1. Co Ltd là gì?
CO LDT là gì?
"Co Ltd" là viết tắt của "Company Limited" (Công ty trách nhiệm hữu hạn - TNHH). Trong thuật ngữ này:
- Company: nghĩa là công ty, đại diện cho một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân riêng biệt.
- Limited: nghĩa là giới hạn, hàm ý trách nhiệm tài chính của chủ sở hữu chỉ giới hạn trong số vốn đã góp vào công ty.
Điểm nổi bật của Co Ltd là giúp hạn chế rủi ro cho thành viên góp vốn, đảm bảo an toàn tài sản cá nhân không bị ảnh hưởng khi công ty gặp vấn đề tài chính.
2. JSC là gì?
JSC là gì?
"JSC" là viết tắt của "Joint Stock Company" (Công ty cổ phần), trong đó:
- Joint: nghĩa là chung, hợp tác giữa nhiều bên.
- Stock: cổ phần, tượng trưng cho sự góp vốn thông qua cổ phiếu.
- Company: công ty, một thực thể có tư cách pháp nhân.
Điểm mạnh của JSC nằm ở khả năng huy động vốn hiệu quả, dễ dàng mở rộng kinh doanh thông qua việc phát hành cổ phiếu và thu hút nhiều cổ đông.
3. Inc là gì?
INC là gì?
"Inc" là viết tắt của "Incorporated" (Công ty hợp nhất). Trong thuật ngữ này:
- Incorporated: thể hiện rằng công ty đã hoàn thành việc đăng ký pháp nhân với cơ quan quản lý nhà nước và có tư cách pháp lý độc lập.
Đặc điểm của Inc là tách biệt rõ ràng giữa tài sản cá nhân của các cổ đông với tài sản của công ty, bảo vệ cổ đông khỏi các nghĩa vụ tài chính vượt quá vốn góp.
4. PLC là gì?
PLC là gì?
"PLC" là viết tắt của "Public Limited Company" (Công ty cổ phần đại chúng), với các thành tố:
- Public: nghĩa là công chúng, thể hiện rằng công ty được phép phát hành cổ phiếu rộng rãi cho tất cả các nhà đầu tư.
- Limited: tương tự như trên, giới hạn trách nhiệm của cổ đông theo số cổ phần sở hữu.
- Company: công ty, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân độc lập.
Điểm đặc biệt của PLC là khả năng huy động vốn rất lớn từ thị trường, có tính minh bạch và chịu sự giám sát chặt chẽ từ cơ quan quản lý.
4. Các loại hình công ty phổ biến tại Việt Nam
4.1. Công ty TNHH một thành viên
- Định nghĩa: Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty TNHH 1 thành viên (MTV) là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu, có tư cách pháp nhân độc lập và chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi vốn điều lệ đã góp.
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
- Ví dụ: Công ty TNHH một thành viên FPT Telecom, Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Lữ hành Saigontourist.
Đặc điểm:
- Chủ sở hữu toàn quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh.
- Không phát hành cổ phiếu.
- Có tư cách pháp nhân độc lập kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết.
4.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Định nghĩa: Theo Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty TNHH 2 thành viên là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 cá nhân hoặc tổ chức góp vốn, chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp. Công ty có tư cách pháp nhân từ khi được cấp giấy đăng ký kinh doanh và không được phát hành cổ phần, cụ thể:
Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
- Ví dụ: Công ty TNHH Grab Việt Nam, Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam.
Đặc điểm:
- Thành viên góp vốn có quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ vốn góp.
- Không được phát hành cổ phiếu.
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4.3. Công ty cổ phần (JSC - Joint Stock Company)
- Định nghĩa: Công ty có vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, được góp vốn bởi các cổ đông. Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về công ty cổ phần như sau:
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
- Ví dụ: Công ty cổ phần Vingroup, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk).
Đặc điểm:
- Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số cổ phần đã sở hữu.
- Có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ thị trường.
- Không hạn chế số lượng cổ đông.
- Có tư cách pháp nhân độc lập kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Kết luận
Nắm rõ "Co Ltd là gì" và "JSC là gì" cùng các loại hình công ty phổ biến tại Việt Nam sẽ giúp bạn lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhu cầu và quy mô doanh nghiệp. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn kỹ hơn về việc thành lập công ty, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.