Giới thiệu
Thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ tài chính mà cá nhân có thu nhập từ tiền lương, kinh doanh, đầu tư… phải thực hiện với Nhà nước. Việc hiểu rõ bản chất, đối tượng áp dụng, cách tính và phân biệt với thuế của cá nhân kinh doanh sẽ giúp người nộp thuế chủ động tuân thủ đúng quy định. Bài viết dưới đây sẽ so sánh chi tiết giữa thuế thu nhập cá nhân và cá nhân kinh doanh, hướng dẫn cách tra cứu thuế, các trường hợp được xóa nợ và giải đáp những câu hỏi thường gặp nhất từ thực tiễn.
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
1.1 Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế đánh trên thu nhập cá nhân có được từ tiền lương, tiền công, hoạt động đầu tư, chuyển nhượng, kinh doanh... Căn cứ vào Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, loại thuế này được thu theo thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ các khoản miễn, giảm.
1.2 Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân cư trú:
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm:
Điều 2. Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam
Cá nhân có thời gian cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch
Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam
Cá nhân không cư trú:
1.3 Các loại thu nhập chịu thuế TNCN
Các loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:
Tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động
Các khoản phụ cấp, trợ cấp
Thưởng và các khoản lợi ích khác
Thu nhập từ kinh doanh:
Thu nhập từ đầu tư vốn:
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Lãi tiền gửi, lãi cho vay
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
2. Cá nhân kinh doanh là gì?
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
Cá nhân kinh doanh là người tự mình thực hiện hoạt động mua bán, cung cấp dịch vụ hoặc sản xuất nhỏ lẻ thuộc ngành nghề pháp luật cho phép mà không đăng ký kinh doanh hoặc không bắt buộc phải đăng ký.
Một số hình thức phổ biến gồm:
Bán hàng rong, bán vặt, bán quà vặt
Buôn chuyến, kinh doanh thời vụ
Làm dịch vụ nhỏ như sửa xe, cắt tóc, bán nước vỉa hè...
Dù không có giấy đăng ký kinh doanh, cá nhân kinh doanh vẫn phải nộp thuế nếu có thu nhập từ hoạt động này. Thường phải nộp hai loại thuế:
Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào mức doanh thu để xác định số thuế phải đóng, thường áp dụng theo hình thức thuế khoán.
3. So sánh thuế thu nhập cá nhân và cá nhân kinh doanh
Tiêu chí | Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) | Thuế cá nhân kinh doanh (KD) |
Đối tượng áp dụng | Cá nhân cư trú hoặc không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam | Cá nhân có hoạt động kinh doanh nhưng không bắt buộc đăng ký kinh doanh (trừ ngành nghề có điều kiện) |
Nguồn thu nhập chịu thuế | Tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng BĐS, bản quyền, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng... | Doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
Cách tính thuế | Theo biểu lũy tiến từng phần (5% – 35%) hoặc toàn phần tùy loại thu nhập | Áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu (0.5% – 5%) hoặc thuế khoán tùy ngành nghề |
Giảm trừ gia cảnh | Có: 11 triệu/tháng bản thân, 4.4 triệu/người phụ thuộc/tháng, bảo hiểm, từ thiện | Không áp dụng trực tiếp; mức thuế khoán đã tính đến chi phí bình quân |
Mã số thuế | Có (nếu thuộc diện nộp thuế TNCN) | Có (dưới dạng cá nhân hoặc hộ kinh doanh) |
Đăng ký kinh doanh | Không cần nếu chỉ có thu nhập từ lương | Không bắt buộc, trừ ngành nghề kinh doanh có điều kiện |
Thuế suất áp dụng | Biểu lũy tiến 7 bậc: | Tùy ngành, thường như sau: |
• Đến 60 triệu/năm: 5% | • Đến 100 triệu/năm: không phải nộp |
• Trên 60 – 120 triệu: 10% | • Trên 100 – 300 triệu: 1% TNCN |
• Trên 120 – 216 triệu: 15% | • Trên 300 – 500 triệu: 1.5% TNCN |
• Trên 216 – 384 triệu: 20% | • Trên 500 triệu: 2% – 5% TNCN (tùy ngành nghề) |
• Trên 384 – 624 triệu: 25% | |
• Trên 624 – 960 triệu: 30% | |
• Trên 960 triệu: 35% | |
Khoản chi phí được trừ | Được trừ chi phí hợp lý: giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, đóng góp xã hội | Không được trừ cụ thể; nếu kê khai thì được trừ chi phí hợp lý, khấu hao tài sản |
Thời hạn nộp thuế | • Nộp theo tháng: trước ngày 20 tháng sau | • Nộp theo quý: trước ngày 30 tháng đầu quý sau |
• Quyết toán năm: trước ngày 31/3 năm sau | • Quyết toán năm: trước ngày 31/3 năm sau nếu kê khai |
Bảng so sánh thuế thu nhập cá nhân và cá nhân kinh doanh
4. Mục đích của việc tra cứu thuế TNCN
4.1 Kiểm soát nghĩa vụ thuế
Kiểm tra tình trạng nộp thuế, khấu trừ hoặc hoàn thuế: Giúp cá nhân biết rõ mình đã nộp bao nhiêu thuế, còn nợ hay được hoàn thuế.
Phát hiện sai sót trong kê khai: Nhiều nhân viên kế toán doanh nghiệp hoặc bên chi trả thường khấu trừ thuế sai, việc tra cứu giúp bạn kịp thời điều chỉnh.
Ví dụ thực tế: Một cá nhân nhận cổ tức từ công ty cổ phần có thể kiểm tra xem công ty đã khấu trừ thuế TNCN 5% đúng chưa, tránh bị truy thu sau này.
4.2 Lập kế hoạch tài chính cá nhân – doanh nghiệp
Xác định tổng thu nhập và số thuế phải nộp để tối ưu thu chi
Lập hồ sơ tín dụng cá nhân hoặc vay vốn ngân hàng
Ví dụ thực tế: Nhiều giám đốc điều hành (CEO), chủ doanh nghiệp nhỏ cần bảng sao kê thuế TNCN để làm thủ tục vay vốn mở rộng nhà xưởng hoặc mua thiết bị, ngân hàng yêu cầu chứng minh năng lực tài chính hợp lệ thông qua tra cứu thuế.
4.3 Phục vụ các thủ tục hành chính, pháp lý
Xin visa công tác, du học, định cư
Đăng ký mua xe, mua nhà, làm thủ tục hải quan
Tham gia đấu thầu – đấu giá dự án công hoặc hợp đồng thương mại lớn
Ví dụ thực tế: Một doanh nghiệp muốn tham gia đấu thầu cung cấp dịch vụ cho cơ quan nhà nước thường yêu cầu giám đốc công ty chứng minh thu nhập và nghĩa vụ thuế minh bạch.
4.4 Chuẩn bị cho quyết toán thuế cuối năm
Đối với cả người lao động lẫn người đại diện doanh nghiệp, việc tra cứu thuế giúp:
Ví dụ thực tế: Một công ty khởi nghiệp trả lương kiêm cổ tức cho nhân sự chủ chốt, việc tra cứu thuế giúp nhân sự biết rõ khoản nào đã khấu trừ để không bị cộng dồn sai trong quyết toán.
5. Cách tra cứu thuế thu nhập cá nhân
Việc tra cứu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) giúp cá nhân kiểm soát nghĩa vụ thuế, xác minh số tiền đã nộp, còn nợ, hoặc được hoàn. Dưới đây là hướng dẫn các cách tra cứu thuế TNCN chính xác và nhanh chóng.
5.1 Tra cứu thuế tncn qua cổng thông tin Tổng cục thuế
Cách phổ biến và chính thống hiện nay:
Đăng nhập bằng mã số thuế cá nhân và mật khẩu (do cơ quan thuế cấp).
Vào mục Tra cứu nghĩa vụ thuế để xem chi tiết số thuế đã nộp, còn nợ hoặc được hoàn.
5.2 Tra cứu thuế tncn bằng ứng dụng eTax Mobile
Đây là ứng dụng do Tổng cục Thuế phát hành, hỗ trợ tra cứu mọi lúc mọi nơi.
Tải ứng dụng eTax Mobile từ CH Play hoặc App Store.
Đăng nhập bằng mã số thuế hoặc tài khoản VNeID mức độ 2.
Chọn Nghĩa vụ thuế để kiểm tra thông tin thuế TNCN.
5.3 Tra cứu từ biên lai nộp thuế
Trong trường hợp bạn nộp thuế tại Kho bạc, ngân hàng hoặc qua ví điện tử, bạn có thể dùng số biên lai hoặc số giao dịch để đối chiếu trên hệ thống thuế hoặc tra cứu qua tổ chức trung gian (như ngân hàng điện tử, MISA, VNPT Pay...).
6. Các trường hợp được xóa nợ thuế thu nhập cá nhân
Các trường hợp được xóa nợ thuế thu nhập cá nhân
Theo Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có thể được xóa nợ thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt trong một số trường hợp đặc biệt. Việc xóa nợ chỉ được thực hiện khi người nộp thuế không còn khả năng nộp và cơ quan thuế đã áp dụng đầy đủ các biện pháp cưỡng chế nhưng không thu hồi được nợ.
6.1 Xóa nợ do cá nhân đã chết hoặc mất tích
Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết/mất tích
Không để lại tài sản, hoặc tài sản thừa kế không đủ để nộp thuế
Ví dụ thực tế: Một tiểu thương buôn bán tự do bị bệnh và qua đời, không để lại tài sản hay người thừa kế hợp pháp, khoản thuế còn nợ sẽ được cơ quan thuế xem xét xóa.
6.2 Xóa nợ do quá 10 năm không có khả năng thu
Khoản nợ thuế đã quá 10 năm kể từ ngày đến hạn nộp
Cơ quan thuế đã cưỡng chế nhưng không thu được, và không còn khả năng thu hồi
Ví dụ thực tế: Một cá nhân kinh doanh đã bỏ địa điểm kinh doanh, mất liên lạc, không còn tài sản kê biên và nợ thuế đã hơn 10 năm – đủ điều kiện xem xét xóa nợ.
6.3 Xóa nợ do thiệt hại bởi thiên tai, hỏa hoạn
Hồ sơ cần có:
Ví dụ thực tế: Một hộ kinh doanh cá thể bị cháy toàn bộ cửa hàng do hỏa hoạn, không thể phục hồi kinh doanh, có thể nộp hồ sơ xin xóa nợ thuế nếu đáp ứng đủ điều kiện.
6.4 Xóa nợ do hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
Áp dụng cho:
Người bị bệnh hiểm nghèo, mất khả năng lao động
Hoặc có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn, không còn khả năng nộp thuế
Thủ tục:
Ví dụ thực tế: Một cá nhân chạy xe ôm công nghệ, từng kinh doanh nhỏ lẻ, nhưng bị tai biến mất khả năng lao động, có thể xin xóa nợ các khoản thuế kinh doanh cũ.
6.5 Xóa nợ do sai sót của cơ quan thuế
Áp dụng khi:
Phát hiện tính sai số thuế do lỗi nghiệp vụ
Luật có thay đổi và hồi tố không còn hiệu lực thu thuế
Không còn căn cứ pháp lý để truy thu
Ví dụ thực tế: Một cá nhân bị tính nhầm thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn do lỗi cập nhật hệ thống, cơ quan thuế sau đó xác nhận sai phạm và thực hiện xóa nợ.
7. Câu hỏi thường gặp
7.1 Cá nhân kinh doanh có cần đăng ký thuế riêng không?
Có. Cá nhân kinh doanh bắt buộc phải đăng ký mã số thuế riêng, khác với mã số thuế thu nhập từ tiền lương.
Dù không đăng ký kinh doanh, nếu có doanh thu đạt từ 100 triệu đồng/năm trở lên, cá nhân vẫn phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Khi đăng ký, cá nhân sẽ được cấp mã số thuế kinh doanh (dưới dạng cá nhân hoặc hộ kinh doanh) để quản lý riêng các khoản thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
Ví dụ thực tế: Một cá nhân livestream bán hàng trên TikTok có doanh thu 150 triệu đồng/năm, dù không đăng ký hộ kinh doanh vẫn phải kê khai thuế và đăng ký mã số thuế riêng cho hoạt động này.
7.2 Thu nhập từ kinh doanh online có phải nộp thuế không?
Có. Mọi thu nhập từ hoạt động kinh doanh – kể cả bán hàng online trên Shopee, TikTok, Facebook, livestream… – đều phải kê khai và nộp thuế GTGT và thuế TNCN nếu đạt ngưỡng doanh thu tối thiểu theo quy định.
Thực tế: Bạn không cần mở công ty nhưng vẫn phải đóng thuế nếu kinh doanh online phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên (Thông tư 40/2021/TT-BTC).
7.3 Có thể chuyển đổi từ phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % sang kê khai không?
Có thể. Bạn có quyền chuyển từ phương pháp khoán (tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu) sang phương pháp kê khai chi phí – doanh thu, nhưng phải thông báo với cơ quan thuế trước kỳ tính thuế. Phương pháp kê khai phù hợp với cá nhân có chi phí lớn, cần chứng minh được chi phí hợp lệ.
7.4 Nộp thuế trễ hạn sẽ bị phạt như thế nào?
Tiền chậm nộp: Phạt 0,03%/ngày trên số thuế nộp chậm (tính từ ngày 01/07/2016)
Chậm nộp hồ sơ khai thuế: Bị xử phạt hành chính từ 400.000 – 2.000.000 đồng
Khai sai, trốn thuế: Có thể bị xử phạt 20% số tiền thuế thiếu và xử lý hình sự nếu có dấu hiệu gian lận
7.5 Làm thế nào để tối ưu hóa thuế TNCN hợp pháp?
Một số cách tối ưu hợp pháp:
Đăng ký người phụ thuộc đầy đủ để được giảm trừ
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, quỹ hưu trí tự nguyện
Đóng góp từ thiện, nhân đạo có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
Chọn phương pháp tính thuế phù hợp nếu là cá nhân kinh doanh
Hiểu và áp dụng đúng các quy định miễn trừ, giảm trừ theo luật thuế
7.6 Khi nào cần quyết toán thuế TNCN?
Bạn cần quyết toán thuế nếu:
Có nhiều nguồn thu nhập trong năm (từ 2 nơi trở lên)
Thay đổi tình trạng hôn nhân, có thêm người phụ thuộc
Nghỉ việc, chuyển công tác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
Là cá nhân kinh doanh chuyển đổi hoặc chấm dứt hoạt động
Thời hạn quyết toán:
Kết luận
Việc nắm vững kiến thức về thuế thu nhập cá nhân giúp cá nhân và người kinh doanh nhỏ lẻ tránh được các rủi ro pháp lý và tối ưu hiệu quả tài chính. Dù là người làm công ăn lương hay tự kinh doanh, bạn đều cần hiểu rõ quyền và nghĩa vụ thuế của mình. Bằng cách so sánh các hình thức thuế, kiểm tra thông tin nghĩa vụ nộp thuế thường xuyên và lựa chọn phương pháp tính phù hợp, bạn có thể quản lý thuế hiệu quả, minh bạch và đúng luật. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.