Giới thiệu
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
2. Các khái niệm cơ bản khi tính thu nhập chịu thuế TNCN
2.1 Thu nhập chịu thuế là gì?
Điều 3. Thu nhập chịu thuếThu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này
2.2 Thu nhập tính thuế là gì?
Điều 7. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền côngCăn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.
2.3 Thu nhập được miễn thuế
- Chuyển nhượng bất động sản giữa các đối tượng có quan hệ thân nhân như: vợ chồng, cha mẹ – con, ông bà – cháu, anh chị em ruột.
- Chuyển nhượng duy nhất một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở, nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện: có quyền sở hữu tối thiểu 183 ngày, chuyển nhượng toàn bộ bất động sản và không sở hữu bất động sản nào khác tại thời điểm chuyển nhượng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi trái phiếu chính phủ, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
- Tiền lương làm ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với làm ban ngày theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Lương hưu hàng tháng, do Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc quỹ hưu trí tự nguyện chi trả.
- Tiền học bổng từ ngân sách nhà nước hoặc từ các tổ chức có mục đích khuyến học.
- Tiền bồi thường hợp đồng bảo hiểm, trợ cấp từ bảo hiểm xã hội, tiền hỗ trợ tái định cư, các khoản bồi thường theo quy định của Nhà nước.
- Thu nhập từ kiều hối, quà tặng từ người thân ở nước ngoài được chứng minh hợp lệ.
- Thu nhập từ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp chưa qua chế biến của cá nhân trực tiếp sản xuất.
- Thu nhập nhận từ các quỹ từ thiện hoặc viện trợ nước ngoài hợp pháp, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2.4 Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân
- Cá nhân làm công ăn lương: Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất (theo biểu lũy tiến)
- Cá nhân kinh doanh: Thuế TNCN = Doanh thu × Thuế suất (theo ngành nghề)
- Biểu thuế lũy tiến từng phần: Biểu thuế này áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Thuế được tính theo thu nhập tính thuế sau khi đã trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ (gia cảnh, bảo hiểm...).
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
- Mức thuế suất (hay tỷ lệ thuế TNCN) áp dụng đối với cá nhân kinh doanh như sau:
STT | Danh mục ngành nghề | Thuế suất (%) |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa | 0,5% |
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu Riêng đối với: | 2% |
- Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; | 5% | |
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. | 5% | |
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 1,5% |
4 | Hoạt động kinh doanh khác | 1% |
- Biểu thuế toàn phần áp dụng cho cá nhân có thu nhập không thuộc hai trường hợp trên:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn | 5% |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5% |
c) Thu nhập từ trúng thưởng | 10% |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10% |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốnThu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | 20%0,1% |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2% |
3. Hướng dẫn cách tự tính thu nhập chịu thuế TNCN
3.1 Thuế TNCN từ tiền lương
- Tổng thu nhập là tổng số tiền bạn nhận được từ lương, thưởng, phụ cấp,...
- Các khoản giảm trừ gồm:
- Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng
- Giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng
- Các khoản bảo hiểm đã đóng (BHXH, BHYT, BHTN)
- Lương: 18 triệu đồng/tháng
- Bảo hiểm đã trừ: 1,8 triệu đồng
- Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng → Tổng giảm trừ = 12,8 triệu → Thu nhập chịu thuế = 18 – 12,8 = 5,2 triệu → 5,2 triệu nằm ở bậc 1 → Thuế = 5.200.000 × 5% = 260.000 đồng
- Lương: 28 triệu đồng
- Bảo hiểm: 2,5 triệu
- Giảm trừ: 11 triệu (bản thân) + 4,4 triệu (con) = 15,4 triệu → Tổng giảm trừ = 17,9 triệu → Thu nhập chịu thuế = 28 – 17,9 = 10,1 triệu → Thuế = 10.100.000 × 10% = 1.010.000 đồng
3.2 Thuế TNCN từ bán đất/bán nhà
- Giá chuyển nhượng là giá ghi trong hợp đồng công chứng. Nếu thấp hơn giá do Nhà nước quy định thì sẽ tính theo giá cao hơn.
3.3 Thuế TNCN từ trúng thưởng
3.4 Thuế TNCN từ cho thuê nhà, mặt bằng, tài sản
3.5 Thuế TNCN từ bán cổ phiếu, chứng khoán
3.6 Thuế TNCN từ bán nhà ở, công trình xây dựng
3.7 Thuế TNCN từ nhận thừa kế, quà tặng
4. Cách tính thu nhập chịu thuế online
4.1 Công thức tính thu nhập chịu thuế
- Tổng thu nhập: Bao gồm lương, thưởng, phụ cấp, tiền công,...
- Các khoản miễn thuế có thể gồm: tiền làm thêm giờ (phần được trả cao hơn mức lương bình thường), học bổng, lãi tiết kiệm cá nhân,...
4.2 Hướng dẫn cách tính thuế TNCN online trên eTax Mobile nhanh nhất.
Bước 1: Tải ứng dụng eTax Mobile trên điện thoại
- Truy cập CH Play (Android) hoặc App Store (iOS).
- Tìm kiếm từ khóa eTax Mobile của Tổng cục Thuế.
- Cài đặt ứng dụng về điện thoại.

Bước 2: Đăng nhập vào eTax Mobile
- Mở ứng dụng và đăng nhập bằng mã số thuế cá nhân đã đăng ký.
- Nếu chưa có tài khoản, bạn có thể đăng ký nhanh bằng CMND/CCCD và thông tin cá nhân.

Bước 3: Chọn Công cụ tính thuế TNCN
Bước 4: Nhập các Thông tin yêu cầu để tiến hành Tính thuế thu nhập cá nhân
- Tổng thu nhập/tháng
- Mức giảm trừ gia cảnh (bản thân, người phụ thuộc)
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, BHTN đã trừ (nếu có)
- Theo tháng
- Theo quý
- Quyết toán theo năm (áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập không đủ 12 tháng hoặc cần quyết toán)
4.3 Các trang web tính Thuế TNCN trực tuyến
4.3.1 Thư viện Pháp Luật
- Giao diện đơn giản, dễ dùng
- Cho phép chọn vùng lương và số người phụ thuộc
- Tự động cập nhật biểu thuế mới nhất
4.3.2 Trang web của LuatVietNam
- Hỗ trợ tính thuế GROSS to NET và NET to GROSS
- Gợi ý các khoản giảm trừ hợp lệ
- Giao diện trực quan, có hướng dẫn cụ thể
4.3.3 TopCV.vn
- Hỗ trợ tính thuế nhanh chóng theo từng mức lương
- Tự động tính bảo hiểm và giảm trừ gia cảnh
4.3.4 MISA meInvoice
- Kết hợp tra cứu thuế và lập hóa đơn điện tử
- Tính toán chi tiết, có bản in báo cáo
- Phù hợp với doanh nghiệp và kế toán viên
5. Bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho từng mức lương cụ thể
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (triệu đồng) | 5% | 0 triệu đồng + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng | 10% | 0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng | 10% TNTT - 0,25 triệu đồng |
3 | Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng | 15% | 0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng | 15% TNTT - 0,75 triệu đồng |
4 | Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng | 20% | 1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng | 20% TNTT - 1,65 triệu đồng |
5 | Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng | 25% | 4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng | 25% TNTT - 3,25 triệu đồng |
6 | Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng | 30% | 9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng | 30 % TNTT - 5,85 triệu đồng |
7 | Trên 80 triệu đồng | 35% | 18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng | 35% TNTT - 9,85 triệu đồng |
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1 Thu nhập bao nhiêu phải đóng thuế TNCN?
- Mức giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
- Mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
6.2 Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN gồm những gì?
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc.
- Khoản đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện được nhà nước cho phép.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học đúng quy định pháp luật.
6.3 App tính thuế có bắt buộc không?
- Tính toán chính xác tiền thuế phải nộp.
- Tránh nhầm lẫn trong các khoản giảm trừ.
- Tiết kiệm thời gian kê khai và nộp thuế.