Phạt chậm nộp thuế TNCN là bao nhiêu?

Phạt chậm nộp thuế TNCN là 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp. Ngoài ra, nếu nộp hồ sơ trễ, cá nhân có thể bị phạt từ 2 đến 25 triệu đồng tùy theo số ngày vi phạm.

Phạt chậm nộp thuế TNCN là bao nhiêu?

NỘI DUNG

Giới thiệu
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ tài chính quan trọng đối với người lao động có thu nhập tại Việt Nam. Việc chậm nộp thuế TNCN có thể dẫn đến bị xử phạt theo quy định pháp luật. Vậy mức phạt chậm nộp thuế TNCN là bao nhiêu và người nộp thuế cần lưu ý điều gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết.

1. Thuế TNCN là gì?

Các khoản thu nhập chịu thuế - phạt chậm nộp thuế tncn
Các khoản thu nhập chịu thuế - phạt chậm nộp thuế tncn
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam. Các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Thu nhập từ kinh doanh.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản, thừa kế, trúng thưởng...
Cá nhân có thu nhập vượt ngưỡng quy định phải kê khai và nộp thuế TNCN đúng thời hạn để tránh bị xử phạt.

2. Các quy định về thời điểm nộp thuế TNCN

Theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 và hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được xác định dựa trên hình thức khai và đối tượng nộp thuế như sau:
Điều 55. Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:
a) Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
b) Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.1 Trường hợp người nộp thuế tự khai, tự nộp

  • Thời hạn nộp thuế TNCN trùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
  • Nếu cá nhân thực hiện quyết toán thuế TNCN năm, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30/4 năm sau tính từ năm phát sinh thu nhập.
  • Nếu khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính theo kỳ tính thuế của tờ khai bị sai.

2.2 Trường hợp tổ chức chi trả thu nhập (doanh nghiệp) khai thuế thay cá nhân

  • Nộp thuế theo tháng hoặc quý, tùy quy mô:
    • Theo tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
    • Theo quý: chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.

2.3 Trường hợp cơ quan thuế tính và thông báo

  • Thời điểm nộp thuế là ngày ghi trên thông báo của cơ quan thuế (áp dụng với một số khoản thu từ chuyển nhượng tài sản, tiền thuê đất...).

3. Mức phạt chậm nộp thuế tncn người lao động cần biết

Người lao động có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đúng thời hạn. Trường hợp nộp chậm, khai sai hoặc không khai, sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể:

3.1 Phạt tiền chậm nộp thuế

Theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP:
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Mức phạt: 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
  • Ví dụ: Nếu chậm nộp 10 triệu đồng trong 30 ngày, số tiền phạt là: 10.000.000 × 0,03% × 30 = 90.000 đồng.

3.2 Phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế TNCN

Nếu người lao động hoặc tổ chức chi trả thu nhập nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN không đúng hạn, sẽ bị xử phạt như sau:
  • Chậm từ 1–30 ngày: Phạt từ 2 triệu đến 5 triệu đồng.
  • Chậm từ 31–60 ngày: Phạt từ 5 triệu đến 8 triệu đồng.
  • Chậm từ 61–90 ngày: Phạt từ 8 triệu đến 15 triệu đồng.
  • Chậm trên 90 ngày có phát sinh thuế:
    • Phạt từ 15 triệu đến 25 triệu đồng.
    • Ngoài ra còn phải nộp đủ số tiền thuế còn thiếu, tiền chậm nộp, và có thể bị truy cứu trách nhiệm nếu trốn thuế.

3.3 Nguyên tắc áp dụng mức phạt

  • Mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm hành chính về thuế không vượt quá 100 triệu đồng.
  • Với hộ kinh doanh, cá thể, mức phạt được áp dụng tương đương với cá nhân.
  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ, mỗi tình tiết được giảm 10% trên mức trung bình khung phạt.
  • Nếu có tình tiết tăng nặng, mỗi tình tiết làm tăng 10% nhưng không vượt quá mức tối đa của khung phạt.

4. Hướng dẫn cách tra cứu thuế TNCN

Hướng dẫn cách tra cứu thuế TNCN - phạt chậm nộp thuế tncn
Hướng dẫn cách tra cứu thuế TNCN - phạt chậm nộp thuế tncn
Việc tra cứu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) giúp cá nhân kiểm soát nghĩa vụ thuế, xác minh số tiền đã nộp, còn nợ, hoặc được hoàn. Dưới đây là hướng dẫn các cách tra cứu thuế TNCN chính xác và nhanh chóng.

4.1 Tra cứu thuế tncn qua cổng thông tin Tổng cục thuế

Cách phổ biến và chính thống hiện nay:
  • Đăng nhập bằng mã số thuế cá nhân và mật khẩu (do cơ quan thuế cấp).
  • Vào mục Tra cứu nghĩa vụ thuế để xem chi tiết số thuế đã nộp, còn nợ hoặc được hoàn.

4.2 Tra cứu thuế tncn bằng ứng dụng eTax Mobile

Đây là ứng dụng do Tổng cục Thuế phát hành, hỗ trợ tra cứu mọi lúc mọi nơi.
  • Tải ứng dụng eTax Mobile từ CH Play hoặc App Store.
  • Đăng nhập bằng mã số thuế hoặc tài khoản VNeID mức độ 2.
  • Chọn Nghĩa vụ thuế để kiểm tra thông tin thuế TNCN.

4.3 Tra cứu từ biên lai nộp thuế

Trong trường hợp bạn nộp thuế tại Kho bạc, ngân hàng hoặc qua ví điện tử, bạn có thể dùng số biên lai hoặc số giao dịch để đối chiếu trên hệ thống thuế hoặc tra cứu qua tổ chức trung gian (như ngân hàng điện tử, MISA, VNPT Pay...).
Ngoài ra bạn có thể tam khảo Mã số thuế cá nhân là gì? Cách tra cứu MST cá nhân để biết thêm thông tin chi tiết.

Kết luận

Việc chậm nộp thuế TNCN không chỉ gây ảnh hưởng đến hồ sơ thuế cá nhân mà còn có thể dẫn đến các khoản phạt tài chính không mong muốn. Để đảm bảo tuân thủ quy định và tối ưu quyền lợi, người lao động nên chủ động kê khai, nộp thuế đúng hạn. Nếu bạn cần hỗ trợ kiểm tra, tra cứu hoặc quyết toán thuế thu nhập cá nhân, Thành lập công ty giá rẻ luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ trọn gói. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)