Hướng dẫn xác định vốn nhà nước bao gồm các khoản nào

Vốn nhà nước bao gồm ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ, vốn ODA, quỹ sự nghiệp, tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn doanh nghiệp nhà nước, quyền sử dụng đất và các khoản vốn khác do Nhà nước quản lý hoặc đầu tư.

Hướng dẫn xác định vốn nhà nước bao gồm các khoản nào

Giới thiệu

Hiểu rõ các thành phần cấu thành vốn nhà nước trong doanh nghiệp là yếu tố then chốt để quản lý, giám sát và sử dụng nguồn lực công đúng quy định pháp luật. Bài viết sau sẽ giúp bạn xác định chính xác “vốn nhà nước bao gồm” những khoản nào, cách phân loại và những hướng dẫn cần biết trong quá trình sử dụng.

1. Vốn Nhà Nước là gì?

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.
Như vậy, vốn nhà nước là toàn bộ giá trị tài sản do Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, được thể hiện bằng tiền hoặc hiện vật, bao gồm:
  • Vốn ngân sách nhà nước cấp
  • Vốn vay nước ngoài của Chính phủ về cho doanh nghiệp vay lại
  • Vốn được hình thành từ quyền sử dụng đất, tài sản công
  • Vốn từ quỹ đầu tư phát triển nhà nước
  • Các khoản vốn khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
Vốn nhà nước bao gồm những loại nào?
Vốn nhà nước bao gồm những loại nào?
Đây là nguồn lực tài chính công mà Nhà nước đầu tư để nắm giữ quyền kiểm soát hoặc quyền góp vốn tại doanh nghiệp, đặc biệt trong các lĩnh vực then chốt, thiết yếu.

2. Cách xác định vốn nhà nước trong doanh nghiệp

Theo khoản 44 Điều 4 Luật Đấu thầu, vốn nhà nước bao gồm:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
44. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất.
Vốn nhà nước trong doanh nghiệp được xác định dựa trên nguồn gốc và bản chất của khoản vốn. Căn cứ theo pháp luật hiện hành, vốn nhà nước bao gồm:
  • Vốn ngân sách nhà nước
  • Công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương
  • Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
  • Vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
  • Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
  • Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh
  • Vốn vay được bảo đảm bằng tài sản nhà nước
  • Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
  • Giá trị quyền sử dụng đất do Nhà nước giao
Chỉ những khoản vốn có nguồn gốc trực tiếp từ Nhà nước hoặc được Nhà nước bảo lãnh, giao quản lý mới được tính là vốn nhà nước trong doanh nghiệp. Các khoản đầu tư gián tiếp thông qua doanh nghiệp trung gian không được xem là vốn nhà nước tại pháp nhân cấp hai.

3. Các nguyên tắc và hướng dẫn về sử dụng vốn nhà nước trong doanh nghiệp

3.1 Các nguyên tác về sử dụng vốn nhà trước trong doanh nghiệp

Điều 5. Nguyên tắc đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia.
3. Đầu tư vốn nhà nước để hình thành và duy trì doanh nghiệp ở những khâu, công đoạn then chốt trong một số ngành, lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác không tham gia hoặc thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, duy trì tỷ lệ cổ phần, vốn góp theo quy định tại Điều 10 và Điều 16 của Luật này.
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà nước không can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp.
5. Quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp phải thông qua người đại diện chủ sở hữu trực tiếp hoặc người đại diện phần vốn nhà nước; bảo đảm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh theo cơ chế thị trường, bình, đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, bảo đảm hiệu quả, bảo toàn và gia tăng giá trị vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; phòng, chống dàn trải, lãng phí, thất thoát vốn, tài sản của Nhà nước và doanh nghiệp.
7. Công khai, minh bạch trong đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
8. Phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn nhà nước
  • Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch ngành quốc gia
  • Tập trung vào các lĩnh vực thiết yếu, Nhà nước cần nắm giữ vốn hoặc duy trì tỷ lệ cổ phần
  • Không can thiệp trực tiếp vào điều hành doanh nghiệp
  • Quản lý thông qua người đại diện vốn, hoạt động theo cơ chế thị trường
  • Đảm bảo hiệu quả, bảo toàn, gia tăng giá trị vốn, tránh thất thoát, dàn trải
  • Thực hiện công khai, minh bạch
  • Tuân thủ điều ước quốc tế Việt Nam đã tham gia

3.2 Hướng dẫn sử dụng vốn nhà nước trong thực tiễn

Hướng dẫn sử dụng vốn nhà nước trong thực tiễn bao gồm
Hướng dẫn sử dụng vốn nhà nước trong thực tiễn bao gồm
Doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước cần:
  • Chỉ sử dụng đúng mục đích, đúng ngành nghề đã được phê duyệt
  • Không dùng vốn nhà nước cho đầu tư ngoài ngành, mạo hiểm hoặc sai chức năng
  • Mọi hoạt động đầu tư, góp vốn, mua sắm phải có thẩm định, phê duyệt và báo cáo
  • Minh bạch sổ sách, chứng từ và thực hiện báo cáo tài chính theo quy định
  • Người đại diện vốn nhà nước có trách nhiệm giám sát, bảo toàn vốn, tránh lạm dụng
Nếu sử dụng vốn sai quy định, doanh nghiệp hoặc người đại diện sẽ bị xử lý hành chính, thu hồi vốn, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ.

4. Một số câu hỏi thường gặp

4.1 Vốn nhà nước bao gồm những loại tài sản nào?

Bao gồm tiền, tài sản, quyền sử dụng đất, vốn góp, cổ phần hoặc các quyền tài sản khác do Nhà nước đầu tư hoặc giao cho doanh nghiệp quản lý.

4.2 Doanh nghiệp tư nhân có vốn nhà nước không?

Không. Vốn nhà nước chỉ tồn tại trong doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hoặc doanh nghiệp có phần vốn góp từ Nhà nước.

4.3 Ai có quyền đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp?

Người đại diện phần vốn nhà nước được cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ định theo quy định pháp luật, và chịu trách nhiệm giám sát, bảo toàn giá trị vốn.

Kết luận

Việc xác định rõ vốn nhà nước bao gồm những khoản nào và nguyên tắc sử dụng trong doanh nghiệp là cơ sở quan trọng để đảm bảo hiệu quả quản lý nguồn lực công, tránh thất thoát và sai phạm. Doanh nghiệp có vốn nhà nước cần tuân thủ nghiêm các quy định pháp luật về mục đích sử dụng, phạm vi đầu tư, cơ chế giám sát và trách nhiệm người đại diện vốn. Bám sát chiến lược phát triển quốc gia và thực hiện minh bạch trong mọi hoạt động tài chính sẽ là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và sử dụng vốn nhà nước đúng mục tiêu, đúng pháp luật. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.
Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)