Giới thiệu
Thuế cho thuê nhà là nghĩa vụ bắt buộc đối với cá nhân có thu nhập từ việc cho thuê nhà, căn hộ, văn phòng, mặt bằng… Việc kê khai và nộp thuế đúng hạn không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật, mà còn tránh được các rủi ro về xử phạt hành chính, truy thu hoặc tính lãi chậm nộp. Trong bài viết này, Thành lập công ty giá rẻ sẽ hướng dẫn chi tiết các quy định, cách tính và kê khai thuế cho thuê nhà theo đúng quy định mới nhất – dễ hiểu và áp dụng được ngay.
1. Thuế cho thuê nhà là thuế gì?
Thuế cho thuê nhà là khoản thuế mà cá nhân hoặc tổ chức có thu nhập từ việc cho thuê nhà, căn hộ, văn phòng, mặt bằng phải nộp cho Nhà nước. Đây là nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quản lý thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản.
Thông thường, thuế cho thuê nhà bao gồm 3 loại chính:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng với hoạt động cho thuê có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm. Mức thuế suất là 5%.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Cũng áp dụng với doanh thu trên 100 triệu đồng/năm. Mức thuế suất là 5%.
Lệ phí môn bài: Tùy vào mức doanh thu, người cho thuê nhà có thể phải nộp lệ phí môn bài hàng năm từ 300.000 – 1.000.000 đồng.
Như vậy, người cho thuê không chỉ phải nộp thuế khi đạt ngưỡng doanh thu theo quy định, mà còn phải kê khai đầy đủ và nộp đúng hạn để tránh bị xử phạt hành chính.
2. Các quy định pháp lý về cách tính thuế cho thuê nhà
2.1 Căn cứ pháp lý
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Điều 9. Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù
1. Cá nhân cho thuê tài sản
c) Cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch (bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê) thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế phát sinh cho thuê tài sản.
Như vậy, nếu doanh thu từ cho thuê nhà ≤ 100 triệu đồng/năm, bạn không phải nộp:
Đây là ngưỡng miễn thuế chung cho cá nhân và hộ gia đình theo khoản 2 và 3 Điều 4.
Nếu thu nhập vượt 100 triệu đồng/năm, thì phải nộp cả 2 loại thuế, với mức:
Thuế GTGT: 5%
Thuế TNCN: 5%
Tổng cộng: 10% trên doanh thu
Nếu thời gian cho thuê < 12 tháng (ví dụ chỉ cho thuê 6 tháng) thì:
Doanh thu thực tế để nộp thuế sẽ tính trên số tháng thực tế cho thuê.
Tuy nhiên, để xem có phải nộp thuế hay không, vẫn phải so với ngưỡng 100 triệu/năm (tức là doanh thu 1 năm tính trung bình, không chỉ xét vài tháng cho thuê). Đây là quy định để tránh việc chia nhỏ thời gian thuê nhằm trốn thuế.
Ví dụ: Bạn cho thuê nhà với giá 15 triệu/tháng trong 6 tháng, tổng doanh thu = 90 triệu. Tuy dưới 100 triệu, nhưng nếu cơ quan thuế xác định bạn có nhiều hợp đồng cho thuê khác, thì sẽ cộng dồn để xét ngưỡng.
2.2 Cách tính thuế thuê nhà
Điều 10. Căn cứ tính thuế
3. Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.
Như vậy:
Số thuế GTGT phải nộp khi cho thuê nhà ở được tính theo công thức sau:
Sổ thuế TNCN phải nộp khi cho thuê nhà ở được tính theo công thức sau:
Công thức tính thuế thuê nhà có thể hiểu:
Ví dụ 1: Cho thuê nhà 12 tháng, trên 100 triệu
Giá thuê: 12 triệu đồng/tháng
Thời gian: 12 tháng
Doanh thu: 12 triệu x 12 tháng = 144 triệu đồng => phải nộp thuế
=> Tổng thuế = 14.400.000 đồng
Ví dụ 2: Cho thuê nhà dưới 100 triệu/năm
Giá thuê: 8 triệu/tháng
Thời gian thuê: 12 tháng
Doanh thu: 8 triệu x 12 tháng = 96 triệu đồng <100 triệu => không phải nộp thuế
Ví dụ 3: Cho thuê 6 tháng, thu vượt 100 triệu
Giá thuê: 20 triệu/tháng
Thời gian: 6 tháng
Doanh thu: 20 triệu x 6 tháng = 120 triệu đồng >100 triệu => phải nộp thuế
=>Tổng thuế = 12.000.000 đồng
Ví dụ 4: Nhận tiền một lần cho hợp đồng 2 năm
Hợp đồng cho thuê nhà: 15 triệu/tháng x 24 tháng = 360 triệu
Bên thuê trả 360 triệu một lần
Doanh thu chia bình quân: 360 triệu / 2 năm = 180 triệu/năm > 100 triệu → phải nộp thuế mỗi năm
=>Tổng thuế mỗi năm = 18.000.000 đồng
3. Cách kê khai thuế cho thuê nhà
3.1 Khi nào phải khai thuế cho thuê nhà
Điều 9. Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù
1. Cá nhân cho thuê tài sản
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.
Như vậy, cá nhân phải nộp thuế khi có doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản không kèm theo dịch vụ. Cụ thể gồm:
Cho thuê nhà ở, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi
Cho thuê xe, tàu, máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển)
Cho thuê tài sản khác như biển quảng cáo, quyền sử dụng đất...
Nếu tổng doanh thu từ tất cả các hợp đồng trong năm > 100 triệu đồng, bạn phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
Không áp dụng cho các dịch vụ lưu trú (như khách sạn, homestay có phục vụ ăn uống hoặc dọn phòng).
3.2 Cách kê khai thuế cho thuê nhà
3.2.1 Cá nhân tự kê khai và nộp thuế
Đây là hình thức phổ biến nhất khi bạn cho thuê nhà trực tiếp và không có thỏa thuận bên thuê nộp thay.
Cách thực hiện:
Chọn kê khai theo từng lần phát sinh, theo năm hoặc theo hợp đồng.
Nếu bên thuê trả tiền trước nhiều năm, vẫn phải tính doanh thu bình quân theo từng năm để xác định mức thuế.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Nếu tổng doanh thu trong năm ≤ 100 triệu đồng, bạn không phải nộp thuế GTGT và TNCN. Tuy nhiên, vẫn nên kê khai để cơ quan thuế xác nhận miễn thuế.
3.2.2 Tổ chức thuê nộp thuế thay
Nếu bên thuê là doanh nghiệp hoặc tổ chức và có thỏa thuận nộp thuế thay trong hợp đồng, thì doanh nghiệp thuê nhà sẽ chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế cho bạn.
Lưu ý:
Không áp dụng nếu bên thuê là cá nhân.
Doanh nghiệp kê khai theo tháng, quý hoặc từng lần thanh toán, tùy theo thời điểm hợp đồng.
Trường hợp này thường giúp người cho thuê giảm bớt thủ tục và đảm bảo nghĩa vụ thuế được thực hiện đầy đủ.
3.2.3 Ủy quyền cho người khác kê khai, nộp thay
Nếu bạn không có thời gian hoặc không quen làm thủ tục, bạn có thể ủy quyền bằng văn bản cho người thân hoặc người đại diện thay bạn thực hiện nghĩa vụ thuế.
Điều kiện:
4. Hướng dẫn cách nộp thuế cho thuê nhà
4.1 Thời hạn tự kê khai thuế cho thuê nhà
Điều 14. Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
Như vậy, cá nhân cho thuê nhà có thể chọn 1 trong 2 hình thức kê khai thuế và mỗi hình thức sẽ có thời hạn khác nhau:
Khai theo từng lần phát sinh thanh toán: Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kỳ thanh toán
Khai theo năm dương lịch: Chậm nhất ngày 31/01 của năm kế tiếp
Ví dụ: Hợp đồng thuê 2 năm từ 01/6/2024, thanh toán mỗi 6 tháng
4.2 Cách nộp thuế cho thuê nhà
Bước 1: Đăng nhập hệ thống
Giao diện đăng nhập trang Thuế điện tử - Thuế cho thuê nhà
Bước 2: Tạo tờ khai mới
Chọn loại tờ khai Thuế cho thuê nhà
Bước 3: Khai kỳ thanh toán đầu tiên
Chọn kỳ kê khai thuế cho thuê nhà
Bước 4: Khai thông tin hợp đồng
Điền thông tin: bên thuê, loại tài sản, địa chỉ nhà, diện tích, giá thuê/tháng, thời gian hợp đồng, kỳ thanh toán...
Nếu hợp đồng chưa ghi rõ giá bao gồm thuế, bạn cần chia giá thuê cho 0.9 để tính giá có thuế.
Khai thông tin chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản - Thuế cho thuê nhà
Bước 5: Điền thông tin vào Bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản:
[06a] Loại hợp đồng: chọn theo thực tế (có thể là hợp đồng dân sự, thương mại...)
[07] Bên thuê: ghi họ tên người thuê nếu là cá nhân, hoặc tên công ty nếu là doanh nghiệp
[08] Mã số thuế bên thuê: không bắt buộc, có thể để trống nếu bên thuê là cá nhân
[09]/[10] Loại tài sản: Chỉ chọn 1 loại phù hợp
Nếu cho thuê nhà, mặt bằng, văn phòng → tích [09] Bất động sản
Nếu cho thuê xe, máy móc... → tích [10] Động sản
[11] Số hợp đồng: điền số hợp đồng. Nếu không có, ghi “Không số”
[12] Ngày ký hợp đồng: điền đúng ngày hai bên ký kết hợp đồng
[13] Mục đích thuê: chọn 1 trong các mục như:
Văn phòng, Để ở, Kinh doanh nhà hàng, Siêu thị, Cửa hàng, Kho bãi...
Nếu không có sẵn mục phù hợp → chọn “Khác”
[14] Đầu tư xây dựng: nếu bên thuê có xây dựng, sửa chữa nhà thì tick chọn; nếu không thì để trống
[15a] Địa chỉ cho thuê: điền địa chỉ cụ thể căn nhà hoặc mặt bằng đang cho thuê
[15b] Phường/xã: chọn tên phường/xã nơi có bất động sản cho thuê
[16] Diện tích thuê: điền diện tích mặt bằng, nhà (m²) đang cho thuê
[17], [18] Thời hạn hợp đồng: điền toàn bộ thời gian thuê (VD: 15/01/2024 – 14/01/2026)
[17a] Kỳ thanh toán: ghi số tháng thanh toán/lần (VD: 3 tháng/lần → điền 3)
Hệ thống sẽ tự chia kỳ thanh toán theo [17a]. Bạn chỉ cần điền giá thuê/tháng ở bước sau để tính thuế.
Bước 6: Xác nhận kỳ thanh toán
Hệ thống sẽ hỏi: "Bạn vừa thay đổi kỳ thanh toán, bạn có muốn thay đổi các dòng kỳ thanh toán của hợp đồng không?"
Chọn “OK” để hệ thống tự động chia kỳ thanh toán theo đúng thời hạn thuê đã khai.
Bước 7: Điền giá cho thuê
Tại ô [19], bạn điền giá thuê mỗi tháng đã bao gồm thuế.
Nếu giá thuê ổn định trong suốt thời gian thuê, chỉ cần điền 1 dòng.
Nếu giá thay đổi từng kỳ, bạn cần chia theo khoảng thời gian cụ thể.
Lưu ý: Nếu hợp đồng ghi giá chưa bao gồm thuế, bạn lấy giá đó chia 0,9 để ra giá bao gồm thuế.
Bước 8: Chọn xác nhận tài sản thuê
Bước 9: Xác định trạng thái hợp đồng
Tại ô [27], chọn trạng thái là "Hợp đồng khai lần đầu".
Hệ thống sẽ tạo mã hợp đồng tự động, bạn cần copy và lưu lại mã này để sử dụng cho những kỳ khai thuế tiếp theo.
Bước 10: Hoàn thành khai báo
Bước 11: Kiểm tra tờ khai
Màn hình sẽ hiện lại Tờ khai 01/TTS.
Kéo xuống kiểm tra lại doanh thu, thuế GTGT (5%) và thuế TNCN (5%) đã được tính đúng chưa.
Bước 12: Kết xuất tờ khai XML
Bước 13: Nộp tờ khai
Bước 14: Đính kèm hợp đồng thuê
Tại phần Nhập số tệp hợp đồng tải lên, điền:
Chọn Đính kèm hợp đồng → chọn tệp trên máy tính.
Nhập mã kiểm tra và mã OTP được gửi tới số điện thoại đăng ký.
Lưu ý: Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn đã kê khai thành công kỳ đầu tiên của hợp đồng cho thuê nhà. Hãy ghi nhớ mã hợp đồng và lịch kê khai tiếp theo, để tránh sai sót và bị xử phạt do nộp chậm.
5. Các trường hợp được miễn thuế cho thuê nhà
5.1 Doanh thu cho thuê dưới 100 triệu đồng/năm
Cá nhân có tổng doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà trong năm dương lịch ≤ 100 triệu đồng.
Doanh thu được xác định trên tất cả hợp đồng cho thuê nhà, không phân biệt một hay nhiều căn.
Trường hợp bên thuê trả tiền trước nhiều năm thì doanh thu phải được phân bổ đều theo năm để xác định ngưỡng miễn thuế.
5.2 Cho thuê ngắn hạn, không đủ 12 tháng/năm
Nếu hoạt động cho thuê không kéo dài đủ 12 tháng nhưng doanh thu tính theo trung bình năm ≤ 100 triệu đồng, vẫn được miễn thuế.
Ví dụ dễ hiểu: Bạn cho thuê nhà 6 tháng với giá 12 triệu/tháng → tổng 72 triệu/năm → thuộc diện miễn thuế.
5.3 Cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu
5.4 Hộ gia đình không kinh doanh thường xuyên
Lưu ý quan trọng:
Miễn thuế không có nghĩa là không phải kê khai: Bạn vẫn cần khai thuế để cơ quan thuế xác định doanh thu có thuộc diện miễn hay không.
Nếu khai sai, không kê khai mà bị phát hiện thì vẫn bị xử phạt như nộp thiếu thuế.
6. Những câu hỏi thường gặp
6.1. Cho thuê nhà dưới 8 triệu/tháng có phải nộp thuế không?
Không bắt buộc, nếu tổng doanh thu cả năm dưới 100 triệu đồng. Dù giá thuê tháng vượt 8 triệu, nhưng nếu chỉ cho thuê vài tháng, tổng doanh thu vẫn dưới ngưỡng thì được miễn thuế.
6.2. Thuế cho thuê nhà ai nộp – bên thuê hay bên cho thuê?
Theo quy định, người có thu nhập từ việc cho thuê nhà (bên cho thuê) là người kê khai và nộp thuế. Tuy nhiên, hai bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng để bên thuê hỗ trợ nộp thay, nhưng trách nhiệm pháp lý vẫn thuộc về người cho thuê.
6.3. Thuế cho thuê nhà nộp mấy lần?
Nếu hợp đồng dưới 12 tháng → kê khai và nộp thuế 1 lần theo hợp đồng.
Nếu cho thuê dài hạn hoặc nhiều lần → có thể kê khai từng kỳ hoặc theo năm, tùy cách đăng ký.
6.4. Không nộp thuế cho thuê nhà có bị phạt không?
Có. Theo Luật Quản lý thuế, nếu không kê khai hoặc nộp thuế đúng hạn, người cho thuê có thể bị:
Xử phạt hành chính
Truy thu số thuế thiếu
Tính lãi chậm nộp
Trường hợp gian lận hoặc cố tình trốn thuế còn có thể bị xử lý hình sự theo quy định.
Kết luận
Việc nắm rõ thuế cho thuê nhà là gì, cách tính, thời điểm kê khai và các trường hợp được miễn thuế sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quá trình cho thuê bất động sản. Hãy nhớ rằng: dù được miễn thuế hay không, bạn vẫn cần kê khai với cơ quan thuế để đảm bảo minh bạch và tránh rủi ro pháp lý. Nếu bạn đang cần hỗ trợ thủ tục kê khai thuế nhanh gọn, Thành lập công ty giá rẻ luôn sẵn sàng đồng hành để giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo đúng quy định pháp luật.