Doanh nghiệp ngoài nhà nước là gì?

Doanh nghiệp ngoài nhà nước là doanh nghiệp do cá nhân hoặc tổ chức tư nhân thành lập, vốn không do Nhà nước nắm giữ hoặc chỉ nắm giữ không quá 50% tổng vốn điều lệ.

Doanh nghiệp ngoài nhà nước là gì?

Giới thiệu

Trong hệ thống pháp lý và kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu chí khác nhau, trong đó phân biệt giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước là một tiêu chí quan trọng. Đây không chỉ là sự phân loại về cơ cấu sở hữu vốn mà còn phản ánh cơ chế quản trị, định hướng phát triển và mức độ tự chủ trong hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp ngoài nhà nước hiện chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, đóng vai trò then chốt trong việc tạo việc làm, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển thị trường. Việc hiểu rõ bản chất, quyền và nghĩa vụ của loại hình doanh nghiệp này là bước đầu tiên để mỗi nhà sáng lập (founder) lựa chọn đúng hướng đi, tránh rủi ro pháp lý và tối ưu nguồn lực trong hành trình khởi nghiệp.

1. Doanh nghiệp ngoài nhà nước là gì?

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước gồm các doanh nghiệp vốn trong nước, mà nguồn vốn thuộc sở hữu tư nhân một người hoặc nhóm người hoặc có sở hữu Nhà nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống. Khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước gồm: (1) Các doanh nghiệp tư nhân; (2) Các công ty hợp danh; (3) Các công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân; (4) Các công ty cổ phần không có vốn Nhà nước; (5) Các công ty cổ phần có tỷ lệ vốn Nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống.
Ví dụ: Công ty TNHH Trung Nguyên International
  • Loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Chủ sở hữu: tư nhân, không có vốn Nhà nước
  • Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, phân phối cà phê thương hiệu Trung Nguyên ra thị trường quốc tế
  • Đặc điểm: hoạt động độc lập với Trung Nguyên Legend Group trong nước, nhưng vẫn do cá nhân trong cùng hệ sinh thái khởi xướng, sở hữu tư nhân 100%.
Công ty này không có vốn góp từ Nhà nước, được thành lập bởi nhóm cổ đông tư nhân, tự chủ về vốn, quản trị, vận hành – đáp ứng đúng định nghĩa doanh nghiệp ngoài Nhà nước. Đây là một ví dụ tiêu biểu cho mô hình startup thành công xuất phát từ vốn tư nhân nội địa, vận hành theo cơ chế thị trường, có khả năng vươn ra toàn cầu.

2. Doanh nghiệp nhà nước là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quy định doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. Điều này bao gồm:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.
Sự khác biệt về sở hữu vốn chính là yếu tố phân định giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước.

3. So sánh doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước

Tiêu chíDoanh nghiệp nhà nướcDoanh nghiệp ngoài nhà nước
Chủ sở hữu vốnNhà nướcCá nhân, tổ chức tư nhân hoặc có phần vốn nhà nước ≤ 50%
Tỷ lệ sở hữu của Nhà nướcTrên 50% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyếtDưới 50% hoặc không có vốn Nhà nước
Mục tiêu hoạt độngThực hiện chính sách kinh tế – xã hội, đảm bảo an sinhTối ưu lợi nhuận, tăng trưởng doanh thu và thị phần
Nguồn vốnChủ yếu từ ngân sách nhà nước và tài sản côngHuy động từ tư nhân, tổ chức kinh tế, vốn góp của thành viên/cổ đông
Cơ chế quản lýTuân theo quy định, giám sát chặt chẽ của Nhà nướcTự chủ quản trị, linh hoạt trong mô hình vận hành
Loại hình phổ biếnTổng công ty nhà nước, doanh nghiệp 100% vốn nhà nướcDoanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần không có vốn nhà nước
Khả năng tiếp cận vốnCó ưu thế vay vốn từ ngân hàng Nhà nước, ưu đãi đầu tưPhụ thuộc vào năng lực tài chính, tín nhiệm và chiến lược huy động vốn
Lĩnh vực hoạt động chủ đạoNgành nghề chiến lược: điện lực, dầu khí, hạ tầng, quốc phòngĐa dạng ngành nghề: thương mại, dịch vụ, công nghệ, giáo dục, logistics...
Tính minh bạch và cạnh tranhĐang được cải thiện qua công khai tài chính, cổ phần hóaTính cạnh tranh cao, minh bạch là yếu tố sống còn
Tác động thị trườngGắn với vai trò điều tiết, bình ổn thị trườngĐộng lực tăng trưởng, sáng tạo và mở rộng thị trường
Bảng so sánh doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước

4. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp ngoài nhà nước

Là thành phần chủ lực của nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp ngoài nhà nước có đầy đủ quyền kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật và đồng thời phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và người lao động.

4.1 Quyền của doanh nghiệp ngoài nhà nước

Quyền của doanh nghiệp ngoài nhà nước
Quyền của doanh nghiệp ngoài nhà nước
Theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp ngoài nhà nước được bảo đảm các quyền sau:
  • Tự do kinh doanh ngành, nghề không bị cấm: chủ động lựa chọn lĩnh vực hoạt động phù hợp thị trường và năng lực nội tại.
  • Quyền tự chủ trong tổ chức và vận hành: được lựa chọn loại hình doanh nghiệp, điều chỉnh quy mô, địa bàn và phương thức kinh doanh.
  • Chủ động huy động và sử dụng vốn: linh hoạt trong gọi vốn từ thành viên, cổ đông hoặc các nguồn tài chính khác.
  • Tự do tìm kiếm thị trường và khách hàng: được quyền ký kết hợp đồng, mở rộng kinh doanh cả trong và ngoài nước.
  • Quyền xuất nhập khẩu: không bị hạn chế trừ khi pháp luật có quy định đặc biệt.
  • Quyền tuyển dụng và sử dụng lao động: phù hợp với chiến lược phát triển, theo đúng quy định của pháp luật lao động.
  • Ứng dụng công nghệ và bảo hộ sở hữu trí tuệ: được khuyến khích đổi mới sáng tạo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp về tài sản trí tuệ.
  • Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản: doanh nghiệp được toàn quyền định đoạt tài sản thuộc sở hữu hợp pháp.
  • Từ chối các yêu cầu không đúng luật: doanh nghiệp có quyền từ chối cung cấp tài sản, nhân lực nếu không có căn cứ pháp lý rõ ràng.
  • Tham gia khiếu nại, tố tụng: để bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi bị xâm phạm.

4.2 Nghĩa vụ của doanh nghiệp ngoài nhà nước

Nghĩa vụ của doanh nghiệp ngoài nhà nước
Nghĩa vụ của doanh nghiệp ngoài nhà nước
Theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp ngoài nhà nước phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
  • Tuân thủ điều kiện ngành nghề kinh doanh có điều kiện: nếu hoạt động thuộc lĩnh vực có điều kiện hoặc yêu cầu vốn pháp định.
  • Đăng ký và công khai thông tin doanh nghiệp: bao gồm đăng ký ban đầu, thay đổi giấy phép kinh doanh, báo cáo định kỳ và công khai theo quy định.
  • Kê khai trung thực và chính xác: chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ và báo cáo, đồng thời phải sửa đổi khi phát hiện sai sót.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính: bao gồm tổ chức kế toán, kê khai và nộp thuế đúng hạn, thực hiện các khoản phí và nghĩa vụ tài chính khác.
  • Bảo đảm quyền lợi người lao động: không phân biệt đối xử, đảm bảo chính sách bảo hiểm, tạo điều kiện đào tạo và nâng cao tay nghề.
  • Các nghĩa vụ khác theo pháp luật: bao gồm cả nghĩa vụ về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, quảng cáo, phòng chống gian lận thương mại...

Tổng kết

Doanh nghiệp ngoài nhà nước không chỉ là mô hình kinh doanh phổ biến trong hệ sinh thái khởi nghiệp mà còn là biểu tượng cho sự năng động, sáng tạo và tinh thần tự lực vươn lên. Khi được tổ chức đúng ngay từ đầu – từ loại hình pháp lý đến việc tuân thủ đầy đủ quyền và nghĩa vụ – doanh nghiệp ngoài nhà nước sẽ có đủ năng lực để cạnh tranh sòng phẳng và phát triển bền vững trong môi trường kinh tế số.
Thành lập công ty giá rẻ cam kết đồng hành cùng startup Việt trong việc tiết kiệm thông minh – tránh chi phí ẩn, giảm rủi ro pháp lý và tạo nền tảng vững chắc để tái đầu tư vào tăng trưởng dài hạn. Khởi đầu bài bản hôm nay là bước đệm vững chắc cho thành công ngày mai. Hãy liên hệ Thnahf lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)