ví dụ thực tế cho đến các app tính thuế thu nhập cá nhân, giúp bạn chủ động kê khai và hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách chính xác, nhanh chóng.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền mà cá nhân có thu nhập phải nộp vào ngân sách nhà nước, tính trên phần thu nhập chịu thuế của họ trong kỳ. Đây là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng tài sản… nhằm mục đích điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội và đóng góp cho nguồn thu ngân sách nhà nước.

2. Các khái niệm cơ bản khi tính thu nhập chịu thuế TNCN

2.1 Thu nhập chịu thuế là gì?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập chịu thuế là phần thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hoạt động hợp pháp, thuộc diện phải tính thuế thu nhập cá nhân, sau khi đã loại trừ các khoản được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Thu nhập chịu thuế là cơ sở ban đầu để xác định nghĩa vụ thuế của cá nhân. Sau khi tính tổng thu nhập chịu thuế, người nộp thuế sẽ trừ tiếp các khoản giảm trừ như giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc… để tính ra thu nhập tính thuế. Cụ thể:
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này

2.2 Thu nhập tính thuế là gì?

Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:
1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.
b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc,...).

2.3 Thu nhập được miễn thuế

Thu nhập được miễn thuế là những khoản thu nhập thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Thuế thu nhập cá nhân nhưng không phải nộp thuế do được Nhà nước miễn, theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế TNCN và hướng dẫn chi tiết tại Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Đây là cơ sở để người nộp thuế loại trừ khi tính thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế. Dưới đây là những nhóm thu nhập được miễn thuế đáng chú ý:
  • Chuyển nhượng bất động sản giữa các đối tượng có quan hệ thân nhân như: vợ chồng, cha mẹ – con, ông bà – cháu, anh chị em ruột.
  • Chuyển nhượng duy nhất một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở, nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện: có quyền sở hữu tối thiểu 183 ngày, chuyển nhượng toàn bộ bất động sản và không sở hữu bất động sản nào khác tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi trái phiếu chính phủ, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Tiền lương làm ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với làm ban ngày theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Lương hưu hàng tháng, do Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc quỹ hưu trí tự nguyện chi trả.
  • Tiền học bổng từ ngân sách nhà nước hoặc từ các tổ chức có mục đích khuyến học.
  • Tiền bồi thường hợp đồng bảo hiểm, trợ cấp từ bảo hiểm xã hội, tiền hỗ trợ tái định cư, các khoản bồi thường theo quy định của Nhà nước.
  • Thu nhập từ kiều hối, quà tặng từ người thân ở nước ngoài được chứng minh hợp lệ.
  • Thu nhập từ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp chưa qua chế biến của cá nhân trực tiếp sản xuất.
  • Thu nhập nhận từ các quỹ từ thiện hoặc viện trợ nước ngoài hợp pháp, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2.4 Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Công thức tính thuế TNCN:
  • Cá nhân làm công ăn lương: Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất (theo biểu lũy tiến)
  • Cá nhân kinh doanh: Thuế TNCN = Doanh thu × Thuế suất (theo ngành nghề)
Theo đó, mức thuế suất sẽ được xác định như sau:
  • Biểu thuế lũy tiến từng phần: Biểu thuế này áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Thuế được tính theo thu nhập tính thuế sau khi đã trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ (gia cảnh, bảo hiểm...).
Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)
1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035
Biểu thuế lũy tiến từng phần - thu nhập chịu thuế
  • Mức thuế suất (hay tỷ lệ thuế TNCN) áp dụng đối với cá nhân kinh doanh như sau:
STTDanh mục ngành nghềThuế suất (%)
1Phân phối, cung cấp hàng hóa0,5%
2Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu Riêng đối với:2%
- Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
5%
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
5%
3Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu1,5%
4Hoạt động kinh doanh khác1%
Mức thuế suất (hay tỷ lệ thuế TNCN)đối với cá nhân kinh doanh - thu nhập chịu thuế
  • Biểu thuế toàn phần áp dụng cho cá nhân có thu nhập không thuộc hai trường hợp trên:
Thu nhập tính thuếThuế suất
a) Thu nhập từ đầu tư vốn5%
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại5%
c) Thu nhập từ trúng thưởng10%
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng10%
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốnThu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán20%0,1%
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản2%
Biểu thuế toàn phần áp dụng cho cá nhân - thu nhập chịu thuế

3. Hướng dẫn cách tự tính thu nhập chịu thuế TNCN

3.1 Thuế TNCN từ tiền lương

Đây là loại thuế bạn phải đóng nếu làm công ăn lương hoặc làm việc tự do mà có thu nhập hàng tháng. Thuế được tính sau khi trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định.
Cách tính: Thuế TNCN = (Tổng thu nhập – Các khoản giảm trừ) × Thuế suất theo bảng lũy tiến
Trong đó:
  • Tổng thu nhập là tổng số tiền bạn nhận được từ lương, thưởng, phụ cấp,...
  • Các khoản giảm trừ gồm:
    • Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng
    • Giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng
    • Các khoản bảo hiểm đã đóng (BHXH, BHYT, BHTN)
Ví dụ:
Trường hợp 1: Người độc thân, không có người phụ thuộc
  • Lương: 18 triệu đồng/tháng
  • Bảo hiểm đã trừ: 1,8 triệu đồng
  • Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng → Tổng giảm trừ = 12,8 triệu → Thu nhập chịu thuế = 18 – 12,8 = 5,2 triệu → 5,2 triệu nằm ở bậc 1 → Thuế = 5.200.000 × 5% = 260.000 đồng
Trường hợp 2: Có 1 con phụ thuộc
  • Lương: 28 triệu đồng
  • Bảo hiểm: 2,5 triệu
  • Giảm trừ: 11 triệu (bản thân) + 4,4 triệu (con) = 15,4 triệu → Tổng giảm trừ = 17,9 triệu → Thu nhập chịu thuế = 28 – 17,9 = 10,1 triệu → Thuế = 10.100.000 × 10% = 1.010.000 đồng

3.2 Thuế TNCN từ bán đất/bán nhà

Khi bạn bán đất hoặc nhà, bạn phải nộp một khoản thuế gọi là thuế TNCN.
Cách tính: Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng × 2%
Lưu ý:
  • Giá chuyển nhượng là giá ghi trong hợp đồng công chứng. Nếu thấp hơn giá do Nhà nước quy định thì sẽ tính theo giá cao hơn.
Ví dụ: Bán đất giá 2 tỷ đồng → Thuế = 2.000.000.000 × 2% = 40 triệu đồng
Nếu hợp đồng ghi giá 1,5 tỷ nhưng bảng giá đất Nhà nước là 2 tỷ → vẫn tính theo 2 tỷ → thuế = 40 triệu đồng

3.3 Thuế TNCN từ trúng thưởng

Nếu bạn trúng số, trúng giải thưởng lớn, bạn sẽ bị tính thuế nếu phần thưởng có giá trị trên 10 triệu đồng.
Cách tính: Thuế TNCN = (Giá trị trúng thưởng – 10 triệu) × 10%
Ví dụ: Bạn trúng xổ số 150 triệu đồng Thuế TNCN = (150 – 10) × 10% = 14 triệu đồng

3.4 Thuế TNCN từ cho thuê nhà, mặt bằng, tài sản

Nếu bạn cho thuê nhà, đất, xe… và có thu nhập từ hoạt động này trên 100 triệu đồng/năm, bạn phải nộp thuế.
Cách tính: Thuế TNCN = Doanh thu × 5%
Ví dụ:Cho thuê nhà 20 triệu đồng/tháng → 1 năm = 240 triệu → Thuế = 240 triệu × 5% = 12 triệu đồng

3.5 Thuế TNCN từ bán cổ phiếu, chứng khoán

Khi bạn bán cổ phiếu, trái phiếu hoặc chứng khoán khác, bạn sẽ bị tính thuế ngay trên giá bán.
Cách tính: Thuế TNCN = Giá trị bán ra × 0,1%
Ví dụ: Bán cổ phiếu trị giá 500 triệu đồng → Thuế = 500 triệu × 0,1% = 500.000 đồng

3.6 Thuế TNCN từ bán nhà ở, công trình xây dựng

Tương tự như bán đất. Khi bạn bán nhà, xưởng, chung cư,... bạn cũng phải nộp thuế như sau:
Thuế TNCN = Giá bán × 2%
Ví dụ: Bán căn nhà giá 3,5 tỷ đồng → Thuế = 3,5 tỷ × 2% = 70 triệu đồng

3.7 Thuế TNCN từ nhận thừa kế, quà tặng

Nếu bạn được cho tặng hoặc thừa kế tài sản có giá trị lớn như đất, nhà, vàng, xe, cổ phiếu… bạn phải nộp thuế.
Cách tính: Thuế TNCN = Giá trị tài sản × 10%
Ví dụ: Bạn được tặng 1 căn hộ trị giá 2 tỷ đồng từ người không phải ruột thịt → Thuế TNCN = 2 tỷ × 10% = 200 triệu đồng
Miễn thuế nếu người tặng là cha mẹ, con, vợ chồng, anh chị em ruột.
Bạn có thểm tham khảo thêm bài viết Thuế TNCN là gì? Những điều cần biết về PIT để biết thêm thông tin chi tiết nhé.

4. Cách tính thu nhập chịu thuế online

Hiện nay, cá nhân có thể tự tính thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nhanh chóng qua các ứng dụng hoặc công cụ online do cơ quan thuế hoặc các nền tảng uy tín phát triển. Mục tiêu là giúp bạn xác định đúng nghĩa vụ thuế, tránh sai sót khi kê khai.

4.1 Công thức tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế
Trong đó:
  • Tổng thu nhập: Bao gồm lương, thưởng, phụ cấp, tiền công,...
  • Các khoản miễn thuế có thể gồm: tiền làm thêm giờ (phần được trả cao hơn mức lương bình thường), học bổng, lãi tiết kiệm cá nhân,...
Sau khi có thu nhập chịu thuế, bạn tiếp tục áp dụng công thức:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (bản thân, người phụ thuộc, bảo hiểm)

4.2 Hướng dẫn cách tính thuế TNCN online trên eTax Mobile nhanh nhất.

Bước 1: Tải ứng dụng eTax Mobile trên điện thoại

  • Truy cập CH Play (Android) hoặc App Store (iOS).
  • Tìm kiếm từ khóa eTax Mobile của Tổng cục Thuế.
  • Cài đặt ứng dụng về điện thoại.
GIAO_DIEN_TAI_ETAX_MOBILE_THU_NHAP_CHIU_THUE
Giao diện tải eTax Mobile - Thu nhập chịu thuế

Bước 2: Đăng nhập vào eTax Mobile

  • Mở ứng dụng và đăng nhập bằng mã số thuế cá nhân đã đăng ký.
  • Nếu chưa có tài khoản, bạn có thể đăng ký nhanh bằng CMND/CCCD và thông tin cá nhân.
GIAO_DIEN_DANG_NHAP_ETAX_MOBILE_THU_NHAP_CHIU_THUE
Giao diện đăng nhập eTax Mobile - Thu nhập chịu thuế

Bước 3: Chọn Công cụ tính thuế TNCN

Tại màn hình chính, chọn mục Tiện ích. Sau đó bạn chọn mục Công cụ thuế TNCN, đây là mục hỗ trợ tự động tính thuế thu nhập cá nhân theo từng loại hình thu nhập.

Bước 4: Nhập các Thông tin yêu cầu để tiến hành Tính thuế thu nhập cá nhân

Nhập các dữ liệu cần thiết như:
  • Tổng thu nhập/tháng
  • Mức giảm trừ gia cảnh (bản thân, người phụ thuộc)
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, BHTN đã trừ (nếu có)
Chọn hình thức tính:
  • Theo tháng
  • Theo quý
  • Quyết toán theo năm (áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập không đủ 12 tháng hoặc cần quyết toán)
GIAO_DIEN_NHAP_THONG_TIN_TREN_ETAX_MOBILE_THU_NHAP_CHIU_THUE
Giao diện nhập thông tin trên eTax Mobile - Thu nhập chịu thuế

4.3 Các trang web tính Thuế TNCN trực tuyến

Dưới đây là các trang web tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trực tuyến uy tín, được cập nhật thường xuyên theo quy định pháp luật Việt Nam. Các công cụ này rất tiện lợi cho cá nhân và kế toán doanh nghiệp khi cần tự tính thuế TNCN online, kể cả khi không có chuyên môn sâu.

4.3.1 Thư viện Pháp Luật

Tiện ích tính thuế TNCN 2025 trên trang web của Thư viện pháp luật
Tính năng nổi bật:
  • Giao diện đơn giản, dễ dùng
  • Cho phép chọn vùng lương và số người phụ thuộc
  • Tự động cập nhật biểu thuế mới nhất
GIAO_DIEN_TINH_THU_NHAP_CHIU_THUE_CUA_TRANG_THU_VIEN_PHAP_LUAT
Giao diện tính thu nhập chịu thuế của trang Thư viện Pháp luật

4.3.2 Trang web của LuatVietNam

Hệ thống tính thuế TNCN trên trang web của LuatVietNam
Tính năng nổi bật:
  • Hỗ trợ tính thuế GROSS to NET và NET to GROSS
  • Gợi ý các khoản giảm trừ hợp lệ
  • Giao diện trực quan, có hướng dẫn cụ thể
GIAO_DIEN_TINH_THU_NHAP_CHIU_THUE_CUA_TRANG_LUATVIETNAM
Giao diện tính thu nhập chịu thuế của trang LuatVietNam

4.3.3 TopCV.vn

Công cụ tính thuế TNCN chuẩn 2025 trên trang web của TopCV
Tính năng nổi bật:
  • Hỗ trợ tính thuế nhanh chóng theo từng mức lương
  • Tự động tính bảo hiểm và giảm trừ gia cảnh
GIAO_DIEN_TINH_THU_NHAP_CHIU_THUE_CUA_TRANG_TOPCV
Giao diện tính thu nhập chịu thuế của trang TopCV

4.3.4 MISA meInvoice

Công cụ tính thuế TNCN chuẩn 2025 trên trang web của MISA meInvoice
Tính năng nổi bật:
  • Kết hợp tra cứu thuế và lập hóa đơn điện tử
  • Tính toán chi tiết, có bản in báo cáo
  • Phù hợp với doanh nghiệp và kế toán viên
GIAO_DIEN_TINH_THU_NHAP_CHIU_THUE_CUA_TRANG_MISA_MEINVOICE
Giao diện tính thu nhập chịu thuế của trang MISA meInvoice

5. Bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho từng mức lương cụ thể

BậcThu nhập tính thuế /thángThuế suấtTính số thuế phải nộp
Cách 1Cách 2
1Đến 5 triệu đồng (triệu đồng)5%0 triệu đồng + 5% TNTT5% TNTT
2Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng10%0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng10% TNTT - 0,25 triệu đồng
3Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng15%0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng15% TNTT - 0,75 triệu đồng
4Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng20%1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng20% TNTT - 1,65 triệu đồng
5Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng25%4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng25% TNTT - 3,25 triệu đồng
6Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng30%9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng30 % TNTT - 5,85 triệu đồng
7Trên 80 triệu đồng35%18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng35% TNTT - 9,85 triệu đồng
Bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho từng mức lương cụ thể - thu nhập chịu thuế

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1 Thu nhập bao nhiêu phải đóng thuế TNCN?

Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân, cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ phải đóng thuế TNCN nếu thu nhập tính thuế vượt ngưỡng giảm trừ gia cảnh.
  • Mức giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
  • Mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
Như vậy, thu nhập từ 11 triệu đồng/tháng trở lên (chưa có người phụ thuộc) bắt đầu phải kê khai và nộp thuế TNCN.

6.2 Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN gồm những gì?

Khi tính thu nhập chịu thuế, người nộp thuế được trừ các khoản sau:
  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc.
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc.
  • Khoản đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện được nhà nước cho phép.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học đúng quy định pháp luật.
Các khoản này sẽ được khấu trừ trực tiếp trước khi tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

6.3 App tính thuế có bắt buộc không?

Việc sử dụng app tính thuế TNCN như eTax Mobile hay các công cụ online không bắt buộc. Tuy nhiên, đây là công cụ rất hữu ích giúp cá nhân:
  • Tính toán chính xác tiền thuế phải nộp.
  • Tránh nhầm lẫn trong các khoản giảm trừ.
  • Tiết kiệm thời gian kê khai và nộp thuế.
Do đó, nên sử dụng app tính thuế thu nhập cá nhân để kiểm soát nghĩa vụ thuế dễ dàng và hiệu quả hơn.

Kết luận

Việc xác định đúng thu nhập chịu thuế, hiểu rõ thu nhập tính thuế và áp dụng đúng biểu thuế TNCN là yếu tố then chốt để đảm bảo nghĩa vụ thuế và tránh rủi ro pháp lý. Với sự hỗ trợ từ công cụ tính thuế TNCN online, bạn hoàn toàn có thể chủ động tính toán, kiểm soát thuế phải nộp một cách dễ dàng. Đừng quên tận dụng các app tính thuế thu nhập cá nhân như eTax Mobile hoặc các nền tảng như Thư viện Pháp Luật, MISA, LuatVietnam để tối ưu việc kê khai và tiết kiệm thời gian. Nắm vững kiến thức thuế chính là bước đầu trong quản lý tài chính hiệu quả và minh bạch. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.


Tác giả: Hoàng Phúc

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)