Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc Nhà nước trả lại phần thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hoặc nộp thừa trong các trường hợp như xuất khẩu, đầu tư, giải thể, viện trợ, hoặc theo điều ước quốc tế.

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Giới thiệu

Hoàn thuế giá trị gia tăng là một chính sách tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp thu hồi phần thuế đầu vào chưa được khấu trừ hoặc nộp dư, từ đó tăng cường dòng tiền và tối ưu hiệu quả vận hành. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều được hoàn thuế và không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ điều kiện, thủ tục thực hiện. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hoàn thuế giá trị gia tăng là gì, ai được hoàn, khi nào được hoàn và cách thực hiện thủ tục theo đúng quy định hiện hành – đảm bảo minh bạch, đúng luật và tối ưu lợi ích tài chính

1. Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

1.1 Thuế giá trị gia tăng là gì?

Điều 2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất – lưu thông – tiêu dùng, người tiêu dùng là bên chịu thuế cuối cùng, trong khi doanh nghiệp đóng vai trò kê khai và nộp thuế thay cho nhà nước.

1.2 Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc cơ quan thuế trả lại phần thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp đã nộp nhưng chưa được khấu trừ hết hoặc nộp dư theo quy định pháp luật. Đây là một chính sách hỗ trợ tài chính giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và tái đầu tư hiệu quả.

2. Trường hợp nào được hoàn thuế giá trị gia tăng?

Theo quy định tại Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng, các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm:
  • Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ
    • Có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên trong kỳ khai thuế tháng hoặc quý.
    • Phải hạch toán riêng phần thuế đầu vào dùng cho hoạt động xuất khẩu. Nếu không thể hạch toán riêng, phải phân bổ theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu trên tổng doanh thu chịu thuế.
    • Lưu ý: Số thuế GTGT được hoàn tối đa bằng 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ.
  • Dự án đầu tư mới hoặc mở rộng
    • Cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, chưa phát sinh doanh thu.
    • Nếu sau khi bù trừ với phần thuế GTGT của hoạt động kinh doanh hiện hữu, mà số thuế GTGT đầu vào của dự án còn lại từ 300 triệu đồng trở lên, thì được hoàn thuế.
    • Không được hoàn thuế nếu:
      • Không góp đủ vốn điều lệ.
      • Kinh doanh ngành nghề có điều kiện nhưng chưa đủ điều kiện hoạt động.
      • Dự án khai thác tài nguyên, khoáng sản không thuộc diện được phép.
  • Doanh nghiệp chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5%: Nếu sau 12 tháng hoặc 4 quý liên tục, số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.
  • Doanh nghiệp giải thể, phá sản: Khi giải thể, sáp nhập, chia tách hoặc phá sản, nếu còn số thuế GTGT chưa khấu trừ hoặc nộp thừa, doanh nghiệp sẽ được đề nghị hoàn thuế theo quy định.
  • Người nước ngoài xuất cảnh mang theo hàng hóa mua tại Việt Nam: Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, khi mua hàng hóa tại Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh, sẽ được hoàn lại phần thuế GTGT đã trả.
  • Dự án sử dụng vốn ODA hoặc viện trợ không hoàn lại: Chủ dự án hoặc tổ chức được chỉ định quản lý chương trình ODA, viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua trong nước.
  • Đối tượng ngoại giao được miễn trừ: Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao, nếu mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, có thể được hoàn thuế GTGT ghi trên hóa đơn.
  • Các trường hợp theo điều ước quốc tế: Nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định hoàn thuế GTGT, thì doanh nghiệp, tổ chức có liên quan được áp dụng quy định này.
  • Trường hợp khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Các cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế từ cơ quan thuế, tòa án hoặc cơ quan quản lý nhà nước theo quy định pháp luật.
truong-hop-nao-duoc-hoan-thue-gia-tri-gia-tang
Trường hợp nào được hoàn thuế giá trị gia tăng

3. Khi nào được hoàn thuế giá trị gia tăng?

Việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) không diễn ra tự động, mà cần đáp ứng các điều kiện và được thực hiện vào những thời điểm cụ thể theo từng trường hợp. Dưới đây là các mốc thời gian quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý:

3.1 Khi có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên

  • Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế theo kỳ khai thuế tháng hoặc quý, nếu tổng số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ đạt ngưỡng từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Trường hợp phát sinh liên tục trong nhiều kỳ, doanh nghiệp có thể gộp kỳ hoàn thuế đến khi đủ điều kiện nêu trên để thực hiện thủ tục hoàn.

3.2 Khi thực hiện xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ

  • Thời điểm được hoàn thuế là khi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu trong kỳ khai thuế và phát sinh thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Doanh nghiệp cần đảm bảo điều kiện về hóa đơn, hợp đồng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ hải quan.

3.3 Khi có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư

  • Doanh nghiệp có dự án đầu tư (mới hoặc mở rộng) phát sinh thuế GTGT đầu vào lớn trong quá trình đầu tư nhưng chưa có doanh thu sẽ được hoàn thuế khi:
    • Sau khi bù trừ với phần thuế của hoạt động kinh doanh đang có, số còn lại từ 300 triệu đồng trở lên;
    • Hoặc khi dự án đầu tư hoàn thành nhưng chưa được hoàn trong giai đoạn trước.

3.4 Khi doanh nghiệp giải thể, sáp nhập, chia tách, chấm dứt hoạt động

  • Nếu doanh nghiệp có số thuế GTGT chưa khấu trừ hết hoặc nộp thừa thì có thể thực hiện hoàn thuế trước khi hoàn tất thủ tục giải thể, chấm dứt hoạt động tại cơ quan thuế.

3.5 Khi đáp ứng điều kiện về thời gian tích lũy thuế đầu vào

  • Với doanh nghiệp chỉ sản xuất hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%, nếu sau 12 tháng hoặc 4 quý liên tục có thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.

3.6 Khi có văn bản pháp lý hoặc điều ước quốc tế quy định hoàn thuế

  • Các thời điểm được hoàn thuế khác có thể phát sinh khi doanh nghiệp nhận được quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi thực hiện theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
khi-nao-duoc-hoan-thue-gia-tri-gia-tang
Khi nào được hoàn thuế giá trị gia tăng

4. Đơn vị nào hoàn thuế giá trị gia tăng?

Dưới đây là phân định cụ thể các đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hoàn thuế GTGT theo quy định pháp luật hiện hành:

4.1 Cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Phần lớn hồ sơ hoàn thuế được tiếp nhận và xử lý bởi Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, cụ thể:
  • Cục Thuế chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế do Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
  • Tại một số tỉnh thành lớn như TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Cục trưởng Cục Thuế có thể ủy quyền cho Chi cục Thuế thực hiện các bước: phân loại hồ sơ, xác định số thuế được hoàn, dự thảo quyết định hoàn thuế hoặc thông báo không được hoàn, sau đó chuyển hồ sơ về Cục Thuế để ra quyết định chính thức.

4.2 Cục Thuế nơi kê khai thuế của dự án đầu tư

Đối với dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế là:
  • Cục Thuế nơi người nộp thuế kê khai thuế GTGT của dự án đầu tư (theo điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
  • Cục Thuế sẽ tiếp nhận, kiểm tra và xử lý hồ sơ hoàn thuế GTGT đầu vào phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư (bao gồm dự án mới, dự án mở rộng…).

4.3 Cơ quan thuế quản lý khi doanh nghiệp thay đổi cơ cấu

Trong các trường hợp tái cấu trúc doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoàn thuế là:
  • Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trong các tình huống như: chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động.
  • Cơ quan thuế có trách nhiệm xử lý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện hồ sơ hoàn thuế theo quy định.
don-vi-nao-hoan-thue-gia-tri-gia-tang
Đơn vị hoàn thuế giá trị gia tăng

5. Điều kiện và thủ tục để được hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

5.1 Điều kiện hoàn thuế GTGT

Cơ sở kinh doanh thuộc các trường hợp được hoàn thuế theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 15 Luật Thuế GTGT phải đảm bảo các điều kiện sau:
  • Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
  • Đã đăng ký mã số thuế và được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập.
  • Có con dấu, hệ thống sổ sách kế toán, chứng từ kế toán hợp lệ theo quy định pháp luật.
  • Có tài khoản ngân hàng mang tên doanh nghiệp, gắn với mã số thuế để tiếp nhận tiền hoàn thuế.
  • Không vi phạm quy định khấu trừ thuế GTGT đầu vào, không thuộc đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
  • Hóa đơn đầu vào phải hợp lệ, hợp pháp, có kê khai thuế đầu ra của người bán.
Lưu ý: Nếu đã kê khai thuế đầu vào đề nghị hoàn thuế thì không được kết chuyển sang kỳ tiếp theo để khấu trừ.

5.2 Thủ tục hoàn thuế GTGT

Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn, bao gồm:

5.2.1 Hồ sơ

Hồ sơ hoàn thuế GTGT cơ bản gồm:
  • Giấy đề nghị hoàn thuế GTGT theo mẫu số 01/ĐNHT.
  • Tờ khai thuế GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào – bán ra.
  • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trường hợp bắt buộc).
  • Tài liệu chứng minh hàng hóa xuất khẩu, dự án đầu tư (nếu thuộc trường hợp hoàn thuế tương ứng).
  • Các phụ lục, báo cáo giải trình bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế.

5.2.2 Nơi nộp hồ sơ

Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trường hợp có cơ sở sản xuất, chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại tỉnh thành khác, cần thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT tương ứng tại địa phương đó theo tỷ lệ được quy định.

5.2.3 Phân loại hồ sơ và thời gian xử lý

  • Hồ sơ sẽ được cơ quan thuế phân loại theo diện: kiểm tra trước – hoàn sau hoặc hoàn trước – kiểm tra sau.
  • Thời gian giải quyết:
    • Tối đa 6 ngày làm việc nếu đủ điều kiện hoàn trước.
    • Tối đa 40 ngày làm việc nếu thuộc diện kiểm tra trước.
    • thu-tuc-hoan-thue-gia-tri-gia-tang
Thủ tục để được hoàn thuế GTGT

Kết luận

Nắm vững quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng không chỉ giúp doanh nghiệp tận dụng quyền lợi hợp pháp mà còn góp phần quản lý tài chính hiệu quả và minh bạch hơn. Việc xác định đúng thời điểm, đúng điều kiện và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là yếu tố then chốt để được hoàn thuế nhanh chóng, tránh phát sinh sai sót hoặc bị truy thu. Với đội ngũ chuyên môn am hiểu chính sách thuế, Thành lập công ty giá rẻ cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình hoàn thuế giá trị gia tăng – từ tư vấn hồ sơ đến làm việc với cơ quan thuế. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được tư vấn miễn phí nhé.
Tác giả: Hoàng Phúc

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)