Giới thiệu
1.Có phải xuất hóa đơn cho cá nhân mua hàng hay không?
Điều 11. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 51 có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, khoản 2 Điều 90, khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trong đó có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
- Trung tâm thương mại, siêu thị
- Cửa hàng bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy)
- Dịch vụ ăn uống, nhà hàng
- Khách sạn, dịch vụ lưu trú
- Dịch vụ vận tải hành khách
- Dịch vụ vui chơi, giải trí, chiếu phim
- Dịch vụ phục vụ cá nhân khác
2.Các quy định về nội dung xuất hóa đơn cho cá nhân khi bán lẻ
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân bán hàng
- Mã số thuế của người bán
- Tên người mua (có thể không bắt buộc đối với cá nhân)
- Địa chỉ người mua (có thể không bắt buộc đối với cá nhân)
- Mã số thuế người mua (không bắt buộc đối với cá nhân)
- Tên hàng hóa, dịch vụ
- Đơn vị tính, số lượng
- Đơn giá, thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng
- Thuế suất giá trị gia tăng
- Tiền thuế giá trị gia tăng
- Tổng tiền thanh toán
- Thời điểm lập hóa đơn
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn
- Số hóa đơn theo thứ tự
- Đồng tiền thể hiện (VND hoặc ngoại tệ)
- Chữ ký số của người bán (trừ hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền)
- Mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn có mã)
3.Quy định về thời điểm xuất hóa đơn cho cá nhân
- Nguyên tắc chung: Thời điểm xuất hóa đơn cho cá nhân là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
- Đối với hoạt động bán lẻ hàng hóa: Thời điểm xuất hóa đơn cho cá nhân là khi hoàn tất việc giao hàng cho khách hàng hoặc khi hàng hóa được xuất khỏi kho để giao cho người mua. Trong thực tế, đây thường là thời điểm thanh toán tại quầy thu ngân.
- Đối với dịch vụ ăn uống: Xuất hóa đơn cho cá nhân ngay sau khi hoàn thành việc phục vụ hoặc tại thời điểm khách hàng thanh toán. Ví dụ: Nhà hàng xuất hóa đơn cho khách sau khi khách dùng bữa xong và thanh toán tiền.
- Đối với dịch vụ vận tải hành khách: Xuất hóa đơn cho cá nhân tại thời điểm kết thúc hành trình hoặc thanh toán tiền vé. Ví dụ: Taxi xuất hóa đơn sau khi hoàn thành chuyến đi và khách thanh toán cước.
- Đối với siêu thị, cửa hàng tiện lợi: Xuất hóa đơn cho cá nhân tại thời điểm thanh toán tại quầy thu ngân. Máy tính tiền sẽ tự động in hóa đơn và gửi dữ liệu đến cơ quan thuế.
- Đối với dịch vụ y tế: Xuất hóa đơn cho cá nhân cuối ngày nếu khách hàng không yêu cầu lấy hóa đơn ngay. Nếu khách hàng có yêu cầu thì phải xuất hóa đơn ngay lập tức.
- Đối với dịch vụ ngân hàng, ví điện tử: Có thể xuất hóa đơn cho cá nhân tổng hợp cuối ngày hoặc cuối tháng. Nếu khách hàng yêu cầu thì phải xuất hóa đơn theo từng giao dịch.
4.Xuất hóa đơn cho cá nhân có cần ký số không?

Điều 11. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:a) Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;b) Không bắt buộc có chữ ký số;c) Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.
- Dữ liệu hóa đơn được truyền trực tiếp đến cơ quan thuế qua kết nối điện tử
- Hệ thống máy tính tiền đã được cơ quan thuế kiểm định và chấp thuận
- Có mã của cơ quan thuế hoặc mã truy xuất dữ liệu để xác thực
5.Quy định về xử phạt về không xuất hóa đơn khi bán hàng
- Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định khi xuất hóa đơn cho cá nhân
- Không xuất hóa đơn cho cá nhân đối với hàng hóa dùng để khuyến mãi, quảng cáo, hàng mẫu, hàng cho tặng, biếu, trao đổi hoặc trả thay lương cho người lao động
- Xuất hóa đơn cho cá nhân không đúng thời điểm theo quy định
- Xuất hóa đơn cho cá nhân không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn
- Xuất hóa đơn cho cá nhân khi sử dụng máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế
- Xuất hóa đơn cho cá nhân trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh (trừ trường hợp thực hiện hợp đồng đã ký trước)
- Không xuất hóa đơn cho cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định
- Nộp đủ số thuế thiếu (nếu có)
- Nộp tiền chậm nộp tương ứng với số thuế thiếu
- Tịch thu hàng hóa vi phạm (trong một số trường hợp)
6.Những câu hỏi thường gặp khi xuất hóa đơn cho cá nhân
Câu hỏi 1: Khách hàng cá nhân không yêu cầu lấy hóa đơn thì có bắt buộc phải xuất không?
Câu hỏi 2: Xuất hóa đơn cho cá nhân có cần ghi đầy đủ thông tin người mua không?
Câu hỏi 3: Máy tính tiền bị lỗi kết nối thì có được xuất hóa đơn cho cá nhân bằng cách khác không?
Câu hỏi 4: Hóa đơn xuất cho cá nhân bị sai thông tin thì xử lý như thế nào?
“Điều 19. Thay thế, điều chỉnh hóa đơn điện tử
Trường hợp phát hiện hóa đơn điện tử đã lập sai (bao gồm hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi dữ liệu đến cơ quan thuế) thì người bán thực hiện xử lý như sau:a) Trường hợp có sai về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn đã lập sai và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử đã lập sai theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.b) Trường hợp có sai: mã số thuế; sai về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì có thể lựa chọn điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn điện tử
Câu hỏi 5: Xuất hóa đơn cho cá nhân mua hàng trả góp thì thời điểm nào?
Câu hỏi 6: Cửa hàng online có bắt buộc xuất hóa đơn cho cá nhân không?
Câu hỏi 7: Xuất hóa đơn cho cá nhân nước ngoài có gì khác biệt?
Câu hỏi 8: Hộ kinh doanh nhỏ có được miễn xuất hóa đơn cho cá nhân không?
7.Phần mềm xuất hóa đơn cho cá nhân theo từng lần bán của VNPT và SBH
7.1. Giải pháp hóa đơn điện tử VNPT
- Hỗ trợ xuất hóa đơn cho cá nhân theo từng lần bán
- Tích hợp máy tính tiền kết nối cơ quan thuế
- Tự động gửi dữ liệu hóa đơn đến Tổng cục Thuế
- Hỗ trợ in hóa đơn giấy cho khách hàng yêu cầu
- Tra cứu hóa đơn qua mã QR hoặc website
Gói dịch vụ phổ biến:

- Hạ tầng kỹ thuật ổn định, ít gặp lỗi kết nối
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/7
- Tích hợp dễ dàng với các hệ thống POS hiện có
- Đào tạo sử dụng miễn phí cho khách hàng
7.2. Giải pháp hóa đơn điện tử kết nối với phần mềm Sổ Bán Hàng (SBH)
7.2.1 Ưu điểm nổi bật
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Thiết kế đơn giản, phù hợp với mọi đối tượng từ chủ cửa hàng lớn đến hộ kinh doanh nhỏ, không cần kỹ năng công nghệ.
- Ứng dụng bán hàng top 1 tại Việt Nam: Được hàng trăm nghìn hộ kinh doanh tin dùng, SBH là app bán hàng được xếp hạng cao trên App Store và Google Play.
- Tích hợp hóa đơn điện tử theo quy định mới: Dễ dàng xuất hóa đơn điện tử kết nối trực tiếp với Tổng cục Thuế, đáp ứng Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
- Quản lý doanh thu và công nợ thông minh: Tự động ghi nhận đơn hàng, theo dõi thu chi, tồn kho và nợ khách hàng hiệu quả ngay trên điện thoại.
- Chi phí hợp lý, hỗ trợ tối đa hộ kinh doanh nhỏ: Không cần đầu tư hệ thống phức tạp, SBH cung cấp giải pháp chuyển đổi số tiết kiệm và hiệu quả.
7.2.2 Đối tượng phù hợp
- Hộ kinh doanh sử dụng Sổ Bán Hàng để ghi chép thủ công hoặc bán hàng đơn giản
- Cửa hàng tạp hóa, quán ăn, quán cà phê, tiệm dịch vụ...
- Tất là các khách hàng là hộ kinh doanh nhỏ và siêu nhỏ trên toàn quốc
7.2.3 Gói ưu đãi SBH tích hợp HDDT MTT VNPT
Gói | Giá gốc | Giá ưu đãi | Thời hạn | Ghi chú |
1 năm | 4.167.000 đ | 894.000 đ | 12 tháng | Gồm: ứng dụng SBH, CKS, khởi tạo, 1.000 HĐĐT |
2 năm | 6.835.000 đ | 1.930.000 đ | 24 tháng | Gồm: ứng dụng SBH, CKS 24 tháng, khởi tạo, 1.000 HĐĐT |
3 năm | 9.503.000 đ | 2.880.000 đ | 36 tháng | Gồm: ứng dụng SBH, CKS 36 tháng, khởi tạo, 1.000 HĐĐT |