Bản đồ hành chính Việt Nam là công cụ không thể thiếu trong quản lý lãnh thổ, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hoạt động quản lý nhà nước. Sau ngày 1/7/2025, nhiều thay đổi quan trọng trong cơ cấu hành chính đã được thực thi theo các nghị định và quyết định hành chính mới. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, cơ cấu, đặc điểm, cập nhật mới nhất và ứng dụng thực tiễn của bản đồ hành chính Việt Nam.
1. Bản đồ hành chính Việt Nam là gì?
Bản đồ hành chính Việt Nam là loại bản đồ thể hiện ranh giới địa lý và phân cấp hành chính của quốc gia theo các cấp từ trung ương đến địa phương: tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường. Bản đồ này thường được sử dụng trong công tác quản lý hành chính, quy hoạch, thống kê, giáo dục, và hoạch định chính sách. Theo
Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy đinh:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản đồ hành chính là bản đồ chuyên đề có yếu tố chuyên môn thể hiện sự phân chia lãnh thổ và quản lý đơn vị hành chính theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
2. Cách phân chia hành chính Việt Nam hiện nay
Điều 2. Đơn vị hành chính
Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Điều 3. Phân loại đơn vị hành chính
1. Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.
2. Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo.
3. Đơn vị hành chính được phân loại như sau:
a) Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;
b) Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;
c) Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III.
Từ ngày 01/7/2025, việc phân chia đơn vị hành chính tại Việt Nam chính thức được tổ chức lại theo
Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội. Mô hình mới xác lập cơ cấu chính quyền địa phương 2 cấp gồm cấp tỉnh và cấp xã, đồng thời bãi bỏ hoàn toàn cấp huyện. Đây là bước cải cách sâu rộng nhằm tinh gọn bộ máy, tăng hiệu quả quản trị, đồng thời phù hợp với định hướng tổ chức không gian phát triển quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
2.1 Cấp tỉnh
sau_khi_sap_xep,_ca_nuoc_co_34_don_vi_hanh_chinh_cap_tinh
Sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm:
6 thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế.
28 tỉnh: Trong đó có 19 tỉnh mới được hình thành từ việc hợp nhất và 9 tỉnh giữ nguyên không thực hiện sắp xếp (gồm Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La).
Việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh được duy trì theo Điều 3 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, bao gồm:
Thành phố Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt.
Các đơn vị khác được phân thành loại I, II, III dựa trên các tiêu chí: dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc và trình độ phát triển kinh tế – xã hội.
2.2 Cấp huyện
Từ 01/7/2025, cấp huyện không còn là cấp hành chính trung gian. Theo đó, các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sẽ được sáp nhập trực tiếp về cấp tỉnh hoặc giải thể, tái cấu trúc thành cấp xã mở rộng. Đây là thay đổi mang tính lịch sử, nhằm:
Giảm đầu mối quản lý, tinh giản cấp trung gian vốn gây chồng chéo.
Tăng tính chủ động cho địa phương trong điều hành phát triển vùng – xã.
2.3 Cấp xã
Cấp xã được tổ chức lại theo hướng tinh gọn và chuyên biệt hóa. Theo Nghị quyết 202/2025/QH15:
Việc tinh giảm gần 70% số lượng đơn vị cấp xã nhằm:
Nâng cao hiệu lực quản lý của chính quyền cấp cơ sở.
Tăng quy mô đơn vị hành chính phù hợp với điều kiện phát triển mới.
Thúc đẩy ứng dụng chính phủ điện tử và công nghệ trong điều hành.
3. Đặc điểm nổi bật trên bản đồ hành chính Việt Nam
Bản đồ hành chính Việt Nam là công cụ quan trọng trong công tác quản lý nhà nước, quy hoạch phát triển và thể hiện đầy đủ các yếu tố hành chính – địa lý theo chuẩn kỹ thuật thống nhất. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT và được kế thừa tại Thông tư số 28/2024/TT-BTNMT, bản đồ hành chính các cấp có những đặc điểm sau:
3.1. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý thể hiện trên bản đồ
Lãnh thổ Việt Nam được thể hiện trên bản đồ trong khoảng từ 102º đến 118º kinh độ Đông, và từ 4º30’ đến 23º30’ vĩ độ Bắc.
Sau sắp xếp hành chính từ 01/7/2025 theo Nghị quyết 202/2025/QH15, các đơn vị hành chính mới được cập nhật về diện tích và dân số cụ thể trên bản đồ, ví dụ:
Tỉnh Tuyên Quang: diện tích 13.795,50 km², dân số 1.865.270 người.
Thành phố Hồ Chí Minh (mới): diện tích 6.772,59 km², dân số 14.002.598 người.
3.2. Nội dung thể hiện chính trên bản đồ hành chính
Điều 7. Nội dung bản đồ hành chính các cấp
Nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm:
1. Yếu tố cơ sở toán học: Khung trong bản đồ; lưới kinh tuyến vĩ tuyến; các điểm tọa độ, độ cao quốc gia; ghi chú tỷ lệ, thước tỷ lệ.
2. Yếu tố chuyên môn: Biên giới quốc gia và địa giới hành chính.
3. Yếu tố nền địa lý: Thủy văn; địa hình; dân cư; kinh tế - xã hội; giao thông.
4. Các yếu tố khác: Tên bản đồ; bản chú giải; bảng diện tích dân số; bản đồ phụ; tên cơ quan chủ quản; tên đơn vị thành lập bản đồ; tên và nguồn gốc tài liệu thành lập; tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản; tên đơn vị in sản phẩm; thông tin giấy phép xuất bản; bản quyền tác giả; năm xuất bản.
Yếu tố cơ sở toán học:
Khung bản đồ;
Lưới kinh tuyến – vĩ tuyến;
Các điểm tọa độ, độ cao quốc gia;
Thước tỷ lệ và ghi chú tỷ lệ.
Yếu tố chuyên môn:
Yếu tố nền địa lý:
Hệ thống thủy văn: sông, hồ, biển;
Địa hình: đồi núi, đồng bằng;
Dân cư và hệ thống đô thị;
Các thành phần kinh tế – xã hội tiêu biểu;
Hệ thống giao thông: quốc lộ, đường sắt, cảng biển, sân bay.
Các yếu tố bổ trợ khác:
Tên bản đồ, bảng chú giải ký hiệu, bảng diện tích – dân số;
Thông tin về cơ quan chủ quản, đơn vị thành lập bản đồ, nguồn tài liệu, đơn vị in ấn, giấy phép và năm xuất bản;
Các bản đồ phụ nếu có (bản đồ hành chính biển đảo, vùng lãnh thổ tranh chấp…).
3.3. Quy chuẩn kỹ thuật và độ chính xác
Theo Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 47/2014/TT-BTNMT:
Điều 5. Cơ sở toán học bản đồ hành chính các cấp
1. Bản đồ hành chính toàn quốc sử dụng lưới chiếu hình nón đứng đồng góc với các thông số: 2 vĩ tuyến chuẩn là 11(o) vĩ độ Bắc, 21(o) vĩ độ Bắc; kinh tuyến trục 108(o) kinh độ Đông; vĩ tuyến gốc 4( o) vĩ độ Bắc.
2. Bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp huyện áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000: Ê-líp-xô-ít WGS-84 toàn cầu; bán trục lớn là 6378137,0m; độ dẹt là 1:298,257223563; sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 6(o) có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996; kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này; Hệ độ cao quốc gia Việt Nam.
3. Tập bản đồ hành chính có các bản đồ hành chính loại nào thì cơ sở toán học theo quy định tương ứng tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Độ chính xác bản đồ hành chính các cấp
1. Sai số độ dài cạnh khung bản đồ ≤ 0,2 mm; đường chéo bản đồ ≤ 0,3 mm; khoảng cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ ≤ 0,2 mm so với giá trị lý thuyết.
2. Sai số giới hạn vị trí mặt bằng
a) Sai số vị trí mặt phẳng của điểm tọa độ nhà nước ≤ 0,3 mm theo tỷ lệ bản đồ;
b) Sai số vị trí mặt phẳng của các đối tượng địa vật trên bản đồ so với các điểm tọa độ nhà nước: Đối với vùng đồng bằng: ≤ 1,0 mm; đối với vùng núi, trung du: ≤ 1,5 mm.
3. Trong trường hợp các ký hiệu trên bản đồ dính liền nhau, khi trình bày được phép xê dịch đối tượng có độ chính xác thấp hơn và đảm bảo giãn cách giữa các đối tượng ≤ 0,3 mm.
4. Sai số độ cao do xê dịch đường bình độ trong quá trình tổng quát hóa ≤ 1/2 khoảng cao đều. Trong trường hợp ở những vùng núi cao khó khăn đi lại có thể nới rộng sai số đến 1 khoảng cao đều.
5. Ghi chú độ cao, độ sâu lấy tròn số đơn vị mét.
Cơ sở toán học:
Bản đồ toàn quốc sử dụng lưới chiếu hình nón đứng đồng góc, với 2 vĩ tuyến chuẩn (11°N và 21°N), kinh tuyến trục 108°E.
Bản đồ cấp tỉnh, huyện áp dụng hệ quy chiếu VN-2000 (WGS-84), sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc, múi chiếu 6°, hệ số k₀ = 0,9996.
Độ chính xác kỹ thuật:
Sai số khung bản đồ: ≤ 0,2 mm; sai số đường chéo: ≤ 0,3 mm.
Sai số vị trí địa vật: vùng đồng bằng ≤ 1,0 mm; vùng núi ≤ 1,5 mm.
Cho phép xê dịch ký hiệu ≤ 0,3 mm nếu bị chồng lấn.
Sai số đường bình độ: ≤ ½ khoảng cao đều (có thể tăng lên 1 khoảng ở vùng núi).
Độ cao, độ sâu ghi tròn theo đơn vị mét.
3.4. Tính trực quan và khả năng nhận diện hành chính
Màu sắc được sử dụng để phân biệt rõ ràng từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Đường biên giới, địa giới hành chính được thể hiện rõ nét theo ranh giới pháp lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tên đơn vị hành chính được trình bày đầy đủ, dễ đọc, đúng chuẩn quốc gia về ngôn ngữ và phông chữ bản đồ.
Chú giải và ký hiệu bản đồ được bố trí khoa học, giúp người đọc dễ tra cứu và sử dụng.
4. Bản đồ hành chính Việt Nam mới nhất năm 2025
6 thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế
28 tỉnh, bao gồm 19 tỉnh mới sau sáp nhập và 9 tỉnh giữ nguyên
Bản đồ hành chính mới thể hiện đầy đủ các nội dung:
Ranh giới hành chính tỉnh rõ ràng, có màu sắc phân biệt
Thể hiện tên tỉnh, diện tích, dân số mới sau sáp nhập
Có lưới tọa độ, tỷ lệ bản đồ, chú giải ký hiệu
Hiển thị rõ hệ thống giao thông, sông ngòi, địa hình
Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ:
Bản đồ hành chính Việt Nam mới nhất năm 2025
5. Các loại bản đồ hành chính phổ biến hiện nay
5.1 Phân loại theo tỷ lệ bản đồ
Bản đồ hành chính toàn quốc – tỷ lệ 1:1.000.000
Bản đồ hành chính cấp tỉnh – tỷ lệ 1:500.000
Bản đồ hành chính cấp xã – tỷ lệ 1:25.000
5.2 Phân loại theo nội dung thể hiện
Bản đồ hành chính tổng hợp (tên đơn vị, ranh giới, dân số)
Bản đồ địa giới hành chính (tập trung vào ranh giới)
Bản đồ biên giới quốc gia (theo công ước quốc tế)
5.3 Phân loại theo phương tiện sử dụng
Bản đồ in truyền thống (giấy, treo tường, sử dụng trong cơ quan, lớp học)
Bản đồ điện tử (dạng số hóa, dùng trên máy tính)
Bản đồ tương tác trực tuyến (truy cập qua website, tích hợp tra cứu)
5.4 Một số loại bản đồ hành chính thông dụng hiện nay
Bản đồ hành chính khổ lớn treo tường (dùng tại cơ quan nhà nước)
Bản đồ số hành chính toàn quốc (cập nhật sáp nhập tỉnh, tra cứu nhanh)
Bản đồ theo vùng kinh tế trọng điểm (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ)
Bản đồ hành chính dành cho giáo dục (dùng trong trường học, có chú giải đơn giản)
6. Tải bản đồ hành chính Việt Nam ở đâu?
Bạn có thể tải bản đồ hành chính Việt Nam mới nhất năm 2025 tại các nguồn chính thống sau:
6.1 Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước:
6.2 Các đơn vị xuất bản và truyền thông chính thống:
Nhà xuất bản Bản Đồ, Nhà xuất bản Giáo Dục
Báo Nhân Dân, Báo Sài Gòn Giải Phóng, Báo Tuổi Trẻ: Phối hợp với các cơ quan chức năng đăng tải bản đồ 34 tỉnh, thành mới.
6.3 Các cổng tra cứu luật:
7. Ứng dụng thực tế của bản đồ hành chính
7.1 Trong quản lý nhà nước
Quản lý địa giới hành chính, đơn vị cấp tỉnh – xã
Hỗ trợ quy hoạch đô thị, hạ tầng và phát triển vùng
Là cơ sở để hoạch định chính sách kinh tế – xã hội
Phục vụ công tác bầu cử, tổ chức chính quyền địa phương
7.2 Trong giáo dục và nghiên cứu
Giảng dạy môn Địa lý, Lịch sử, Giáo dục công dân
Là tài liệu tham khảo cho học sinh, sinh viên, nhà nghiên cứu
Hỗ trợ nghiên cứu khoa học xã hội và phân tích lãnh thổ
7.3 Trong hoạt động doanh nghiệp
Phân tích thị trường, lập kế hoạch kinh doanh theo vùng
Lập bản đồ phân phối, định vị hệ thống logistics – vận tải
Xác định khu vực đầu tư, thủ tục hành chính theo địa bàn
7.4 Trong đời sống thực tiễn
Tra cứu địa chỉ hành chính khi làm giấy tờ, thủ tục
Hỗ trợ di chuyển, du lịch, xác định ranh giới địa phương
Cập nhật thông tin vùng sáp nhập, đổi tên địa phương mới
Kết luận
Bản đồ hành chính Việt Nam là công cụ không thể thiếu trong đời sống quản lý và phát triển đất nước. Việc nắm rõ các cập nhật mới nhất giúp doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và người dân sử dụng hiệu quả thông tin hành chính. Để tiết kiệm thời gian tra cứu, bạn có thể tìm hiểu và tải bản đồ chính thống từ các nguồn đáng tin cậy. Thành lập công ty giá rẻ luôn đồng hành cùng bạn trong việc cung cấp thông tin hành chính và hỗ trợ pháp lý chính xác, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí.