Giới thiệu
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì và ai cần tham gia? Đây là câu hỏi phổ biến với các doanh nghiệp mới thành lập hoặc người lao động lần đầu đi làm. Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, bảo hiểm xã hội bắt buộc là hình thức bảo vệ an sinh xã hội do Nhà nước tổ chức, yêu cầu người sử dụng lao động và người lao động thuộc diện quy định phải tham gia. Hệ thống BHXH nhằm đảm bảo thu nhập khi người lao động mất khả năng làm việc, nghỉ hưu hoặc gặp rủi ro. Việc nắm rõ quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi người lao động.
1. Bảo hiểm xã hội là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người tham gia bảo hiểm xã hội khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, khi nghỉ hưu hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội hoặc do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một chính sách an sinh xã hội do Nhà nước tổ chức nhằm bảo vệ người lao động trước các rủi ro như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất. Đây là quyền lợi hợp pháp và bắt buộc đối với một số đối tượng theo quy định.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là hình thức BHXH do Nhà nước quy định, yêu cầu người sử dụng lao động và người lao động tham gia và đóng theo mức quy định. Mục tiêu của bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Đó là nhằm đảm bảo thu nhập thay thế cho người lao động khi mất hoặc giảm thu nhập do rủi ro trong lao động và cuộc sống.
3. Các loại hình bảo hiểm xã hội tại việt nam là gì?
Điều 4. Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Hệ thống bảo hiểm xã hội được phân thành 5 loại hình chính
Hệ thống bảo hiểm xã hội được phân thành 5 loại hình chính, mỗi loại hình đi kèm các chế độ cụ thể nhằm đảm bảo quyền lợi lâu dài cho người dân và người lao động:
Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng và các tổ chức sử dụng lao động. Gồm 5 chế độ:
Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Áp dụng cho người lao động không thuộc diện bắt buộc. Gồm các chế độ:
Trợ cấp hưu trí xã hội: Là khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước dành cho người cao tuổi không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH, gồm:
Bảo hiểm thất nghiệp: Áp dụng cho người lao động có hợp đồng lao động. Hỗ trợ khi bị mất việc làm theo quy định của Luật Việc làm.
Bảo hiểm hưu trí bổ sung: Là hình thức tích lũy tự nguyện ngoài hệ thống BHXH, nhằm tăng thêm thu nhập khi về hưu.
4. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Người lao động là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên; cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân; người hoạt động trong cơ yếu, dân quân thường trực, người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; chủ hộ kinh doanh, người quản lý doanh nghiệp, thành viên hợp tác xã có lương hoặc không có lương; người làm việc không trọn thời gian có thu nhập đạt mức đóng tối thiểu.
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên, trừ một số trường hợp đặc biệt như di chuyển nội bộ doanh nghiệp hoặc đủ tuổi nghỉ hưu.
Người sử dụng lao động: bao gồm cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức quốc tế, hộ kinh doanh, cá nhân có sử dụng lao động theo hợp đồng.
Ngoài ra, các quy định về trường hợp tham gia cùng lúc nhiều đối tượng hoặc không thuộc diện bắt buộc cũng được phân loại rõ để đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật. Việc xác định đúng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là điều kiện tiên quyết để đảm bảo quyền lợi lâu dài cho người lao động.
5. Hình thức tham gia bảo hiểm xã hội tại Việt Nam
Hình thức tham gia bảo hiểm xá hội tại Việt Nam
Hiện nay, tại Việt Nam, bảo hiểm xã hội được triển khai dưới hai hình thức chính, phù hợp với từng nhóm đối tượng:
5.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Là hình thức người lao động và người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia theo quy định pháp luật. Hình thức này áp dụng với:
Người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 1 tháng trở lên.
Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và các đối tượng đặc thù.
Người quản lý doanh nghiệp có lương, chủ hộ kinh doanh theo quy định.
Người lao động tham gia thông qua doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng lao động, nơi sẽ đăng ký, trích nộp và thực hiện các thủ tục liên quan với cơ quan BHXH.
5.2 Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Áp dụng cho người từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc diện bắt buộc. Người tham gia tự đóng phí và được hưởng chế độ hưu trí, tử tuất theo quy định. Việc tham gia được thực hiện qua:
Việc xác định đúng hình thức tham gia giúp người dân hiểu rõ hơn bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì, từ đó đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý trong quá trình lao động.
6. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm xã hội
Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có quyền và nghĩa vụ được quy định rõ tại Điều 10 và Điều 11 của Luật Bảo hiểm xã hội như sau:
6.1 Quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội
Điều 10. Quyền của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây:
a) Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
b) Được cấp sổ bảo hiểm xã hội;
c) Được cơ quan bảo hiểm xã hội định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thông tin về đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu;
d) Yêu cầu người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện đầy đủ trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình theo quy định của pháp luật;
đ) Được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội;
e) Chủ động đi khám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và được thanh toán phí giám định y khoa khi kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
g) Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Như vậy, quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:
Được hưởng đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động...).
Được cấp và giữ sổ bảo hiểm xã hội.
Được cung cấp thông tin định kỳ về quá trình đóng và quyền lợi BHXH qua phương tiện điện tử.
Được yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ trách nhiệm về BHXH.
Được khiếu nại, tố cáo và khởi kiện nếu quyền lợi BHXH bị xâm phạm.
6.2 Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm xã hội
Điều 11. Trách nhiệm của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
a) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
b) Theo dõi việc thực hiện trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình;
c) Thực hiện việc kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ thông tin theo đúng quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.
Như vậy, nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:
Đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, đúng quy định pháp luật.
Cung cấp thông tin trung thực khi kê khai tham gia hoặc làm thủ tục hưởng chế độ BHXH.
Thực hiện đúng trình tự, thủ tục để được hưởng chế độ khi đủ điều kiện.
Hoàn trả khoản trợ cấp nếu được xác định là hưởng sai quy định.
7. Những hành vi bị cấm trong tham gia bảo hiểm xã hội
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
3. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
4. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
5. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
6. Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
7. Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
8. Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
9. Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.
10. Hành vi khác theo quy định của luật.
8. Những câu hỏi thường gặp khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
8.1 Chủ hộ kinh doanh có bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội không?
Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, chủ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh sẽ thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/7/2025, trừ trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu. Mức đóng và lộ trình cụ thể sẽ do Chính phủ quy định theo từng nhóm đối tượng. Nếu bạn đang chuẩn bị đăng ký hộ kinh doanh, cần lưu ý nghĩa vụ này để đảm bảo đúng quy định pháp luật.
8.2 Nếu chủ hộ kinh doanh không tham gia BHXH bắt buộc theo quy định thì có bị xử phạt không
Việc không tham gia BHXH bắt buộc theo quy định có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Cụ thể, hành vi trốn đóng, chậm đóng BHXH bắt buộc có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
8.3 Mức đóng BHXH bắt buộc đối với chủ hộ kinh doanh là bao nhiêu?
Theo Luật BHXH 2024, mức đóng BHXH bắt buộc bao gồm:
Kết luận
Việc hiểu rõ bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì không chỉ giúp người lao động yên tâm làm việc mà còn giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý, đặc biệt trong bối cảnh Luật BHXH 2024 mở rộng thêm nhiều đối tượng tham gia như chủ hộ kinh doanh. Từ việc xác định đúng đối tượng, hình thức, đến nghĩa vụ và quyền lợi, doanh nghiệp cần có chiến lược tuân thủ bài bản. Thành lập công ty giá rẻ luôn đồng hành cùng startup trong việc cập nhật chính sách mới – giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo vận hành đúng quy định pháp luật từ những bước đầu tiên. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được tư vấn miễn phí nhé.