Giới thiệu
1. Khái niệm chung
1.1 Giải thể doanh nghiệp là gì?

- Tự nguyện (chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông quyết định);
- Hết thời hạn hoạt động mà không gia hạn;
- Không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời gian dài;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do vi phạm pháp luật.
1.2 Phá sản doanh nghiệp là gì?
Điều 4. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:2. Phá sản doanh nghiệp là tình trạng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án tuyên bố phá sản. Doanh nghiệp và chủ nợ đàm phán với nhau dưới sự giám sát của Tòa án.

2. So sánh giải thể và phá sản doanh nghiệp khác nhau như thế nào?
Tiêu chí | Giải thể doanh nghiệp | Phá sản doanh nghiệp |
Khái niệm | Chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước. | Tình trạng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án tuyên bố phá sản. |
Cơ sở pháp lý | Luật Doanh nghiệp 2020 | Luật Phá sản 2014 |
Hình thức thực hiện | Có hai hình thức: - Giải thể tự nguyện (do doanh nghiệp chủ động quyết định). - Giải thể bắt buộc (do cơ quan nhà nước yêu cầu khi doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện luật định). | Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản theo quyết định của Tòa án khi mất khả năng thanh toán nợ. |
Nguyên nhân cụ thể | - Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không gia hạn. - Quyết định tự nguyện của chủ doanh nghiệp hoặc các thành viên/cổ đông. - Không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục. - Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | - Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày phải thanh toán. - Bị Tòa án tuyên bố phá sản. |
Chủ thể có quyền nộp đơn | - Chủ doanh nghiệp tư nhân. - Đại hội đồng cổ đông (công ty cổ phần). - Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty (công ty TNHH). - Tất cả thành viên hợp danh (công ty hợp danh). | - Chủ nợ không bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần. - Người lao động, công đoàn cơ sở. - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch HĐQT, Chủ tịch HĐTV, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên. - Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% cổ phần phổ thông trở lên trong ít nhất 6 tháng liên tục. |
Thủ tục tiến hành | Thủ tục hành chính tại cơ quan đăng ký kinh doanh | Thủ tục tư pháp tại Tòa án |
Điều kiện tiến hành | - Phải đảm bảo thanh toán hết tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản. - Không trong quá trình tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. | - Mất khả năng thanh toán nợ. - Tòa án tuyên bố phá sản. |
Thứ tự thanh toán tài sản | - Nợ lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động. - Nợ thuế và nghĩa vụ tài chính nhà nước khác. - Các khoản nợ khác. - Phần còn lại chia theo tỷ lệ sở hữu cho thành viên hoặc cổ đông. | - Chi phí phá sản. - Nợ lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động. - Nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm phục hồi doanh nghiệp. - Nợ thuế, nghĩa vụ tài chính với nhà nước và các khoản nợ không đảm bảo, có bảo đảm nhưng chưa được thanh toán. |
Hậu quả pháp lý | - Doanh nghiệp bị xóa tên khỏi cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và chấm dứt tồn tại pháp lý. | - Doanh nghiệp chấm dứt tồn tại sau khi Tòa án tuyên bố phá sản. - Người quản lý có thể bị hạn chế quyền quản lý hoặc thành lập doanh nghiệp mới trong một thời gian nhất định. |