Giới thiệu
Việc xác định khi nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân là vấn đề quan trọng với bất kỳ ai có nguồn thu nhập tại Việt Nam. Dù bạn là người lao động, chủ hộ kinh doanh hay cá nhân nhận thu nhập không thường xuyên, hiểu rõ nghĩa vụ thuế sẽ giúp bạn tránh bị xử phạt, đồng thời tối ưu các khoản giảm trừ hợp pháp. Bài viết dưới đây từ Thành lập công ty giá rẻ sẽ giúp bạn phân biệt các trường hợp phải nộp thuế, cách tính thuế và các lưu ý quan trọng để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định.
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cá nhân, bao gồm thu nhập từ tiền lương, kinh doanh, đầu tư, chuyển nhượng tài sản, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng… nhằm điều tiết thu nhập và góp phần công bằng xã hội.
2. Các trường hợp phải đóng thuế thu nhập cá nhân
Các trường hợp phải đóng thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012) và các văn bản hướng dẫn thi hành, cá nhân sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
Cá nhân không có người phụ thuộc: Phải nộp thuế nếu tổng thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm sau khi trừ các khoản giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc và đóng góp từ thiện, nhân đạo.
Cá nhân có người phụ thuộc: Mức giảm trừ được cộng thêm 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc.
Cá nhân ký hợp đồng dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động: Trường hợp cá nhân có thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên, tổ chức chi trả sẽ khấu trừ 10% thuế TNCN tại nguồn trước khi thanh toán.
Cá nhân có thu nhập từ hoạt động sản xuất – kinh doanh: Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ ấn định.
Cá nhân có thu nhập từ các nguồn khác: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn, đầu tư chứng khoán, trúng thưởng, bản quyền, thừa kế hoặc quà tặng có giá trị cao đều là đối tượng chịu thuế TNCN.
3. Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
3.1. Định nghĩa cá nhân cư trú
Điều 1. Người nộp thuế
1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:
b.1.1) Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b.1.2) Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
b.2) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:
b.2.1) Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở thường xuyên theo hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, Điều này nhưng có tổng số ngày thuê nhà để ở theo các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi.
b.2.2) Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động.
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại khoản này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
Việc chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh thời gian cư trú.
Như vậy, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục tính từ ngày đầu tiên có mặt. Ngày đến và ngày đi được tính là một ngày.
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm:
Công dân Việt Nam có đăng ký thường trú tại địa chỉ cố định.
Người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hợp pháp.
Cá nhân có hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, kể cả thuê nhiều nơi khác nhau hoặc ở nhà khách, nhà nghỉ, khách sạn.
Trường hợp có nơi ở thường xuyên nhưng thực tế có mặt dưới 183 ngày và không chứng minh được là cư trú của quốc gia khác, cá nhân đó vẫn được xác định là cư trú tại Việt Nam.
3.2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Dưới đây là bảng tổng hợp cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú:
Loại thu nhập | Công thức tính thuế TNCN | Thuế suất áp dụng | a |
Tiền lương, tiền công | (Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ) × Thuế suất lũy tiến | 5% – 35% | Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần (7 bậc) |
Kinh doanh | Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế (%) | 0,5% – 5% | Tùy theo ngành nghề, theo Thông tư 40/2021/TT-BTC |
Đầu tư vốn | Thu nhập tính thuế × 5% | 5% | Không áp dụng giảm trừ gia cảnh |
Chuyển nhượng phần vốn góp | Giá chuyển nhượng × 20% | 20% | Áp dụng cho chuyển nhượng phần vốn tại công ty TNHH |
Chuyển nhượng chứng khoán | Giá chuyển nhượng × 0,1% | 0,1% | Tính theo từng lần giao dịch |
Chuyển nhượng bất động sản | Giá chuyển nhượng × 2% | 2% | Áp dụng cho toàn bộ giá trị giao dịch, không khấu trừ |
Bản quyền, nhượng quyền thương mại | Thu nhập tính thuế × 5% | 5% | |
Trúng thưởng | Thu nhập tính thuế × 10% | 10% | Áp dụng cho giá trị vượt mức miễn thuế (10 triệu đồng/lần trở lên) |
Thừa kế, quà tặng | Thu nhập tính thuế × 10% | 10% | Áp dụng nếu nhận tài sản có giá trị lớn, không miễn trừ gia cảnh |
Bảng tổng hợp cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
3.3. Các mức thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Dưới đây là bảng tổng hợp các mức thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú, chuẩn hóa theo biểu thuế, ngành nghề và loại thu nhập, căn cứ theo các quy định hiện hành tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Luật sửa đổi các luật về thuế 2014, và Thông tư 40/2021/TT-BTC:
3.1.1 Biểu thuế lũy tiến từng phần – áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bậc thuế | Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 5 | Đến 60 | 5% |
2 | Trên 5 đến 10 | Trên 60 đến 120 | 10% |
3 | Trên 10 đến 18 | Trên 120 đến 216 | 15% |
4 | Trên 18 đến 32 | Trên 216 đến 384 | 20% |
5 | Trên 32 đến 52 | Trên 384 đến 624 | 25% |
6 | Trên 52 đến 80 | Trên 624 đến 960 | 30% |
7 | Trên 80 | Trên 960 | 35% |
Bảng tổng hợp các mức thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú - khi nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân
3.1.2 Thuế suất theo tỷ lệ toàn phần – áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập ngoài tiền lương, tiền công
Nguồn thu nhập | Thuế suất (%) |
Đầu tư vốn | 5% |
Bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5% |
Trúng thưởng | 10% |
Thừa kế, quà tặng | 10% |
Chuyển nhượng phần vốn góp | 20% |
Chuyển nhượng chứng khoán | 0,1% |
Chuyển nhượng bất động sản | 2% |
Bảng thuế suất theo tỷ lệ toàn phần - khi nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân
3.1.3 Mức thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh (theo phương pháp khoán)
Ngành nghề | Thuế suất (%) |
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 0,5% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu vật tư | 2% |
Cho thuê tài sản (nhà, đất, xe, máy móc không kèm người điều khiển) | 5% |
Làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, bồi thường vi phạm hợp đồng | 5% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu vật tư | 1,5% |
Hoạt động kinh doanh khác | |
Mức thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh
Lưu ý: Các mức thuế này chỉ áp dụng cho cá nhân cư trú tại Việt Nam và được phân loại theo từng loại thu nhập. Việc xác định đúng hình thức cư trú và loại nguồn thu là cơ sở để áp dụng đúng biểu thuế theo quy định.
4. Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
4.1. Định nghĩa cá nhân không cư trú
Điều 1. Người nộp thuế
...
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này.
Như vậy, cá nhân không cư trú là người không đáp ứng bất kỳ điều kiện nào của cá nhân cư trú tại Việt Nam. Cụ thể, theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân không cư trú là:
Không có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục;
Không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm không có đăng ký thường trú, không thuê nhà tại Việt Nam với hợp đồng từ 183 ngày trở lên.
Trường hợp không chứng minh được là cá nhân cư trú của quốc gia khác thì người đó vẫn bị coi là cá nhân cư trú tại Việt Nam và bị áp dụng thuế như cư trú.
Tóm lại, cá nhân không cư trú chỉ bị đánh thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không bao gồm thu nhập toàn cầu như với cá nhân cư trú. Người không đáp ứng điều kiện cư trú nêu trên được xem là cá nhân không cư trú.
4.2. Cách tính thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú
Theo Chương 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân, hướng dẫn về cách tính thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú như sau:
Loại thu nhập | Cách tính thuế | Thuế suất (%) | Ghi chú |
Từ kinh doanh | Doanh thu tính thuế × thuế suất theo ngành nghề | 1%, 2%, 5% | 1% (hàng hóa), 2% (sản xuất, xây dựng), 5% (dịch vụ) |
Từ tiền lương, tiền công | Thu nhập chịu thuế × 20% | 20% | Không áp dụng biểu lũy tiến |
Từ đầu tư vốn | Thu nhập từ đầu tư × 5% | 5% | Không phân biệt nơi nhận thu nhập |
Từ chuyển nhượng vốn | Tổng số tiền nhận được × 0,1% | 0,1% | Bao gồm cả chuyển nhượng ở nước ngoài |
Từ chuyển nhượng bất động sản | Giá chuyển nhượng × 2% | 2% | Tính trên giá trị hợp đồng |
Từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | Phần thu nhập vượt 10 triệu đồng × 5% | 5% | Tính riêng theo từng hợp đồng |
Từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng | Phần thu nhập vượt 10 triệu đồng × 10% | | |
Bảng cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
4.3. Các mức thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Loại thu nhập | Cách tính thuế TNCN | Thuế suất áp dụng | Ghi chú |
Tiền lương, tiền công | Thu nhập chịu thuế × 20% | 20% | Áp dụng toàn phần, không giảm trừ gia cảnh |
Kinh doanh hàng hóa | Doanh thu chịu thuế × 1% | 1% | |
Kinh doanh dịch vụ | Doanh thu chịu thuế × 5% | 5% | |
Kinh doanh sản xuất, xây dựng, vận tải | Doanh thu chịu thuế × 2% | 2% | |
Đầu tư vốn | Thu nhập từ đầu tư vốn × 5% | 5% | Bao gồm cổ tức, lãi vay… |
Chuyển nhượng vốn | Tổng giá trị chuyển nhượng × 0,1% | 0,1% | Bao gồm cả chuyển nhượng ngoài lãnh thổ |
Chuyển nhượng bất động sản | Giá chuyển nhượng × 2% | 2% | Không tính theo lãi thuần |
Bản quyền, nhượng quyền thương mại | Thu nhập vượt 10 triệu đồng/lần × 5% | 5% | Tính theo từng hợp đồng |
Trúng thưởng | Thu nhập vượt 10 triệu đồng/lần × 10% | 10% | Trúng thưởng tại Việt Nam |
Thừa kế, quà tặng | Giá trị tài sản vượt 10 triệu đồng/lần × 10% | 10% | Tài sản tại Việt Nam |
5. Hướng dẫn các cách tra cứu thuế thu nhập cá nhân
Việc tra cứu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) giúp cá nhân kiểm soát nghĩa vụ thuế, xác minh số tiền đã nộp, còn nợ, hoặc được hoàn. Dưới đây là hướng dẫn các cách tra cứu thuế TNCN chính xác và nhanh chóng.
5.1 Tra cứu thuế tncn qua cổng thông tin Tổng cục thuế
Cách phổ biến và chính thống hiện nay:
Đăng nhập bằng mã số thuế cá nhân và mật khẩu (do cơ quan thuế cấp).
Vào mục Tra cứu nghĩa vụ thuế để xem chi tiết số thuế đã nộp, còn nợ hoặc được hoàn.
5.2 Tra cứu thuế tncn bằng ứng dụng eTax Mobile
Đây là ứng dụng do Tổng cục Thuế phát hành, hỗ trợ tra cứu mọi lúc mọi nơi.
Tải ứng dụng eTax Mobile từ CH Play hoặc App Store.
Đăng nhập bằng mã số thuế hoặc tài khoản VNeID mức độ 2.
Chọn Nghĩa vụ thuế để kiểm tra thông tin thuế TNCN.
5.3 Tra cứu từ biên lai nộp thuế
Trong trường hợp bạn nộp thuế tại Kho bạc, ngân hàng hoặc qua ví điện tử, bạn có thể dùng số biên lai hoặc số giao dịch để đối chiếu trên hệ thống thuế hoặc tra cứu qua tổ chức trung gian (như ngân hàng điện tử, MISA, VNPT Pay...).
7. Mức phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân
Mức phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân
7.1 Tiền phạt do chậm nộp thuế thu nhập cá nhân
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
Ví dụ: Chậm nộp 10.000.000 đồng trong 30 ngày
Mức phạt sẽ là 10.000.000 × 0,03% × 30 = 90.000 đồng
7.2. Mức phạt khi nộp hồ sơ khai thuế TNCN trễ hạn
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, quy định:
7.2.1 Bảng mức phạt khi nộp hồ sơ khai thuế TNCN trễ hạn
Thời gian nộp trễ | Mức phạt (VNĐ) | Ghi chú chi tiết |
01–05 ngày | Cảnh cáo (nếu có tình tiết giảm nhẹ) | Phạt nhẹ nhất, thường áp dụng khi lần đầu vi phạm và có lý do hợp lý |
01–30 ngày | 2.000.000 – 5.000.000 | Trường hợp phổ biến, cần nộp đủ hồ sơ và thuế nếu có phát sinh |
31–60 ngày | 5.000.000 – 8.000.000 | Mức phạt trung bình, cần bổ sung hồ sơ đầy đủ kèm tiền phạt |
61–90 ngày | 8.000.000 – 15.000.000 | Dù không phát sinh thuế cũng bị xử phạt nếu chậm quá 60 ngày |
Trên 90 ngày (không phát sinh thuế) | 8.000.000 – 15.000.000 | Không nộp hồ sơ hoặc nộp quá 90 ngày nhưng không có số thuế phát sinh |
Trên 90 ngày (có phát sinh thuế) | 15.000.000 – 25.000.000 | Đã nộp đủ tiền thuế nhưng nộp hồ sơ quá hạn – vẫn bị phạt theo khung cao nhất |
Mức phạt khi nộp hồ sơ khai thuế TNCN trễ hạn
7.2.2 Biện pháp khắc phục hậu quả
Hành vi vi phạm | Biện pháp xử lý bắt buộc |
Chậm nộp tiền thuế do nộp hồ sơ trễ | Nộp đủ tiền thuế chậm nộp (theo lãi suất 0,03%/ngày) |
Không nộp hoặc thiếu hồ sơ khai thuế, phụ lục liên quan | Bắt buộc bổ sung đầy đủ hồ sơ, tờ khai, các phụ lục theo yêu cầu của cơ quan thuế |
Biện pháp khắc phục hậu quả - khi nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân
Lưu ý:
Mức phạt đối với cá nhân không vượt quá 100 triệu đồng/lần vi phạm.
Mức phạt với hộ kinh doanh cá thể được áp dụng như cá nhân.
Có thể giảm 10% mức phạt nếu có tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng 10% nếu có tình tiết tăng nặng (không vượt quá mức tối đa).
8. Một số câu hỏi thường gặp
8.1. Lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Nếu không có người phụ thuộc, thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng sau giảm trừ gia cảnh sẽ phải đóng thuế TNCN.
8.2 Người lao động nghỉ việc giữa năm có cần tự quyết toán thuế không?
Có. Trường hợp cá nhân nghỉ việc mà không được tổ chức chi trả thu nhập quyết toán thay, nhưng trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công vượt ngưỡng chịu thuế, thì phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế trước ngày 30/4 năm sau.
8.3. Thu nhập tại nước ngoài có phải kê khai thuế tại Việt Nam không?
Có. Nếu bạn là cá nhân cư trú tại Việt Nam, bạn phải khai và nộp thuế đối với toàn bộ thu nhập toàn cầu, bao gồm cả thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Có thể được miễn/giảm nếu có hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Kết luận
Việc hiểu rõ khi nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân là trách nhiệm không thể thiếu đối với mỗi người lao động, doanh nhân hay cá nhân có thu nhập tại Việt Nam. Tùy thuộc vào loại thu nhập và tình trạng cư trú, nghĩa vụ thuế sẽ được xác định theo các mức khác nhau. Để tránh bị xử phạt và bảo vệ quyền lợi tài chính cá nhân, người nộp thuế cần nắm chắc quy định về thu nhập chịu thuế, cách tính thuế và thời điểm kê khai, nộp thuế đúng hạn. Thành lập công ty giá rẻ sẵn sàng đồng hành và tư vấn thủ tục thuế trọn gói cho bạn