Các loại báo cáo thuế nào doanh nghiệp phải nộp?

Các loại báo cáo thuế doanh nghiệp phải nộp gồm: báo cáo thuế giá trị gia tăng, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp, báo cáo thuế thu nhập cá nhân, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và báo cáo tài chính năm.

Các loại báo cáo thuế nào doanh nghiệp phải nộp?
Giới thiệu
Trong quá trình hoạt động, mọi doanh nghiệp tại Việt Nam đều phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo thuế theo đúng quy định pháp luật. Việc lập và nộp báo cáo thuế đúng hạn không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định nhà nước mà còn hạn chế tối đa các rủi ro liên quan đến xử phạt hành chính. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về các loại báo cáo thuế cần nộp, thời hạn, mức phạt khi nộp chậm và quy trình thực hiện báo cáo thuế theo quý.

1. Báo cáo thuế là gì?

Báo cáo thuế là tổng hợp các loại tờ khai, báo cáo do doanh nghiệp lập và gửi cơ quan thuế định kỳ (tháng, quý, năm) để khai báo tình hình phát sinh nghĩa vụ thuế. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện khai thuế, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của pháp luật. Các hình thức báo cáo thuế phổ biến bao gồm: báo cáo thuế giá trị gia tăng (VAT), báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp, báo cáo hóa đơn sử dụng, và nhiều báo cáo khác liên quan đến các loại thuế đặc thù.

2. Thời hạn phải nộp báo cáo thuế là lúc nào?

Tùy từng loại báo cáo thuế, thời hạn nộp có sự khác nhau:
  • Báo cáo thuế theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo.
  • Báo cáo thuế theo tháng (áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu lớn hoặc theo yêu cầu quản lý thuế): Chậm nhất ngày 20 của tháng kế tiếp.
  • Báo cáo tài chính cuối năm: Nộp chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Doanh nghiệp cần xác định kỳ kê khai phù hợp để đảm bảo nộp đúng hạn, tránh bị xử phạt hành chính.
Thời gianCông việc phải làmCăn cứ pháp lý
Tháng 320/3- Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2025
31/3- Báo cáo tài chính năm 2024Điểm a khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC
Điểm a khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Quyết toán thuế TNDN năm 2024Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Quyết toán thuế TNCN năm 2024
Tháng 421/4- Tờ khai thuế GTGT tháng 3/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 3/2025Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP
Tháng 55-May- Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2025Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019
Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP
- Tờ khai thuế GTGT Quý I/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN Quý I/2025Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP
20/5- Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2025
Tháng 620/6- Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2025
Tháng 721/7- Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2025Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP
30/7- Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2025Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019
31/7- Tờ khai thuế GTGT Quý II/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN Quý II/2025
Tháng 820/8- Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2025
Tháng 922/9- Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2025Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP
Tháng 1020/10- Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2025
30/10Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2025Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019
31/10- Tờ khai thuế GTGT Quý III/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN Quý III/2025
Tháng 1120/11- Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2025
Tháng 1215/12Nộp hồ sơ khai thuế khoán năm 2026Điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
22/12- Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2025Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
- Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2025Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

3. Các loại báo cáo thuế nào doanh nghiệp cần phải nộp?

3.1 Báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT)

  • Đối tượng áp dụng: Tất cả doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Phương pháp kê khai:
    • Phương pháp khấu trừ: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu năm trước trên 1 tỷ đồng hoặc tự nguyện áp dụng.
    • Phương pháp trực tiếp: Áp dụng cho doanh nghiệp doanh thu dưới 1 tỷ đồng hoặc không đủ điều kiện kế toán hóa đơn chứng từ.
  • Kỳ kê khai:
    • Theo tháng: Nếu doanh thu năm trước trên 50 tỷ đồng.
    • Theo quý: Nếu doanh thu năm trước từ 50 tỷ đồng trở xuống hoặc doanh nghiệp mới thành lập.
  • Thời hạn nộp:
    • Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 tháng sau.
    • Theo quý: Chậm nhất ngày cuối cùng tháng đầu tiên quý tiếp theo.

3.2 Báo cáo thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp chi trả thu nhập cho người lao động thuộc diện chịu thuế TNCN.
  • Kỳ kê khai:
    • Theo tháng: Nếu tổng số thuế TNCN khấu trừ từ 50 triệu đồng trở lên mỗi tháng.
    • Theo quý: Nếu tổng số thuế TNCN khấu trừ dưới 50 triệu đồng mỗi tháng.
  • Thời hạn nộp:
    • Theo tháng: Ngày 20 của tháng sau.
    • Theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau.
  • Quyết toán năm: Chậm nhất ngày 31/3 của năm sau.

3.3 Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Đối tượng áp dụng: Tất cả doanh nghiệp phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam.
  • Kỳ kê khai:
    • Tạm tính hàng quý: Nộp số tiền thuế ước tính, không phải lập tờ khai quý.
    • Quyết toán năm: Lập tờ khai quyết toán tổng thể thu nhập và số thuế TNDN phải nộp.
  • Thời hạn nộp:
    • Thuế tạm tính: Cuối quý sau.
    • Quyết toán năm: Ngày 31/3 của năm kế tiếp.

3.4 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

  • Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có phát hành hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn giấy.
  • Kỳ kê khai:
    • Theo tháng hoặc theo quý tùy vào mức độ rủi ro thuế và thông báo của cơ quan thuế.
  • Thời hạn nộp:
    • Theo tháng: Ngày 20 tháng sau.
    • Theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.
Từ khóa liên quan: hóa đơn đỏ, báo cáo thuế quý 4 gồm những gì.

3.5 Báo cáo tài chính năm

  • Đối tượng áp dụng: Tất cả doanh nghiệp thuộc đối tượng quản lý thuế và kế toán.
  • Nội dung gồm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Thời hạn nộp: Chậm nhất ngày 31/3 của năm tiếp theo năm tài chính.

3.6 Tờ khai lệ phí môn bài

  • Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp mới thành lập hoặc có thay đổi về vốn điều lệ.
  • Thời hạn nộp:
    • Tờ khai lệ phí môn bài: Trước ngày 30/01 hàng năm.
    • Nộp tiền lệ phí môn bài: Trước ngày 30/01 hàng năm.

3.7 Lưu ý quan trọng khi nộp báo cáo thuế

  • Doanh nghiệp cần xác định đúng kỳ khai thuế theo quy mô doanh thu và ngành nghề hoạt động.
  • Các tờ khai thuế đều phải thực hiện qua hệ thống điện tử như phần mềm HTKK và cổng thuế điện tử.
  • Nếu nộp sai hạn, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
  • Việc lưu trữ hồ sơ kế toán và báo cáo thuế đầy đủ giúp doanh nghiệp dễ dàng giải trình khi bị thanh tra thuế.

4. Mức phạt chậm nộp báo cáo thuế là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, quy định về thời gian chậm nộp báo cáo thuế, cụ thể:
Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.
Số ngày chậm nộpMức phạtGhi chú
1 - 5 ngày (có tình tiết giảm nhẹ)Cảnh cáoChỉ áp dụng khi có tình tiết giảm nhẹ
1 - 30 ngày (không có tình tiết giảm nhẹ)2.000.000 – 5.000.000 đồngNgoại trừ trường hợp bị cảnh cáo
31 - 60 ngày5.000.000 – 8.000.000 đồng
61 - 90 ngày8.000.000 – 15.000.000 đồng
Trên 91 ngày (không phát sinh số thuế phải nộp)8.000.000 – 15.000.000 đồngBao gồm cả trường hợp không nộp hồ sơ khai thuế hoặc phụ lục giao dịch liên kết
Trên 90 ngày (có phát sinh số thuế phải nộp)15.000.000 – 25.000.000 đồngNếu tiền phạt > số thuế phát sinh thì phạt tối đa bằng số thuế phải nộp, nhưng không thấp hơn mức trung bình 8-15 triệu đồng
Bảng tổng hợp mức phạt chậm nộp báo cáo thuế

5. Hướng dẫn cách lập tờ khai báo cáo thuế quý trên HTKK

Phần mềm HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế) là công cụ chính thức do Tổng cục Thuế cung cấp. Để lập tờ khai báo cáo thuế quý:

Bước 1: Tải và cài đặt phần mềm HTKK

  • Truy cập website chính thức của Tổng cục Thuế
  • Vào mục Dành cho người nộp thuế → chọn Ứng dụng HTKK
  • Tải về phiên bản phần mềm HTKK mới nhất được cập nhật trên website hoặc bạn có thể tải trực tiếp tại trang web: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai
  • Giải nén và cài đặt phần mềm trên máy tính cá nhân

Bước 2: Chọn loại tờ khai cần lập (thuế VAT, thuế TNDN, TNCN,...) trong phần mềm HTKK

  • Mở phần mềm HTKK và chọn mã số thuế doanh nghiệp cần kê khai
  • Tại thanh menu, chọn loại tờ khai thuế cần nộp
Chọn tờ khai báo cáo thuế cần nộp trên phần mềm KTKK
Chọn tờ khai báo cáo thuế cần nộp trên phần mềm KTKK
  • Phần mềm sẽ hiển thị giao diện tờ khai. Bạn cần nhập dữ liệu theo từng chỉ tiêu hướng dẫn trong mẫu tờ khai. Dưới đây là ví dụ tờ khai thuế môn bài:
    • Cột 5 – Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư: Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
    • Cột 6 – Mức lệ phí môn bài: Chọn mức tương ứng theo vốn điều lệ (1 triệu – 2 triệu – 3 triệu đồng)
    • Ô khai lệ phí môn bài nửa năm: Chỉ tích nếu chi nhánh thành lập từ 01/7 trở đi và không được miễn lệ phí năm đầu
Giao diện tờ khai thuế môn bài trên phần mềm KTKK - Báo cáo thuế
Giao diện tờ khai thuế môn bài trên phần mềm KTKK - Báo cáo thuế

Bước 3: Kết xuất tờ khai để nộp online

  • Sau khi hoàn tất việc lập tờ khai, chọn Kết xuất XML
  • Lưu file tờ khai định dạng .xml trên máy tính để chuẩn bị nộp điện tử

6. Hướng dẫn cách nộp tờ khai báo cáo thuế trên thuế điện tử

  • Truy cập vào trang Thuế điện tử và đăng nhập bằng tài khoản doanh nghiệp
  • Vào mục Khai thuế chọn Nộp tờ khai XML
  • Bấm Chọn tệp tờ khai và tải lên file .xml vừa kết xuất từ HTKK
Giao diện nộp tờ khai báo cáo thuế bằng file XML
Giao diện nộp tờ khai báo cáo thuế bằng file XML
  • Gắn chữ ký số USB Token, chọn Ký điện tử, nhập mã PIN
  • Nhấn Chấp nhận → rồi chọn Nộp tờ khai
  • Hệ thống hiển thị kết quả nộp tờ khai thành công và cho phép bạn kiểm tra lại danh sách đã gửi
Sau khi nộp thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo xác nhận để doanh nghiệp lưu trữ.

7. Những lưu ý khi nộp báo cáo thuế

7.1 Xác định đúng kỳ kê khai thuế

Doanh nghiệp cần xác định rõ mình thuộc đối tượng kê khai thuế theo tháng hay theo quý căn cứ theo doanh thu năm trước hoặc quy định riêng của cơ quan thuế. Sai sót trong việc xác định kỳ kê khai sẽ dẫn đến nộp sai hạn, bị xử phạt hành chính.

7.2 Lập và nộp đúng loại tờ khai theo quy định

Mỗi loại thuế (GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí môn bài, hóa đơn...) đều có mẫu tờ khai và yêu cầu riêng. Doanh nghiệp cần nắm rõ:
  • Nội dung cần kê khai trong từng loại báo cáo thuế.
  • Các biểu mẫu cập nhật mới nhất từ cơ quan thuế.
  • Các phụ lục bắt buộc đính kèm (nếu có).

7.3 Tuân thủ chặt chẽ thời hạn nộp

  • Tờ khai theo tháng: Nộp chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
  • Tờ khai theo quý: Nộp chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
  • Quyết toán năm: Nộp trước ngày 31/3 của năm kế tiếp.
  • Lệ phí môn bài: Nộp trước ngày 30/01 hàng năm.
Doanh nghiệp cần lập kế hoạch cụ thể để đảm bảo tiến độ nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn.

7.4 Kiểm tra kỹ số liệu trước khi nộp

Trước khi nộp báo cáo thuế, cần đối chiếu:
  • Số liệu trên hóa đơn bán ra, mua vào.
  • Số tiền thuế đã kê khai, số thuế phải nộp hoặc được khấu trừ.
  • Sự khớp đúng giữa số liệu kế toán nội bộ và dữ liệu khai thuế.
Việc sai lệch số liệu sẽ dẫn đến việc phải lập tờ khai bổ sung, giải trình hoặc bị xử phạt.

7.5 Sử dụng chữ ký số hợp lệ và cập nhật phần mềm kê khai

  • Đảm bảo chữ ký số còn hạn sử dụng khi nộp tờ khai điện tử.
  • Thường xuyên cập nhật phiên bản mới nhất của phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) và phần mềm nộp thuế điện tử (eTax) để tránh lỗi hệ thống.

7.6 Lưu trữ hồ sơ đầy đủ và đúng quy định

  • Hồ sơ kê khai thuế, chứng từ nộp thuế, hóa đơn, báo cáo tài chính cần được lưu trữ tối thiểu 10 năm.
  • Lưu trữ hồ sơ đầy đủ giúp doanh nghiệp chủ động giải trình với cơ quan thuế khi bị thanh tra, kiểm tra.

7.7 Theo dõi các chính sách thuế mới

Chính sách thuế thường xuyên thay đổi. Doanh nghiệp cần cập nhật kịp thời:
  • Các nghị định, thông tư mới về thuế.
  • Các biểu mẫu tờ khai mới.
  • Các chính sách miễn, giảm thuế trong từng năm.

Tổng kết

Việc thực hiện đầy đủ và đúng hạn các báo cáo thuế là trách nhiệm pháp lý bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác báo cáo thuế không chỉ giúp doanh nghiệp vận hành thuận lợi mà còn tạo dựng uy tín với cơ quan quản lý nhà nước, đối tác và khách hàng. Hãy liên hệ Thành lập công ty giá rẻ ngay để được hỗ trợ nhé.

Tác giả: Tuyết Nhung

Viết bình luận

Ảnh đại diện
Tối đa: 1500 ký tự

Bình luận (0)