Hóa đơn đỏ là gì? Quy định mới nhất về xuất hóa đơn đỏ năm 2025

Hóa đơn đỏ là hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) được sử dụng để ghi nhận giao dịch bán hàng. Bài viết cung cấp đầy đủ quy định về xuất hóa đơn đỏ, điều kiện sử dụng và mức xử phạt theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Hóa đơn đỏ là gì? Quy định mới nhất về xuất hóa đơn đỏ năm 2025

Giới thiệu

Hóa đơn đỏ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, là chứng từ không thể thiếu trong mọi giao dịch mua bán. Với việc ban hành Nghị định 70/2025/NĐ-CP và Thông tư 32/2025/TT-BTC, các quy định về hóa đơn điện tử và hóa đơn đỏ đã có nhiều thay đổi quan trọng. Hiểu rõ hóa đơn đỏ là gì và nắm vững các quy định mới nhất sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những sai sót không đáng có trong quá trình hoạt động. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin toàn diện về hóa đơn đỏ, từ khái niệm cơ bản đến các quy định pháp lý mới nhất năm 2025.

1.Quy định chung về hóa đơn đỏ

1.1 Hóa đơn đỏ là gì?

Hóa đơn đỏ là tên gọi thông dụng của hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) hay hóa đơn VAT. Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
Điều 8. Loại hóa đơn
Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
  1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:
a) Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
b) Hoạt động vận tải quốc tế;
c) Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
d) Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
Thuật ngữ "hóa đơn đỏ" xuất phát từ màu sắc của liên hóa đơn giao cho khách hàng trong thời kỳ sử dụng hóa đơn giấy. Hóa đơn GTGT thường được lập thành 3 liên với các màu khác nhau: liên trắng (lưu), liên đỏ (giao khách) và liên xanh (giao cho cơ quan thuế).
Tuy nhiên theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì từ 01/07/2022 các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh phải sử dụng hoá đơn điện tử, vì vậy không còn khái niệm hoá đơn đỏ nữa:
Điều 59. Hiệu lực thi hành
  1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.

1.2 Xuất hóa đơn đỏ để làm gì?

Xuất hóa đơn đỏ phục vụ nhiều mục đích quan trọng:
Mục đíchGiải thích ngắnVí dụ minh họa
Chứng minh giao dịchLà chứng từ kinh tế xác nhận việc mua–bán hàng hóa, dịch vụCông ty A bán máy in cho Công ty B: hóa đơn GTGT làm bằng chứng giao dịch
Quản lý thuếCăn cứ tính thuế GTGT, TNDN của cả hai bênThuế GTGT đầu ra của A, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của B
Hạch toán kế toánGhi nhận doanh thu, chi phí đúng chuẩn mực kế toánA ghi doanh thu 10 triệu; B ghi chi phí 10 triệu
Quản lý nhà nướcCơ quan thuế đối chiếu dữ liệu, chống thất thuCơ quan thuế đối chiếu doanh thu bán lẻ trên hệ thống e-invoice

1.3 Hóa đơn đỏ tiếng Anh là gì?

Hóa đơn đỏ trong tiếng Anh được gọi là "VAT Invoice" hoặc "Value Added Tax Invoice". Trên thế giới, thuật ngữ "Red Invoice" cũng được sử dụng để chỉ hóa đơn thuế giá trị gia tăng của Việt Nam.

1.4 Hóa đơn đỏ như thế nào là hợp lệ?

Nhóm tiêu chíYêu cầu pháp lý then chốt
Định dạng & mãĐúng mẫu số và định dạng chuẩn dữ liệu của Tổng cục Thuế (XML) theo Phụ lục IA Nghị định 123/2020
Chữ ký sốKý số của người bán còn hiệu lực; không yêu cầu chữ ký người mua trừ trường hợp hai bên thỏa thuận
Nội dung bắt buộcĐầy đủ các trường thông tin; một số trường được miễn theo Nghị định 70/2025 (xăng dầu, casino, vé điện tử, v.v.)
Thời điểm lậpKhớp Điều 9 Nghị định 123/2020 (sửa đổi tại Nghị định 70/2025): phải xuất khi chuyển quyền sở hữu (hàng) hoặc hoàn thành dịch vụ
Mã cơ quan thuếĐã lấy “mã của cơ quan thuế” (mã xác thực) hoặc thông báo phát hành hóa đơn lẻ cho từng lần phát sinh

1.5 Hóa bán hàng và hóa đơn đỏ (VAT) khác gì?

Việc tách bạch xuất phát từ hai phương pháp tính thuế gtgt mà pháp luật cho phép:
  • Khấu trừ (áp dụng cho doanh nghiệp đủ điều kiện về sổ sách): phải dùng hóa đơn gtgt; thuế gtgt được tính riêng, người mua đủ điều kiện sẽ khấu trừ số thuế này.
  • Trực tiếp trên doanh thu/giá trị gia tăng (thường là hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ): dùng hóa đơn bán hàng; tiền thuế đã “gộp trong giá”, không tách dòng.
Tiêu chíHóa đơn gtgt (“hóa đơn đỏ”)Hóa đơn bán hàng (retail invoice)
Đối tượng áp dụngDoanh nghiệp kê khai thuế gtgt theo phương pháp khấu trừDN/hộ kd tính thuế trực tiếp
Cách hiển thị giáTách 3 cột: giá chưa thuế – thuế suất – tiền thuếGiá đã bao gồm thuế, không tách dòng
Ký hiệu mẫu“1/GTKT” (mẫu gtgt) + ký hiệu C22, v.v.“02/SELL” (mẫu bán hàng) + ký hiệu C23…
Báo cáo thuếKhai vào tờ khai 01/gtgt (phụ lục khấu trừ)Không khai khấu trừ, chỉ hạch toán doanh thu
Đối tượng sử dụngPhổ biến ở doanh nghiệp cung cấp B2B, xuất khẩuPhổ biến ở bán lẻ, F&B, dịch vụ nhỏ
Sai sót xử lýLập hóa đơn điều chỉnh (Điều 26 NĐ 123) và ký xác nhận điều chỉnh hoá đơn với người muaLập hoá đơn điều chỉnh, tuy nhiên một số trường hợp với khách hàng lẻ không lấy hoá đơn có thể công bố trên website

1.6 Hóa đơn bán lẻ có phải là hóa đơn đỏ không?


Phân biệt giữa hóa đơn bán lẻ và hóa đơn đỏ
Phân biệt giữa hóa đơn bán lẻ và hóa đơn đỏ
Hóa đơn bán lẻ không phải là hóa đơn đỏ. Đây là hai loại hóa đơn khác nhau:
Hóa đơn bán lẻ, hoá đơn bán hàng:
  • Dành cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
  • Không tách riêng thuế suất và tiền thuế GTGT
  • Giá trên hóa đơn đã bao gồm thuế
Hóa đơn đỏ (GTGT):
  • Dành cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Có tách riêng cột thuế suất GTGT và tiền thuế
  • Thể hiện rõ giá chưa thuế và tiền thuế GTGT

1.7 Giao dịch tối thiểu bao nhiêu thì phải xuất hóa đơn đỏ?

Quy định 200.000 đồng tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 39/2014/TT-BTC đã hết hiệu lực từ 01/7/2022. Hiện nay, căn cứ khoản 1 Điều 90 Luật Quản lý thuế 2019Nghị định 123/2020 (sửa đổi Nghị định 70/2025), người bán phải lập hóa đơn điện tử cho mọi giao dịch, không phân biệt giá trị.
Ví dụ: Quán cà-phê bán một ly cà-phê giá 30.000 đ cho khách lẻ vẫn phải xuất e-invoice (trừ trường hợp áp dụng giải pháp “hóa đơn điện tử tạo từ máy tính tiền” có kết nối trực tiếp với cơ quan thuế).

2.Quy định về xuất hóa đơn đỏ

2.1 Các trường hợp bắt buộc xuất hóa đơn đỏ

Theo Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP, các trường hợp bắt buộc xuất hóa đơn GTGT:
“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và các trường hợp lập hóa đơn theo quy định tại Điều 19 Nghị định này. Hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
  • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa
  • Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ
  • Bán tài sản cố định
  • Cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho dự án đầu tư
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Lưu ý: Cả hàng hóa khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, hàng biếu tặng, trả thay lương đều phải xuất hóa đơn.

2.2 Thời điểm xuất hóa đơn đỏ

Theo Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP):
Đối với bán hàng hóa:
  • Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
  • Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
Đối với cung cấp dịch vụ:
  • Thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ
  • Trường hợp giao hàng nhiều lần: thời điểm giao hàng từng lần
Đối với xuất khẩu:
  • Do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày thông quan

2.3 Nguyên tắc xuất hóa đơn đỏ

Khi xuất hóa đơn đỏ cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
  • Phản ánh đúng nghiệp vụ: Nội dung hóa đơn phải phản ánh đúng giao dịch đã phát sinh
  • Ghi đúng thuế suất: Thể hiện chính xác mức thuế suất theo quy định
  • Lập liên tục: Số hóa đơn phải lập liên tục từ nhỏ đến lớn
  • Viết cùng lúc: Kẹp các liên viết cùng một lúc, nội dung đồng nhất
  • Không tẩy xóa: Thông tin phải rõ ràng, không được tẩy xóa, sửa chữa

2.4 Mức xử phạt khi xuất hóa đơn đỏ sai quy định

Theo Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP:
Phạt cảnh cáo:
  • Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không ảnh hưởng nghĩa vụ thuế (có tình tiết giảm nhẹ)
  • Lập sai loại hóa đơn nhưng phát hiện và sửa kịp thời
Phạt 500.000 - 1.500.000 đồng:
  • Không lập hóa đơn tổng hợp
  • Không lập hóa đơn cho hàng khuyến mại, biếu tặng
Phạt 3.000.000 - 5.000.000 đồng:
  • Lập hóa đơn không đúng thời điểm (không thuộc trường hợp cảnh cáo)
Phạt 4.000.000 - 8.000.000 đồng:
  • Lập hóa đơn không theo thứ tự
  • Lập hóa đơn khi chưa được chấp thuận
  • Lập hóa đơn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Phạt 10.000.000 - 20.000.000 đồng:
  • Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

2.5 Thời điểm ký số có phải là thời điểm xuất hóa đơn đỏ không?

Theo quy định mới tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP, trường hợp thời điểm lập hóa đơn khác với thời điểm ký số thì:
“9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm ký số và thời điểm gửi cơ quan thuế cấp mã đối với hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ thời điểm lập hóa đơn (trừ trường hợp gửi dữ liệu theo bảng tổng hợp quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định này). Người bán khai thuế theo thời điểm lập hóa đơn; thời điểm khai thuế đối với người mua là thời điểm nhận hóa đơn đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.”
  • Thời điểm kê khai thuế: là thời điểm lập hóa đơn (đối với người bán)
  • Thời điểm khấu trừ thuế: là thời điểm nhận hóa đơn có đầy đủ chữ ký số (đối với người mua)

2.6 Những ngành nào buộc phải xuất hóa đơn điện tử máy tính tiền mà không xuất hóa đơn đỏ

Từ ngày 01/06/2025, các ngành sau bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền:
  • Trung tâm thương mại, siêu thị
  • Cửa hàng bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy)
  • Dịch vụ ăn uống, nhà hàng
  • Khách sạn, dịch vụ lưu trú
  • Dịch vụ vận tải hành khách
  • Dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí
  • Hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên

3.Các thông tin bắt buộc phải có trong hóa đơn đỏ

Theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn đỏ phải có các nội dung:
Thông tin người bán:
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán
  • Ký hiệu mẫu số hóa đơn
  • Ký hiệu hóa đơn và số hóa đơn
Thông tin người mua:
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế người mua (nếu có)
Thông tin hàng hóa/dịch vụ:
  • Tên hàng hóa, dịch vụ
  • Đơn vị tính, số lượng, đơn giá
  • Thành tiền chưa có thuế GTGT
  • Thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT
  • Tổng tiền thanh toán
Thông tin khác:
  • Thời điểm lập hóa đơn
  • Chữ ký số của người bán
  • Mã của cơ quan thuế (đối với hóa đơn có mã)

4.Các mẫu hóa đơn đỏ mới nhất

Hiện tại, mẫu hóa đơn đỏ được áp dụng theo mẫu số 01GTKT3/001 ban hành theo Thông tư 39/2014/TT-BTC. Doanh nghiệp có thể thiết kế mẫu hóa đơn riêng nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung bắt buộc.
Các loại mẫu hóa đơn:
Mẫu hóa đơn điện tử
Mẫu hóa đơn điện tử
Mẫu hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền, hoá đơn bán hàng
Mẫu hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền, hoá đơn bán hàng
Mẫu hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền dành cho máy in nhiệt
Mẫu hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền dành cho máy in nhiệt

5.Mua hóa đơn đỏ ở đâu?

5.1 Thực trạng mua bán hóa đơn đỏ

Hiện nay, tình trạng mua bán hóa đơn khống vẫn diễn ra phức tạp. Một số doanh nghiệp có nhu cầu mua hóa đơn để:
  • Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
  • Hợp thức hóa hàng hóa không rõ nguồn gốc
  • Giảm nghĩa vụ thuế phải nộp

5.2 Rủi ro khi mua bán hóa đơn VAT khống

Đối với người bán hóa đơn khống:
  • Phạt tiền 15-45 triệu đồng (theo Điều 22 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)
  • Buộc hủy hóa đơn, nộp lại lợi bất hợp pháp
Đối với người mua/sử dụng hóa đơn khống:
  • Phạt tiền 20-50 triệu đồng (theo Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)
  • Phạt 1-3 lần số thuế trốn (nếu cấu thành hành vi trốn thuế)
  • Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Trách nhiệm hình sự:
Theo Thông tư liên tịch sô 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC quy định về tội mua bán hoá đơn trái phép cụ thể như sau:
Điều 2. Về tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước (Điều 164a BLHS)
  1. Hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Hóa đơn xuất khẩu dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng; các hóa đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm,... và phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng;
b) Lệnh thu nộp ngân sách nhà nước, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bảng kê nộp thuế, biên lại thu ngân sách nhà nước và chứng từ phục hồi trong quản lý thu ngân sách nhà nước.
  1. Chủ thể phạm tội này bao gồm:
a) Cá nhân bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc người của tổ chức kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
b) Người của tổ chức nhận in hoặc đặt in hóa đơn;
c) Cá nhân hoặc người của tổ chức mua hàng hóa, dịch vụ.
  1. Các hành vi quy định tại Điều 164a của BLHS được hiểu như sau:
a) In trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước là hành vi tự in hóa đơn hoặc tự khởi tạo hóa đơn điện tử khi không đủ điều kiện hoặc không đúng, không đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật; In hóa đơn giả hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử giả;
b) Phát hành trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước là hành vi lập tờ thông báo phát hành không đầy đủ nội dung; không gửi hoặc không niêm yết tờ thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định;
c) Mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước gồm các hành vi sau đây:
c.1) Mua, bán hóa đơn chưa ghi nội dung hoặc ghi nội dung không đầy đủ, không chính xác theo quy định;
c.2) Mua, bán hóa đơn đã ghi nội dung, nhưng không có hàng hóa, dịch vụ kèm theo;
c.3) Mua, bán hóa đơn giả, hóa đơn chưa có giá trị sử dụng, hóa đơn đã hết giá trị sử dụng, hóa đơn của cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc cấp cho khách hàng khi bán hàng hóa dịch vụ;
c.4) Mua, bán, sử dụng hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ giữa các liên của hóa đơn.
  1. Hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước có số lượng lớn, rất lớn hoặc đặc biệt lớn được hiểu như sau:
a) Số lượng hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước ở dạng phôi (chưa ghi giá trị) từ 50 số đến dưới 100 số được coi là lớn; từ 100 số trở lên được coi là rất lớn, đặc biệt lớn;
b) Số lượng hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước đã ghi nội dung để nhằm thực hiện hành vi trái pháp luật từ 10 số đến dưới 30 số được coi là lớn; từ 30 số trở lên được coi là rất lớn, đặc biệt lớn.
  1. Thu lợi bất chính lớn là thu được khoản lợi có trị giá từ 100 triệu đồng trở lên từ việc thực hiện hành vi phạm tội nêu trên.
  2. Gây hậu quả nghiêm trọng là trường hợp gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước có trị giá từ 100 triệu đồng trở lên.
  • Phạt tù 6 tháng - 3 năm (mức độ nhẹ)
  • Phạt tù 1-5 năm (mức độ nặng hơn)
  • Phạt tiền 50-500 triệu đồng

6.Những quy định xử phạt vi phạm liên quan đến hóa đơn đỏ

Trường hợp 1: Mất hóa đơn bán hàng mua

Xử lý:
  • Lập biên bản xác nhận việc mất hóa đơn
  • Thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn quy định
  • Mức phạt: 1-3 triệu đồng (tùy tình tiết)

Trường hợp 2: Mất hóa đơn GTGT đặt in, chưa thông báo phát hành

Xử lý:
  • Phạt tiền 4-8 triệu đồng
  • Buộc thông báo ngay với cơ quan thuế
  • Buộc hủy các hóa đơn còn lại trong lô

Trường hợp 3: Mất hóa đơn GTGT đầu ra đã thông báo phát hành

Xử lý:
  • Phạt tiền 8-20 triệu đồng
  • Lập biên bản xác nhận với cơ quan chức năng
  • Thông báo ngay với cơ quan thuế

Trường hợp 4: Mất hóa đơn đầu vào

Xử lý:
  • Liên hệ với người bán để cấp bản sao hóa đơn
  • Bản sao phải có xác nhận của người bán và cơ quan thuế
  • Nếu không lấy được bản sao: không được khấu trừ thuế đầu vào

7.Dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT tại Thành lập công ty giá rẻ có gì?

Thành lập công ty giá rẻ cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT với nhiều ưu điểm:

7.1 Bảng giá dịch vụ:

STTGiá dịch vụ Hoá đơn điện tử triển khai theo Thông tư số 78/TT-BTC
Tên góiSố lượng Hoá đơnĐơn giá tạo lập Hoá đơn điện tửĐơn giá truyền nhận/ Hoá đơnTổng đơn giá/ Hoá đơnGiá gói
1HD 300 NEW3001,0003001,300390,000
2HD 500 NEW5008402521,092546,000
3HD 1,000 NEW1,000670201871871,000
4HD 3,000 NEW2,0005001506501,300,000
5HD 5,000 NEW5,0004301295592,795,000
6HD 10,000 NEW10,0003601084684,680,000
7HD_MAX NEW>10,00030090390
Bảng giá dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT
Ưu điểm dịch vụ:
  • Miễn phí thiết kế mẫu hóa đơn
  • Hỗ trợ thông báo phát hành với cơ quan thuế
  • Tư vấn và hướng dẫn sử dụng 24/7
  • Tích hợp API miễn phí với phần mềm kế toán
  • Lưu trữ hóa đơn 10 năm theo quy định
Hồ sơ đăng ký:
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • CMND/CCCD người đại diện pháp luật
  • Logo doanh nghiệp (nếu có)

7.2 Quy trình đăng ký:

Bước 1: Nhận báo giá và chốt gói dịch vụ

Tùy từng loại hóa đơn (hóa đơn bán lẻ, hóa đơn siêu thị, hóa đơn có mã cơ quan thuế...), mức giá sẽ khác nhau. Doanh nghiệp chỉ cần liên hệ với Thành lập công ty giá rẻ để:
  • Nhận báo giá chi tiết từ VNPT
  • Lựa chọn gói hóa đơn phù hợp với mô hình kinh doanh
  • Nhận tư vấn về tính năng: ký số, kết nối máy tính tiền, mẫu hóa đơn, QR tra cứu...
Ngay sau khi chọn gói, nhân viên VNPT sẽ cung cấp hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ.

Bước 2: Cung cấp thông tin cần Thiết

Để hoàn tất đăng ký, bạn cần cung cấp:
  • Ảnh Chụp Giấy Phép Kinh Doanh (GPKD): Cung cấp ảnh chụp bản gốc hoặc bản photo công chứng của Giấy Phép Kinh Doanh trong vòng 6 tháng.
  • Ảnh Chụp Căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu (CCCD/CMND/Passport) Của Người Đại Diện: Nếu người ký hợp đồng là người đại diện thì cung cấp ảnh chụp CCCD của người đại diện. Nếu người ký được ủy quyền thì cung cấp thêm giấy ủy quyền và ảnh chụp CCCD của người được ủy quyền.
  • Địa Chỉ Email: Để nhận thông báo và gửi hóa đơn điện tử về mail bạn đã cung cấp
  • Số Điện Thoại Liên Hệ: Để chúng tôi có thể liên lạc khi cần
  • Logo Doanh Nghiệp (Nếu Có): để chúng tôi có thể thiết kế mẫu hóa đơn

Bước 3. Ký hợp đồng và Thanh toán

Sau khi nhận thông tin, VNPT sẽ soạn hợp đồng dịch vụ. Tùy vào nhu cầu, hợp đồng có thể là giấy hoặc điện tử
  • Hợp đồng giấy: VNPT sẽ soạn hợp đồng theo những thông tin mà bạn đã cung cấp và tiến hành trình ký trước. Tùy vào khoảng cách mà có thể gửi hợp đồng qua thư hoặc mang trực tiếp để ký và đóng dấu.
  • Hợp đồng điện tử: Nếu có chữ ký số, thì hợp đồng điện tử sẽ tiết kiệm thời gian hơn. VNPT sẽ gửi hợp đồng qua email và hướng dẫn bạn ký.
Sau khi ký hợp đồng, thanh toán khoản tiền tương ứng với gói dịch vụ đã chọn. VNPT sẽ cung cấp thông tin ngân hàng và nội dung thanh toán. Gửi lại ủy nhiệm chi (UNC) để VNPT kích hoạt tài khoản hóa đơn cho bạn.

Bước 4: Kích hoạt tài khoản và hướng dẫn sử dụng

Sau khi nhận được hợp đồng hiệu lực kèm UNC, nhân viên VNPT sẽ tiến hành kích hoạt tài khoản hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp của bạn. Bạn sẽ nhận được thông tin tài khoản và mật khẩu qua mail

Thông báo nhận tài khoản hóa đơn điện tử
Thông báo nhận tài khoản hóa đơn điện tử
  1. Sau khi nhận được tài khoản và mật khẩu hóa đơn điện tử, tiếp theo bạn cần đăng ký Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn (01ĐKTĐ/HĐĐT). Hãy yên tâm chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ, từ việc tạo lập hóa đơn đến xử lý các vấn đề phát sinh, nhằm đảm bảo rằng hệ thống hóa đơn điện tử hoạt động trơn tru và hiệu quả nhất cho doanh nghiệp của bạn.

Kết luận

Hóa đơn đỏ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh, việc hiểu rõ các quy định và tuân thủ đúng pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro không đáng có. Với những thay đổi trong Nghị định 70/2025/NĐ-CP, các doanh nghiệp cần cập nhật kịp thời để đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Thành lập công ty giá rẻ luôn đồng hành cùng doanh nghiệp với dịch vụ tư vấn pháp lý, thành lập doanh nghiệp và cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử toàn diện. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá ưu đãi nhất cho dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT.
Tác giả: TN

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)