Giới thiệu
Khi thành lập công ty cổ phần, một trong những thành phần bắt buộc trong hồ sơ pháp lý là danh sách cổ đông sáng lập. Việc khai báo chính xác và đầy đủ thông tin trong mẫu danh sách cổ đông không chỉ giúp hoàn thiện thủ tục đăng ký mà còn đảm bảo quyền và nghĩa vụ của từng cổ đông về sau. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, quy định và cách điền đúng mẫu danh sách cổ đông theo quy định mới nhất.
1. Quy định pháp lý về hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của
Luật Đầu tư.
2. Cổ đông sáng lập công ty cổ phần là gì?
2.1 Cổ đông sáng lập là gì?
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
2.2 Điều kiện để trở thành cổ đông sáng lập
Theo
Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về điều kiện cổ đông sáng lập là người tham gia góp vốn ngay khi thành lập công ty, có quyền và nghĩa vụ đặc biệt trong 3 năm đầu, đặc biệt liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần phổ thông, cụ thể:
Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.
2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
4. Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:
a) Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;
b) Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.
3. Những quy định về danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Những quy định về danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Khi đăng ký thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp bắt buộc phải nộp danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Việc kê khai cần đảm bảo các yêu cầu sau:
3.1 Ghi đầy đủ thông tin cổ đông
Đối với cá nhân: Họ tên, ngày sinh, quốc tịch, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú
Đối với tổ chức: Tên pháp nhân, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, thông tin người đại diện theo pháp luật
3.2 Thông tin cổ phần đăng ký
Số lượng cổ phần đăng ký mua
Loại cổ phần (phổ thông hoặc ưu đãi)
Tổng giá trị cổ phần góp vốn
Tỷ lệ sở hữu trên vốn điều lệ
3.3 Chữ ký xác nhận
3.4 Điều kiện hợp lệ
Cổ đông sáng lập phải đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông
Danh sách cổ đông là căn cứ pháp lý xác định quyền và nghĩa vụ trong công ty
Sau khi thành lập, nếu thay đổi danh sách cổ đông sáng lập (trong 3 năm đầu), phải thực hiện thủ tục cập nhật theo quy định
4. Hướng dẫn điền mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Khi kê khai mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp cần điền đầy đủ thông tin theo đúng hướng dẫn từ Phụ lục I-7 – Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Dưới đây là chi tiết cách ghi từng phần trong biểu mẫu:
Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Mẫu danh sách cổ đông sáng lập là biểu mẫu bắt buộc khi đăng ký thành lập công ty cổ phần, được quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Dưới đây là hướng dẫn cách ghi đầy đủ và chính xác:
Mẫu danh sách cổ đông4.1 Thông tin chung về cổ đông
Ghi họ tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch của cổ đông sáng lập (cá nhân)
Với tổ chức: ghi tên pháp nhân, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
Ghi rõ địa chỉ liên lạc, loại giấy tờ tùy thân, số, ngày cấp và cơ quan cấp
4.2 Thông tin về vốn góp
Ghi số lượng và giá trị cổ phần đăng ký mua
Phân loại cổ phần: phổ thông hoặc ưu đãi
Tỷ lệ sở hữu (%) so với tổng vốn điều lệ
4.3 Ghi rõ loại tài sản góp vốn (nếu không góp bằng tiền)
Gồm: tiền mặt, ngoại tệ, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, tài sản khác...
Liệt kê chi tiết: loại tài sản, số lượng, giá trị, thời điểm góp vốn
Có thể lập danh mục tài sản góp vốn riêng nếu phức tạp
4.4 Thời hạn góp vốn
4.5 Chữ ký xác nhận của cổ đông
Cá nhân: Tự ký trực tiếp vào phần dành cho cổ đông sáng lập
Tổ chức: Ký tên người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền
Trường hợp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài: Không cần ký phần này
4.6 Người đại diện theo pháp luật ký cuối mẫu
Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào cuối biểu mẫu
Nếu đồng thời chuyển đổi loại hình công ty và thay đổi người đại diện, Chủ tịch HĐQT của công ty sau chuyển đổi sẽ là người ký
Trường hợp có người được Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định thực hiện thủ tục, thì người đó sẽ ký phần này
4.7 Nội dung bắt buộc trong danh sách cổ đông sáng lập
Họ tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc
Mã số doanh nghiệp, tên và trụ sở (nếu là tổ chức)
Số lượng, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu
Loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị, thời hạn góp vốn
Lưu ý: Mẫu danh sách cổ đông phải được trình bày chính xác, không tẩy xóa, có đầy đủ chữ ký theo yêu cầu. Đây là một trong những thành phần quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký công ty cổ phần và nếu điền sai, hồ sơ sẽ bị từ chối.
Kết luận
Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần là tài liệu bắt buộc và có ý nghĩa pháp lý quan trọng khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác theo đúng mẫu quy định không chỉ giúp hồ sơ được phê duyệt nhanh chóng mà còn là căn cứ xác định quyền, nghĩa vụ và tỷ lệ sở hữu của từng cổ đông trong công ty. Để tránh sai sót dẫn đến bị từ chối hồ sơ, doanh nghiệp nên rà soát kỹ thông tin và đảm bảo có đầy đủ chữ ký xác nhận theo quy định. Nếu cần hỗ trợ trọn gói trong quá trình thành lập công ty cổ phần, hãy liên hệ ngay với Thành lập công ty giá rẻ để được tư vấn và xử lý nhanh chóng, minh bạch và tiết kiệm nhất.